Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 30

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 30

Tiết 1 Tập đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs HTL bài “Trăng ơi... từ đâu đến”
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 6 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T115) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T115) cho hs đọc thầm bài và nêu.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T115) Cho hs tự suy nghĩ chọn ý đúng
Nhận xét
Câu 4: (SGK T115) cho hs đọc đoạn cuối trả lời
Nhận xét
Câu 5: (SGK T115) Cho hs tự xung phong nêu
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 6 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, gặp thổ dân
- Suy nghĩ và phát biểu:
+ ý c
+ Chuyến đi 1083 ngày khẳng định trái đất hình cầu, tìm ra Thái Bình Dương
VD: Những nhà thám hiểm dũng cảm...
+ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- 6 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức
Bảo vệ môi trường (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh như SGK
 HS: SGK, các thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm và cho học sinh đọc sách giáo khoa để thảo luận : 
- Qua các thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ?
- Các hiện tượng đó ảnh hưởng đến cuộc sống con người như thế nào ?
- Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ và giải thích phần ghi nhớ
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
- Gọi một số em giải thích
- Giáo viên kết luận 
4. Củng cố:
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Các nhóm đọc sách giáo khoa thảo luận trả lời câu hỏi
- Đại diện trình bày – nhận xét bổ sung
+ Môi trường bị ô nhiễm do đất bị xói mòn -> dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dương -> gây ô nhiễm sinh vật và người bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp -> nước ngầm giảm, lũ lụt, hạn hán....
+ Diện tích đất trồng giảm thiếu lương thực, nghèo đói, bệnh tật ....
- Học sinh nêu
 - Vài hs đọc
- Học sinh lấy các tấm bìa màu để bày tỏ ý kiến
- Việc bảo vệ môi trường là : b, c, đ, g
- Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn là : a
- Giết mổ gia súc làm ô nhiễm nguồn nước là : d, e, h
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd hs thảo luận
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, phiếu BT
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế ?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
* Mục tiêu: kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành
 - Cho làm việc theo cặp:
- Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo luận
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
- Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Giải thích ?
- Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
* Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây khác nhau cần những năng lượng khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn
-Giáo viên phát phiếu bài tập (SGV-196 )
B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm 
- Giáo viên nhận xét và chữa bài
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Kể vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận trả lời
+ Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li, phốt - pho,
+ Cây kém phát triển, năng suất thấp
+ Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều quả, năng suất cao vì cây được bón đủ chất khoáng.
+ Cây ở hình b kém phát triển không ra hoa vì thiếu ni tơ
- Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất khoáng với liều lượng khác nhau.
- HĐ nhóm trên phiếu đại diện trình bày
+ Ni - tơ cần cho cây: lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống.
+ Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt, cải củ, 
+ Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua.
- Vài em đọc mục bạn cần biết.
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs thảo luận
Đến các nhóm hd hs hoàn thành phiếu
Tiết 4	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thực hành
Bài 1:
- Cho hs tự làm vào vở, gọi4 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
1/ Cả lớp làm vào vở, 4 hs làm bảng lớp
K/quả: 
a) 
2/ 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành là:
 Diện tích của hình bình hành là : 
 18 x 10 = 180( cm² )
 Đáp số: 180 cm2
. 
- Tự vẽ sơ đò và giải
3/ 2 hs làm bảng nhóm trình bày
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô
HD hs làm từng bước
HD hs làm từng bước
HD hs vẽ sơ đồ và giải
Thứ ba ngày 6 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nghe - viết)
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
.3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn viết chữ khó
- Nhắc hs cách trình bày
- GV cho HS viết bài
- GV chấm chữa bài (5 vở), 
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho HS phần a (r/d/gi)
- Nêu y/c BT, cho hs làm bài theo cặp phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm
- GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa.
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- GV chọn cho HS làm phần a
- Cho hs làm vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm
- GV nhận xét sữa chữa 
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa, lớp theo dõi sách
- HS viết bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,
- Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài vào vở
- Nghe, chữa lỗi
- Làm bài theo cặp, 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày
a) r: ra, ra lệnh, ra vào
 rong chơi, rong biển
 nhà rông, rồng, rộng
 rửa, rựa
 d:da, da thịt, ví da
 dòng nước, dong dỏng
 cơn dông
 dưa, dừa, dứa
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào VBT, 1 hs làm bảng lớp
* Kết quả: Thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài.
Nhắc chữ đầu dòng cho hs viết
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm 
Tiết 2	Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
I. Mục tiêu: 
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm ... ết?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
HĐ1: Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi 
- Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phương tiện nào ?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ?
- Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ?
- Giáo viên nhận xét
2. Huế - thành phố du lịch
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Cho hs hđ nhóm trả lời các câu hỏi của mục 2
- Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ?
- Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế
- Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch 
- Giáo viên nhận xét và mô tả thêm
- Cho học sinh đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
. 5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
- HS nêu
+ Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hương chảy qua
+ Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức...
- HĐ nhóm – đại diện trình bày – nhận xét
+ Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế
- Học sinh nêu
+ Vì có nhiều công trình kiến trúc, có nhiều cảnh đẹp.
- Lắng nghe
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thảo luận
Tiết 4	Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ), Bản đồ như SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài toán 1
- GV gợi ý 
- Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lê nào?
- Phải tính dộ dài nào?
- Theo đơn vị nào? 
HĐ2: Bài toán 2
- Tiến hành tuơng tự như bài toán 1
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán 
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào ô trống. gọi 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 
Nhận xét
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 20m
- 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bảng đồ 
+ Xăng-ti-mét
 Bài giải
Khoảng cách AB trên bảng đồ là 
2000 : 500 = 4 (cm)
- Đổi 41km = 41000000 mm
- Với phép chia 
41000000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm 
- HS đọc đề toán trong SGK
+ Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở cột 3 viết 1dm
5km = 500000cm 
500000 : 10000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1 
- Cả lớp làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình bày.
 Bài giải
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đên bản B trên bản đồ dà là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- 2 hs nêu
HD hs làm từng bước
Gợi ý hs làm
HD hs thực hiện bài giải
Thứ sáu ngày 9 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
*HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu BT
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn văn về du lịch- thám hiểm.
Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- Gọi hs đọc nối tiếp y/c 1,2,3, cho hs suy nghĩ trả lời
.
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho học sinh làm bài
- Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Tiến hành tương tự BT1
!
Bài tập 3:
- Cho hs suy nghĩ làm vào VBT và phát biểu
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Thế nào là câu cảm?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau. N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 3 hs lần lượt đọc, cả lớp suy nghĩ phát biểu.
+ Câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng
+ Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán phục
- Cuối các câu trên có dấu chấm than
- Dùng để bộc lộ cảm xúc
- Vài hs đọc
- Làm vào phiếu và trình bày
 Câu kể
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
 Câu cảm
Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Tình huống a)
- Trời, cậu giỏi thật !
Tình huống b)
- Trời, bạn làm mình cảm động quá
- Suy nghĩ và phát biểu
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ
- 2 hs nêu
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs hoàn thành phiếu
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 2	Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu phóng to BT1
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn văn tả ngoại hình con chó hoặc con mèo( bài tập 4)
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phóng to lên bảng gọi hs đọc y/c 
- GV giải thích các từ viết tắt: CMND
( chứng minh nhân dân)
- GV nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà bác ở tỉnh khác
- Mục địa chỉ ghi gì? 
- Mục họ, tên chủ hộ ghi tên ai?
- Mục 1 họ và tên ghi gì?
- Mục 6 ở đâu đến hoặc đi đâu ghi gì?
- Mục 9 trẻ em dứới15 tuổi ghi tên ai?
- Mục 10 điền nội dung gì?
- Mục nào là phần ghi của người khác?
- GV phát phiếu 
- GV gọi học sinh chữa bài, nhận xét
Bài tập 2:
 - Gọi hs đọc y/c, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố :
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và phiếu
cả lớp đọc thầm 
- Nghe GV giải thích
- 2 em nhắc lại tình huống
+ Địa chỉ của bác em
+- Tên bác em
+ Họ, tên mẹ em
+ Ghi nơi nhà em ở
+ Ghi tên em
+ Ngày, tháng, năm
+ Mục cán bộ đăng kí . Mục chủ hộ
- Nhận phiếu, làm bài cá nhân
- 2-3 em đọc
- HS đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương biết và quản lí những người đang có mặt hoặc vắng mặt. - Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước căn cứ để điều tra, xử lí đúng.
- 1 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất khoáng của một số cây trồng.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
* Mục tiêu : kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, phân biệt quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành
B1: Ôn lại các kiến thức cũ
- Không khí có những thành phần nào ?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
B2: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời.
- Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ?
- Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
* Cách tiến hành
- Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề thực vật ăn gì để sống ( SGV – 199 )
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121.
- Nêu ứng dụng nhu cầu khí ô xi của thực vật
4. Củng cố:
- Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra gì ?
.5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh nêu
+ Khí ô xi, khí cácboníc
- Học sinh quan sát hình trang 120 và làm việc theo cặp trả lời
+ Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ô xi
+ Thực vật hút khí ô xi và thải khí cácboníc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng
+ Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết.
3 – 4 hs đọc
- HS nêu
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd tìm hiểu và nêu
Gợi ý hs nêu
Tiết 4	Toán
Thực hành
I. Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng
* BT cần làm: Bài 1. HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Thước dây
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn thực hành tại lớp 
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hang trên mặt đất như trong SGK
HĐ2: Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ 
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau 
Bài 1: Thực hành đo độ dài 
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước 
* Giao việc: 
- Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: đo chiều dài lớp học 
+ Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học 
+ Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường 
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK 
* Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm 
Bài 2: Tập ước lượng độ bài 
- Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Khoảng 4 – 6 HS một nhóm
- Nhận nhiệm vụ và thực hành 
- HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm 
- Kiểm tra kết quả thực hành lẫn nhau
- HS tập ước lượng như SGK
HD hs thực hành đo

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 30(4).doc