Giáo án 4 cột - Lớp 4 - Tuần 18

Giáo án 4 cột - Lớp 4 - Tuần 18

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP KÌ I (tiết 1)

I. Mục đích- yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II . Chuẩn bị

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ

III. Các hoạt động dạy - học :

 1) Phần giới thiệu :

* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.

2) Kiểm tra tập đọc :

- Kiểm tra số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .

- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

 3) Lập bảng tổng kết :

- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .

- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ?

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 4 cột - Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai
Ngày soạn :../../2010
Ngày dạy :./../2010 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KÌ I (tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
II . Chuẩn bị 
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ 
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Lập bảng tổng kết : 
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung .
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
+ Nhận xét lời giải đúng .
 đ) Củng cố dặn dò : 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . 
- 4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
THỂ DỤC
*************************
TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 . 
I.Mục tiêu : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
II Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .
 - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:“Dấu hiệu chia hết cho 9”
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648
- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
 + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề .
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: * HS giỏi
 - Yêu cầu HS đọc đề .
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài.
- Hai em sửa bài trên bảng
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét 
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
- Dựa vào nhận xét để xác định 
- Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : 
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
+ 3 HS nêu .
- Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát .
- Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng.
 - Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài .
- Một em lên bảng sửa bài .
- Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 .
+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9 .
-Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 . 
 - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9 . 
 - HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2
 - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh 
- Vài em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
KHOA HỌC
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY 
I/ Mục tiêu: 
-Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi 
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
-Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn
II/ Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau .
- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Hoạt động khởi động : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Không khí có ở đâu ?
 Không khí có những tính chất gì ?
 Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ?
3.Bài mới:
* Hoạt động1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY 
 - Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm .
+ Thí nghiệm 1 : 
+ Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau .
- Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra .
+ Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng , chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ?
+ Kết luận.
* Hoạt động 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY 
 - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
- Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí ngiệm và hỏi 
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? 
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ?
 - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác .
+ Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS : 
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
+ Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao . Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy . Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục .
 + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ?
+ Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được .
 * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi .
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 - GV nhận xét chung.
* Hoạt động kết thúc : 
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
+ Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ?
+ Làm cách nào để duy trì sự cháy ?.
 - Gọi HS lên trình bày .
 - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng 
 3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
+ Lắng nghe .
+ Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến .
- HS lắng nghe và phát biểu .
+ Cả 2 cây nên cùng tắt .
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ .
- Lắng nghe .
- 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả :
+ Lắng nghe .
- HS lắng nghe và quan sát .
- HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến sẽ tắt .
- Quan sát thí nghiệm và trả lời .
- Cây nến sẽ tắt sau mấy phút .
- Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp ...  minh.
- 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả .
+ Nhóm 1 : Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường .
+ Nhóm 2 : Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết 
+ Nhóm 3 : Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường .
+ Nhóm 4 : Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm 
- Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở . Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết .
+ Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường .
- Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết 
+ Lắng nghe .
- 2 HS vừa chỉ hình vừa nói :
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng .
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước .
-1 HS nhận xét .
- HS lắng nghe.
- 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày .
- HS lắng nghe.
+ Không có không khí thì con người , động vật , thực vật sẽ chết . Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút .
- Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người , động vật , thực vật .
+ Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước , thợ làm việc trong hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp cứu , ...
- HS lắng nghe.
+ HS cả lớp .
MỸ THUẬT
*************************
TOAÙN 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I.Mục tiêu :
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản.
 - GD HS hăng say học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
 IIICác hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập về nhà .
- Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh .
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
 b) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 - Yêu cầu HS đọc đề .
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. 
+ GV hỏi : 
- Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?
- ... Cho 5 ? Cho 9 ? 
 - Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
 - Yêu cầu HS đọc đề .
 - Cho HS nêu cách làm .
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề .
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:* HS giỏi
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
+Yêu cầu HS tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5 .
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ HS trả lời .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS nêu cách làm .
+ Thực hiện vào vở .
+ HS đọc bài làm .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số :
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Thực hiện tính và xét kết quả .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS cả lớp.
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu:
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thẻ vận dụng hai trong ba kĩ năng cát, khâu, thêu.
 - GD HS cẩn thận khi sử dụng kim
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình của các bài trong chương.
 - Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
 + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
 + Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.
- HS lên bảng thực hành.
- HS thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- HS cả lớp.
 Thứ sáu
Ngày soạn :../../2010
Ngày dạy :./../2010 	LUYỆN TỪ & CÂU
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
******************************
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
*************************************
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
*************************
ĐẠO ĐỨC :
 ÔN TẬP – THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I	
I / Mục tiêu : 
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II Chuẩn bị : 
 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là người như thế nào ? 
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 - GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
 - GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
 - GV kết luận . 
* Ôn tập - GV nêu yêu cầu :
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận:
 Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
* Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
 (Các tình huống bài tập SGK)
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày.
* Biết ơn thầy cô giáo .
- GV nêu tình huống: SGK
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Yêu lao động :
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
 - GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc.
Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận . 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ .
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến .
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
- HS giơ tay chọn các cách.
- HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
- Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến .
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
+Thảo luận trao đổi và tiếp nối phát biểu.
+ Thảo luận theo nhóm đôi , tiếp nối phát biểu ý kiến .
- Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
 SINH HOẠT LỚP
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 18CKT4 cot.doc