Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về ND.

 B. Dạy bài mới: 1. GTB.

 2. HD luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

 - HDHS xem tranh minh hoạ.

 - Lưu ý HS nhũng từ ngữ dẽ phát âm sai.

 - Giúp HS hiểu một số từ khó trong bài.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - Một hai HS đọc cả bài.

 -GV đọc diễn cảm toàn bài- Giọng vui, bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.

 3. HDHS tìm hiểu ND bài.

 - HS đọc thầm toàn bộ truyện, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

 - Cậu bé phát hiện ra nững chuyện buồn cười ở đâu?

 - Vì sao những chuyện ấy lại bồn cười?

 - Bí mật của tiếng cười là gì?

 - HS đọc đoạn cuối của truyện.

 

doc 8 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Tiết 65: vương quốc vắng nụ cười ( Tiếp theo )
 I . Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giong vui, bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật( nhà vua cậu bé).
 2. Hiểu được nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa của toàn truyện.
 II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về ND.
 B. Dạy bài mới: 1. GTB.
 2. HD luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
 - HDHS xem tranh minh hoạ.
 - Lưu ý HS nhũng từ ngữ dẽ phát âm sai.
 - Giúp HS hiểu một số từ khó trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một hai HS đọc cả bài.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài- Giọng vui, bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
 3. HDHS tìm hiểu ND bài.
 - HS đọc thầm toàn bộ truyện, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
 - Cậu bé phát hiện ra nững chuyện buồn cười ở đâu?
 - Vì sao những chuyện ấy lại bồn cười?
 - Bí mật của tiếng cười là gì?
 - HS đọc đoạn cuối của truyện.
 - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
 - HS trao đổi nhóm, trình bày câu trả lời của mình- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. – GV nhận xét và chốt.
 - GV gọi nhóm 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai.
 - GVHDHS đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật. HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
 - 5HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện( phần 1, 2) theo cách phân vai.
 - HS khác theo dõi và bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 4. Củng cố – Dặn dò :- Nêu ý nghĩa của toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học- Đọc lại toàn bộ câu chuyện.
I. Luyện đọc
- Lom khom
 - dải rút
 - dễ lây
 - tàn lụi
 - vườn ngự uyển
II. Tìm hiểu bài
 - nhà vua
 - quan coi vườn
 - chính mình
 - bất ngờ và trái với tự nhiên
 - nhìn thẳng vào sự thật
 - phép mầu
 - rạng rỡ tươi tỉnh
chính tả
 Tiết 33: Nhớ- viết : Ngắm trăng, Không đề
 I . Mục đích, yêu cầu
 1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, không đề.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn:tr/ch, iêu/êu.
 II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi bài tập 2a/2b, BT 2a/3b.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết các TN bắt đầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô
 B.Dạy bài mới: 1. GTB.
 2. HD HS nhớ- viết:
 Một HS đọc Y/C của bài. ĐTL 2 bài thơ.
 Không đề,Ngắm trăng.
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm, ghi nhớ 2 bài thơ 
 - Hướng dẫn cách viết, 
- Chú ý các từ dễ viết sai ( hững hờ, tung bay, xách bương,)
 - HS gấp SGK, viết lại 2 bài thơ theo trí nhớ.
 - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét chung.
 3. HD HS làm bài tập chính tả :
 - Bài tập 2a: HS nêu Y/C của bài.
 - HS làm bài theo cặp . GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả.
 - Cả lớp nhận xét, tính điểm.
 - Cả lớp viết vào vở – viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng.
 Bài tập 3:
 - GV nhắc HS chú ý điền vào bảng chỉ những từ láy
- HS làm bài theo cặp . GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả.
 - Cả lớp nhận xét, tính điểm.
 - Cả lớp viết vào vở – viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. Y/C HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
I. Luyện viết:
II. Bài tập chính tả:
 Bài 2a:
 a
 am
 an
 tr
trà, trả
( trả lời)
rừng tràm, quả trám,trảm, trạm xá
tràn đầy, tràn lan,..
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp,..
áo chàm, bệnh chàm, chạm cốc, chạm nọc,..
chan canh, chan hoà, ..
 Bài 3a:
Tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình,
ch : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang,
luyện từ và câu
Tiết 65: mở rộng vốn từ: lạc quan - yêu đời
 I . Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan ,yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
 1. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan yêu đời, bền gan, không nản chí trong nhữnh hoàn cảnh khó khăn.
 II. Đồ dùng dạy – học: Một số phiếu học tập khổ to kẻ bảng ND bài tập1, 2, 3.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND ghi nhớ của tiết trước- Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 B. Dạy bài mới: 
 1. GTB
 2.HDHS làm bài tập:
 - Cách tổ chức làm mỗi bài tập: 
 + GV giúp HS nắm Y/C của mỗi BT.
 + GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 4.
 - Mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả giải bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét. Tính điểm thi đua.
 - Cả lớp sửa theo lời giải đúng.
 - Bài 2,3 Sau khi HS giải xong BT, GV gọi một vài em đặt câu với từ 
 - Để HS hiểu hơn câu tục ngữ ở BT 4. Vài em nói hoàn cảnh sử dụng.
 3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc những câu tục ngữ.
 Bài 1:
 Câu
Luôn tin tưởng tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
 +
 Chú ấy sống rất lạc quan.
 +
 Lạc quan là liều thuốc bổ.
 +
 Bài 2:
- lạc ( vui mừng): lạc quan; lạc thú.
- lạc (rớt lại; sai): lạc hậu; lạc điệu; lạc đề.
 Bài 3: 
- quan ( quan lại): quan quân.
- quan( nhìn; xem): lạc quan ( cái nhìn lạc quan); quan sát;..
- quan ( liên hệ; gắn bó): quan hệ, quan tâm,
 	 Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007
Kể chuyện
Tiết 33: kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I . Mục đích, yêu cầu: 1. Rền kĩ năng nói:
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
 II. Đồ dùng dạy – học: Một số sách, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn lạc quan yêu đời.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A – Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể câu chuyện Khát vọng sống, nói ý nghĩa câu chuyện.
 B Dạy bài mới:
 1 . Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện
 a) Hướng dẫn HS tìm hiểu Y/C của bài tập
- HS đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.
 - HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
 - GV hướng dẫn, giải thích thêm.
 b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - - GV nhắc HS nên kết chuyện theo cách mở rộng.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 - Nói về ý nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn, tuyên dương, cho điểm những bạn kể tốt.
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, HS về nhà kể lại câu chuyện.
I. Tìm hiểu đề, Chuẩn bị câu chuyện kể.
- HS dựa vào gợi ý SGK.
II. Thực hành kể chuyện:
 - Nêu tên câu chuyện địnhkeerh
 Kể chuyện cho bạn nghe.
Tập đọc
Tiết 66: con chim chiền chiện 
 I . Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong bài học SGK
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười TLCH.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
 - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 em đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 b) Tìm hiểu bài:
 + Con chim chiền chiện bay lượn trong khung cảnh không gian như thế nào?
 + Những từ ngữ hình ảnh nào nói lên con chim chiền chiện Tữ do bay lượn trong không gian cao rộng?
 + Tìm những câu nói lên tiếng hót của con chim chiền chiện.
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
 - 3 HS đọc 6 khổ thơ. GV hướng dẫn tìm giọng đọc diễn cảm.
 - Cả lớp luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
 - HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
 3. Củng cố – Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. HS về nhà HTL bài thơ.
I, Luyện đọc:
 - cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn bụng sữa.
 - Đọc với giọng hồn nhiên vui tươi. Nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả tiếng chim kêu trên bầu trời cao rộng.
 II. Tìm hiểu bài:
 Những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện.
 K1: Khúc hát ngọt ngào
 K2: Tiếng hót long lanh như cành sương chói.
 K3: Chim ơi, chim nói, chuyện chi, chuyện chi?
 K4: Tiếng ngọc trong veo, chim gieo từng chuỗi.
 K5: Đồng quê chan chứa, những lời chim ca.
 K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời.
Tập làm văn
Tiết 65: miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
 I . Mục đích, yêu cầu: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với Y/C của đề, có đầy đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
 II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ các con vật SGK.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Đề bài: 
 1. Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích.
 2. Tả một con vật nuôi trong nhà em.
 3. Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc ( hoặc xem trong ti vi) gây cho em ấn tượng mạnh.
 - HS có thể chọn một trng 3 đề trên để tả.
 -HS viết bài, GV theo giõi giúp đỡ những em yếu. Thu bài chấm, dặn dò chuẩn bị bài sau.
 Chú ý: Nên lập dàn ý trước khi viết, nên nháp trước khi viết.
 - Khuyến khích các em viết mở bài theo cách gián tiếp, kết bài theo cách mở rộng.
Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
 I . Mục đích, yêu cầu:
 1. Hiểu được tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?).
 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
 II. Đồ dùng dạy – học: Giấy khổ to để HS làm bài tập.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A – Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm BT 2, 4
 B – Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét:
 - 1 HS đọc bài tập 1,2.
 - Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 - GV chốt lại.
 3. Phần ghi nhớ:
 2 -3 HS đọc và nói lại ND cần ghi nhớ SGK.
 4. Luyện tập:
 Bài 1: HS đọc BT1, làm vào vở BT
 - HS phát biểu, HS lên bảng làm, Đọc lại lời giải đúng.
 Bài 2: HS đọc BT2, làm vào vở BT
 - HS phát biểu, HS lên bảng làm, Đọc lại lời giải đúng.
 Bài 3:
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc ND BT3
 - GV nhắc HS đọc kĩ chú ý câu hỏi ở đầu mỗi đoạn để thêm trạng ngữ.
 - HS quan sát tranh minh hoạ SGK, Suy nhĩ làm bài.
 - HS phát biểu. GV viết lên bảng.
 5. Củng cố dặn dò:
 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
 - HS về nhà đặt 3 – 4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
I. Phần nhận xét:
 - Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
II. Luyện tập:
 Bài 1:
Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, ..
Vì tổ quốc, 
Để thân thể khoẻ mạnh,..
 Bài 2:
- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng,.
- Vì danh dự của lớp, 
- Để thân thể khoẻ mạnh, 
Bài 3:
a) Để mài cho răng nhọn đi, .
b) Để tìm kiếm thức ăn, 
Tập làm văn
Tiết 66: điền vào giấy từ in sẵn
 I . Mục đích, yêu cầu: 
 1. Hiểu các Y/C trong Thư chuyển tiền.
 2. Biết đièn nội dung cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền.
 II. Đồ dùng dạy – học: HS chuẩn bị VBT.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 A. Bài cũ:
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS điền vào mẫu thư chuyển tiền.
 Bài 1: 
 - HS đọc Y/C của bài.
 - GV lưu ý các em tình huống của bài tập.
 - GV giải nghĩa từ ngữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư:
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
 - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào
 mẫu thư.
 - 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu.
 - Cả lớp điền ND vào mẫu.
 - Một số HS đọc trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2:
 - Một HS đọc Y/C bài tập2.
 - 2 HS trong vai người nhận tiền nói trước lớp: Bà sẽ nói gì khi nhận khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
 - GV hướng dẫn để HS viết vào mẫu, Đọc ND thư của mình, Lớp và GV nhận xét.
 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ ND.
Bài 1:
SVĐ; TBT; DDBT: Là những kí hiệu riêng của bưu điện.
 + Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 + Căn cước: Giấy chứng minh thư.
 + Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
 Chú ý: 
 - Mặt trước em phải ghi rõ thông tin của mẹ em.
 - Mặt sau: Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền.
 Bài 2: 
 + Người nhận phải viết:
 - Số chứng minh thư của mình, Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. Kiểm tra lại số tiền được lĩnh. Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet 33.doc