Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 31

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 31

Tiết 1 Tập đọc

Ăng-co Vát

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
	Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010	
Tiết 1	Tập đọc
Ăng-co Vát
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs HTL bài “Dòng sông mặc áo”
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T124) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T124) cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T124) cho hs đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời.
Nhận xét
Câu 4: (SGK T124) cho hs đọc đoạn 3 trả lời
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, dài 1500 mét, 398 gian phòng.
+ Cây tháp lớn bằng đá ong, ngoài phủ đá nhẵn,bức tường ghép bằng tảng đá lớn 
+ Vẻ đẹp thật huy hoàng những ngọn tháp lấp loángngôi đền uy nghi, thâm nghiêm
+ Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức
Bảo vệ môi trường (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh như SGK
 HS: SGK, các thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Giáo viên đánh giá và kết luận
HĐ2: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 3 : 
- Cho học sinh bày tỏ ý kiến bằng các thẻ màu theo qui định
- Giáo viên kết luận
HĐ3: Xử lý tình huống
Bài tập 4 : 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Giáo viên kết luận chung
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
4. Củng cố:
- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh chia nhóm và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
a) Các loại cá tôm bị tiêu diệt - ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng...
b) Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khỏe con người và ô nhiễm đất, nguồn nước
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, giảm lượng nước ngầm...
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước chết
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn,... )
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
- Bày tỏ ý kiến và giải thích lí do
a, b : không tán thành
c, d, g : tán thành
- Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí hay
- Đại diện phát biểu 
a) thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác
b) đề nghị giảm âm thanh
c) tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
- HS đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs thảo luận
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, giấy A4
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Không khí có vai trò gì đối vời đời sống của thực vật.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời
- Kể tên những gì được vẽ trong hình
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung 
B2: Hoạt động cả lớp
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :
- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
- Qúa trình trên được gọi là gì ?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các nhóm 
B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm
B3: Cho các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo
- Nhận xét
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra gì ?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh quan sát hình trao đổi cặp trả lời
+ Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời
+ Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng.
+ Khí cácboníc, khí ô xi
+ Lấy các chất khoáng, nước, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi
+ Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
- Các nhóm nhận giấy và thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
- Trình bày sản phẩm
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs thảo luận
Đến các nhóm hd hs hoàn thành phiếu
Tiết 4	Toán
Thực hành (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ
* BT cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV:Bảng lớp kẻ sẳn sơ đồ như SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn thực hành
2.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài toán trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 
 4. Củng cố:
- Nhắc lại về tỉ lệ bản đồ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 HS đọc lại đề toán 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nghe - viết)
Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs viết lại 1 số từ tiết trước còn viết sai
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nghe - viết
- GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Bài thơ được trình bày như thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đọc từng dòng thơ 
- GV đọc soát lỗi
- Chấm – chữa bài cho hs (5 bài
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho học sinh làm phần a
- Cho hs làm bài theo cặp vào VBt, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- Treo bảng phụ, cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- GV nhận xét sữa chữa 
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- HS theo dõi sách
1 em đọc lại, lớp đọc thầm
+ Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
+ Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ, khi viết chính tả lùi vào 2 ô.
- Viết bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng...
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
-Nghe, chữa lỗi
- Cả lớp làm vào vở, 2 cặp hs làm bảng nhóm trình bày.
+ Trường hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm 
+ Trường hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước
- 2 hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
* Kết quả:
+ Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này.
Đọc chậm đánh vần cho hs viết
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm 
Tiết 2	Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu: 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) ...  của Đà Nẵng.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh quan sát lược đồ
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu
+ Hàng hoá được đưa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
+ Hàng đưa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản
- Học sinh quan sát và thảo luận
+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nước ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ...
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thảo luận
Tiết 4	Toán
Ôn tập về số tự nhiên (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại các dấu hiệu đó 
- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài 
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm như sau:
- x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5 
- Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 5 là: 605, 20601
b) Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 4136 
 Số chia hết cho 9: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 : 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207
- HS nghe giảng và làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
HS giải thích cách làm 
 + Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0. Vậy các số đó là: 520 ; 250 
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm
Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu BT
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- GV gợi ý: Tìm CN - VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
- GV mở bảng lớp
-GV nêu yêu cầu 2
.- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ, gọi 1 hs làm, cả lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
Bài tập 3:
- Bộ phận nào cần thêm vào?
- GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
- Lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Nhận xét
4. Củng cố :
- Thế nào là trạng ngữ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau. N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 
- HS đọc câu văn ở bài tập 1, tìm trạng ngữ
Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn)
Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) 
- HS đặt câu cho các trạng ngữ
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc
- HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là:
a) Trước rạp,
b) Trên bờ,
c) Dưới những mái nhà ẩm ướt
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Lần lượt đọc bài làm
a) Ở nhà,
b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn,
- HS đọc yêu cầu
- Bộ phận chính(CN-VN)
1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
Lớp làm bài cá nhân vào vở
a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập.
b) Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- 2 hs nêu
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 2	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu phóng to BT1
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích.
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nước. 
- Bài văn có mấy đoạn?
- Nội dung chính mỗi đoạn ?
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng.
- Nhận xét
Bài tập 3:
- GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả
- Dán tranh ảnh gà trống
- GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt
4. Củng cố :
- GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong - SGV 236 cho học sinh nghe.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 em lần lượt đọc bài
+ Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu.
+ Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên.
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân
- Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng.
- Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng
+ Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu
- Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở
- Lần lượt đọc bài làm
- Nghe Gv đọc
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Động vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành : 
- GV hỏi để HS trả lời
- Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống
B1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao việc
- Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
- Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng
- GV chốt lại
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường
* Cách tiến hành
B1: Thảo luận nhóm 
- Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ?
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thường.
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang 104
- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, không khí thiếu thức ăn.
- Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nước.
- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và thiếu không khí
- Hình 5 cung cấp nước, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng.
- Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thường.
- Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại phát triển bình thường.
- Đại diện trình bày
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Gợi ý hd hs thảo luận
Đến các nhóm hd hs thực hiện
Tiết 4	Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 * Bài tập cần làm: bài 1( dòng 1,2), bài 2, bài 4(dòng 1), bài 5.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hang chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 4: 
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
Bài 5: 
- Gọi HS dọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài phát bảng nhóm cho 2 hs làm 
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 +209
 = 354 x = 644
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS trả lời 
- 1 HS đọc kết quả
- 2 hs làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên góp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 31(5).doc