Tiết 2 Đạo đức
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: phiếu BT
HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
Tiết 2 Đạo đức Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (2 tiết) I. Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: GV: phiếu BT HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: (Tiết 2) HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: - Sau khi học xong bài “ Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ? - Nxét tuyên dương 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Làm việc cá nhân (BT1). - Cho hs làm bài cá nhân - Gọi học sinh trình bày -Nhận xét kết luận về những việc làm tiết kiệm thời giờ. HĐ2: T/luận nhóm đôi (BT 4) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo luận - Mời vài em trình bày trước lớp - Cho học sinh trao đổi chất vấn - GV nhận xét HĐ3: Làm việc theo nhóm(TB6) -T/c hs hđ nhóm lập thời gian biểu -Cho các nhóm trao đổi với nhau về thời gian biểu vừa lập. -Nxét các nhóm. 4. Củng cố: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk. -Nhắc hs luôn biết tiết kiệm thời giờ. 5.Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. - Hai học sinh nêu - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh làm bài - Một vài em trình bày + Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc b, đ, e là không tiết kiệm - Nhận xét và bổ sung - Từng cặp hs thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. - Đại diện lên trình bày - Học sinh trao đổi chất vấn - Nhận xét và bổ sung -HĐ nhóm- cùng lập thời gian biểu của mình vào phiếu -Cùng trao đổi với nhau. -Đại diện trình bày. - 3 hs đọc Gợi ý hs nêu Gợi ý hs thực hiện Gợi ý hs thực hiện Tiết 3 Địa lý Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số đ2 chue yếu của thành phố Đà Lạt: +Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. +Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... +Thành phố có nhiều công trình nghỉ ngơi và du lịch. +Đà Lạt là nơi trông nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. -Chỉ được vị trí của Thành phố đà Lạt trên lượt đồ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Lược đồ về Thành phố Đà Lạt, Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?TN có những loại rừng nào? Rừng có giá trị gì? -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông HĐ1: Làm việc cá nhân - Y/c hs dựa vào h1 bài 5, mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi: - Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m? - Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt -Chỉ vị trí Đà Lạt trên lược đồ. - GV nhận xét và kết luận. 2. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát HĐ2: Làm việc theo nhóm -Y/c hs qs h3, mục 2 trong SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du lịch? - Đà Lạt có công trình nào phục vụ cho nghỉ mát du lịch? -Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt. -Nhận xét chốt lại. 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt HĐ3: Làm việc theo nhóm -Y/c hs dựa vào h4, mục 3 SGK thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Kể tên một số hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? -Tại sao Đà Lạt trồng được rau quả xứ lạnh? - Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn? -Nhận xét chốt lại. -Gọi hs đọc bài học SGK 4. Củng cố: -Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà lạt? 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. -QS trả lời + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên +Độ cao khoảng 1500m + Đà Lạt có khí hậu mát mẻ + Một vài HS mô tả - 2 hs lên chỉ - Nhận xét và bổ sung -Hđ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét +Nhờ thiên nhiên tươi đẹp, không khí trong lành mát mẻ + Đà Lạt có Hồ Xuân Hương, thác Cam Li, rừng thông, xe ngựa kiểu cổ và nhiều công trình du lịch +Khách sạn Công Đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Palaee, -Hđ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét-bổ sung + Đà Lạt có nhiều rau quả xứ lạnh trồng quanh năm trở đi cung cấp nhiều nơi:Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,... + Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ. + Hoa và rau... được tiêu thụ khắp nơi và xuất khẩu ra nước ngoài. 3-4 hs đọc. - 2 hs nêu lại HD hs qs lại lược đồ bài 5 nêu Gợi ý hs thực hiện Gợi ý hs thực hiện Tiết 3 Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tt) I. Mục tiêu: -Ôn tập các kiến thức về: + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. +Dinh dưỡng hợp lí II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh ảnh về các loại thức ăn HS:SGK, giấy A4 III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2.KTBC: -Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng -Nhận xét tuyên dương 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lý ” * MT: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn những thức ăn hàng ngày * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để trình bày một bữa ăn ngon và bổ B2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thực hành B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình - Thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét và bổ sung HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý * MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lý * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Học sinh thực hiện như mục thực hành SGK trang 40 trên giấy A4 B2: Làm việc cả lớp -Gọi số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học -Hát tập thể - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một bữa ăn - Học sinh thực hành - Đại diện một số nhóm lên trình bày -Thảo luận lớp và nêu - Nhận xét và bổ sung - Học sinh làm việc cá nhân - Một số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung HD hs lựa chọn Đến gợi ý hs thực hiện Thứ sáu ngày16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1,2 Luyện từ và câu - Tập làm văn Kiễm tra định kì giữa HKI Tiết 3 Khoa học Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số t/c của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua 1 số vật và hoà tan 1 số chất. -QS và làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của nước. -Nêu được ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình vẽ trang 42, 43 SGK HS:SGK, cốc, lọ, chai có hình dạng khác nhau III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước * MT: Sd các giác quan để nhận biết t/c không màu, không mùi, không vị của nước. Phân biệt nước và các chất lỏng khác * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - GV hd HS làm thí nghiệm ở T 42 -HD HS trao đổi nhóm ý 1 và 2 B2: Làm việc theo nhóm và TLCH: -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? - Làm thế nào để bạn biết điều đó ? B3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước * MT: Hiểu k/n hình dạng nhất định. Biết tiến hành làm t/nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước * Cách tiến hành: B1:Y/c các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm B2: GV nêu vấn đề để HS làm t/nghiệm. B3: Các nhóm làm thí nghiệm B4: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả t/nghiệm -KL: Nước không có h/dạng nhất định. HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * MT: Biết làm t/nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. Nêu được ứng dụng thức tế của t/chất này * Cách tiến hành: B1: KT các vật liệu để làm thí nghiệm. Nêu y/c để các nhóm thực hiện và nhận xét kết quả B2: Cho hs làm thí nghiệm B3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến hành t/nghiệm và n/x - KL: Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật * MT: Làm t/nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm ...Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này * Cách tiến hành: B1:Nêu n/vụ để HS làm t/nghiệm -Kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm B2:Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả -KL:Nước thấm qua một số vật và cũng không thấm qua một số vật HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất B1:Nêu n/v để HS làm thí nghiệm B2: Cho HS làm t/nghiệm theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Cho đại diện các nhóm báo cáo kq KL: Nước có thể hoà tan một số chất - Gọi HS đọc mục BCB SGK 4. Củng cố: -Nước có những tính chất gì? Nêu VD 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/x tiết học. -Hát tập thể - HS lắng nghe và theo dõi. - Các nhóm thực hành thí nghiệm. +Cốc nước thì trong suốt, không màu, có thể nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu trắng đục... +Nếm thì nước không có vị, sữa có vị ngọt + Ngửi nước không có mùi, sữa có mùi -Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau... - HS lần lượt làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ thí nghiệm - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm - Các nhóm làm thí nghiệm -Đại diện nêu kq thí nghiệm - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ thí nghiệm - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung 3-4 đọc mục BCB SGK -2 hs nêu lại- làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống... HD hs làm thí nghiệm HD làm t/nghiệm HD hs thực hiện HD làm thí nghiệm HD làm thí nghiệm Tiết 4 Kĩ thuật Bài 7: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (3 tiết) I. Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh quy trình, mẫu khâu HS: Bộ thực hành khâu, t ... từng bài trong chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ - 2 cặp hs làm phiếu trình bày, cả lớp nhận xét. -HĐ cặp, ghi tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm: + Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. -Đại diện trình bày. -Nhận xét bổ sung lẫn nhau. Tên bài: Đôi giày ba ta màu xanh +Nhân vật: Nhân vật” tôi”(chị phụ trách), Lái +Tính cách: Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ (chị phụ trách) Hồn nhiên,tình cảm, thích (Lái) Tên bài: Thưa chuyện với mẹ +Nhân vật: Cương, Mẹ Cương +Tính cách: Hiếu thảo,thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ (Cương) Dịu dàng, thương con. (Mẹ Cương )... Tên bài: Điều ước của vua Mi-đát. +Nhân vật: Vua Mi- đát, Thần Đi- ô- ni- dốt +Tính cách: Tham lam nhưng biết hối hận (Vua Mi- đát) Thông minh. Biết dạy cho vua Mi- đát một bài học. (Thần Đi- ô- ni- dốt) Gợi ý hs thực hiện Gợi ý hs thực hiện Tiết 2 Tập làm văn Ôn tập: Tiết 6 I. Mục tiêu: -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu BT, bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB : Nêu y/c tiết học HĐ1: Bài tập 1, 2 -Gọi hs đọc đoạn văn BT1, y/c BT2. treo bảng phụ. -Cho hs làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 hs làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng . HĐ2: Bài tập 3 -Gọi hs đọc y/c, nhắc HS xem lướt lại các bài : Từ đơn và từ phức , Từ ghép và từ láy để thực hiện cho đúng yêu cầu của bài tập. Hỏi: + Thế nào là từ đơn? + Thế nào là từ láy? + Thế nào là từ ghép? - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . HĐ3: Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài -GV nhắc HS xem lướt lại bài : Danh từ , Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. Hỏi: + Thế nào là danh từ? + Thế nào là động từ? - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT. -Nhận xét tuyên dương, y/c hs viết vào vở. 4. Củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 1 hs đọc, Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét - 1 hs đọc y/c BT + Từ chỉ gồm 1 tiếng + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp , trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài + DT là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). + ĐT là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật. - Những HS làm xong bài trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. - HS viết vào VBT Gợi ý hs tìm HD hs thuẹc hiện Gợi ý hs nêu Tiết 4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Nhận biết góc nhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước -Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD luyện tập Bài 1: -Cho hs qs hình vẽ SGK, làm việc theo cặp, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm -Nhận xét tuyên dương Bài 2: -Cho hs qs hình SGK tự làm vào vở sau đó nêu kết quả sữa chữa. -Nhận xét tuyên dương. Bài 3: -Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng (AB=3cm), y/c hs vẽ hình vuông vào vở, gọi 1 hs lên bảng vẽ -Nhận xét ghi điểm Bài 4: (a) -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng thực hiện -Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện -Nhận xét 1/ 2 cặp hs làm bảng nhóm trình bày-n/x a/ Góc vuông BAC : góc nhọn ABC , ABM , MBC ,ACB ,AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC b/ Góc vuông DAB, DBC , ADC ; góc nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; góc tù ABC 2/ Làm bài vào vở, nêu kết quả + AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC. +AB là đường cao của hình tam giác ABC 3/ 1 hs vẽ cả lớp n/x 3cm 4/ 2 hs thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét a) A B C D M N 4 HD qs kĩ hình nêu các góc HD qs kĩ hình nêu HD xác định chính xác độ dài Gợi ý hs thực hiện Tiết 3 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số có đến sáu chữ số -Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc -Giảiđược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3 tờ) HS: SGK, bảng con III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2.KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD luyện tập Bài 1:(a) -Cho hs thực hiện bảng con -Nhận xét tuyên dương Bài 2:(a) -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa. -Nhận xét ghi điểm. Bài 3: (b) -Cho hs QS hình SGK và nêu theo y/c cầu. -Nhận xét tuyên dương Bài 4: -Cho hs làm bài theo cặp, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm. -Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện -Nhận xét 1/ thực hiện bảng con a) 386259 726485 + + 260837 452936 593096 266549 2/ cả lớp làm vào vở, 2 hs sữa bảng. a/ 6257 + 989 + 743 = ( 6257 + 743 ) + 989 =7000 + 989 =7989 3/ QS và nêu: b) HD vuông góc AD và BC, DH vuông góc AD, BC, IH 4/ Làm bài theo cặp, 3 cặp làm bảng nhóm Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm ) Chiều dài hình chữ nhật là 6 + 4 =10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm 2 ) Đáp số : 60 cm 2 -Nhận xét HD hs thực hiện Đến hd hs tính theo cách thuận tiện nhất HD qs kĩ hình và nêu Đến hd thực hiện từng bước Tiết 4 Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá 6 chữ số) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2.KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) -Viết lên bảng phép nhân 241324 x 2 yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính và thực hiện phép nhân 241324 x 2. -Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện bắt đầu tính từ đâu ? -Gọi 2 hs nhắc lại cách thực hiện phép tính trên HĐ2:Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) -Viết lên bảng phép nhân 136204 x 4 yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính và thực hiện phép nhân 136204 x 4 -Nhận xét -Gọi 2 hs nhắc lại cách thực hiện phép tính trên HĐ3: Thực hành Bài 1: -Cho hs làm vào vở, gọi lần lượt hs lên sữa -Nhận xét ghi điểm Bài 3: (a) -Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm. -Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại cách nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện -HS đọc : 241324 x 2 -1 HS làm trên bảng lớp vừa thực hiện vừa nêu to cho cả lớp cùng nghe.HS cả lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng +Ta bắt đầu thực hiện tính từ phải sang trái - 2 hs nhắc lại -HS đọc : 136204 x 4 -1 HS làm trên bảng lớp vừa thực hiện vừa nêu to cho cả lớp cùng nghe.HS cả lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng - 2 hs nhắc lại -Làm vào vở, 4 hs sữa trên bảng 1/ a) 341231 214325 x x 2 4 862462 875300 b) 102426 410536 x x 5 3 512130 1231608 -2 hs làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở 3/ a) 321475 + 423507 x 2 =321475 + (423507 x 2) = 321475 + 847014 = 1168489 843275 – 123568 x 5 = 843275 – ( 123568 x 5) =843275 – 617840 =225435 - 2 hs nhắc lại HD hs thực hiện Đến nhắc hs bảng nhân 2,3,4,5 Đến hd thực hiện từng bước Tiết 4 Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ kẻ bảng trong phần b SGK HS: SGK, bảng con III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2.KTBC: -Cho hs làm lại BT1a của tiết trước -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân *So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 ,sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau -GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác, vd : 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 và 9 x 8 -Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau *Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -Treo bảng số có các cột ghi giá trị của: a,b a x b và b x a -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng -Cho hs nhận xét a x b và b x a trong mỗi trường hợp, sau đó rút ra nhận xét HĐ2: Thực hành Bài 1: -Cho hs tự làm sau đó nêu kết quả sữa chữa -Nhận xét tuyên dương. Bài 2:(a,b) -Cho hs thực hiện bảng con -Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện - HS nêu 5 x 7 = 35 , 7 x 5 = 35 vậy 5 x 7 = 7 x 5 -HS nêu 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 -HS đọc bảng số -Lần lượt tính + a x b = b x a + Khi đổi chổ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. -Làm bài nêu kết quả 1/ a) 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207 b) 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138 - Làm bài bảng con 2/ a) 1357 7 x x 5 358 6785 5971 b) 40263 5 x x 7 1326 281841 6630 - 2 hs nhắc lại HD hs thực hiện Gợi ý hs nêu Nhắc lại tính chất vừa học Đến nhắc bảng cửu chương
Tài liệu đính kèm: