Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thành Trí Em

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thành Trí Em

I - Mục tiêu :

 1. Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.

 2. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

II - Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thành Trí Em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày dạy: Thứ hai 7/8/2009
Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
1. Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
2.Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A.Kiểm tra : Bài 1/ sgk 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Hỏi + nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)Giớithiệunăm nhuận,nămkhông nhuận. Năm nhuận tháng2 = 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giờ 10 phút =  phút. (như trên)
Bài 3: Y/cầu hs
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, điểm
Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm BT4,5
-Dặn dò học sinh về ôn lại bài + xem bài ch.bị : Tìm số trung bình cộng/sgk-26
- Nh.xét tiết học, biểu dương
- Vài HS làm bảng -lớp nh.xét
- Th.dõi, nh.xét
-Th.dõi
- Đọc y/cầu, thầm- vài hs trả lời- 
- lớp nhận xét , bổ sung
-Tháng có31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
-Đọc đề, thầm
- Lắng nghe
- VàiHS làm bảng- lớp vở+ nh.xét 
 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
 8phút = 480 giây; 
 3giờ 10 phút = 190phút
 2phút 5 giây = 125 giây
 4phút 20 giây = 260 giây
-Đọc đề, thầm
-2hs làm bảng- lớp vở nh/xét, bổ sung.
aQuangTrung....năm1789....th.kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy...năm 1380...th.kỉ XIV.
- Th.dõi, thực hiện
HSkhá, giỏi làm thêm BT4,5
_______________________________________
Tậpđọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu :
 1. Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 
 2. Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A.Kiểm tra :- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”+ trả lời c/hỏi
- Nh.xét, điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: + ghi đề
2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
 -Nh.xét + nêu cách đọc bài
- Phân 4 đoạn +Y/cầu
- Sửa lỗi ph/âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
-Y/cầu +h.dẫn giải nghĩa từ ngữ
- H.dẫn L.đọc ngắt nghỉ
- Y/cầu, giúp đỡ
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, biểu dương
- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
1,Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
2,Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
-Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Theo lện vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
-Vì sao người trung thực là người đáng quý
c) Đọc diễn cảm: Y/cầu
-Đính b.phụ, đọc mẩu + h/dẫn l.đọc
-Hướng dẫn luyện đọcdiễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn.
-Nh.xét, biểu dương
3. Củng cố:
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Dặn dò :Luyện đọcở nhà + xem bài ch.bị : Gà trống và Cáo /sgk 
- Nhận xét giờ học.
-2 h/sđọc thuộc lòng bài : Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- Th.dõi, nhận xét.
-Quan sát tranh, th.dõi
-1 hs đọc -lớp thầm sgk
- Th.dõi
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn- lớp thầm 
-L.đọc từ khó ,câu hỏi, câu cảm 
- 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn- thầm
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-L.đọc bài theo cặp 
-Vài hs đọc bài- lóp nh.xét, b.dương
- Th.dõi, thầm sgk
-Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân1 thúng thócgiống đã luộc kĩ.........trùng phạt
- Không nảy mầm được nữa.
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
-Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
-4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nh.xét, bình chọn
- Th.dõi, biểu dương
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Th.dõi, thực hiện
Hs trả lời câu hỏi 4 (sgk)
Ngày dạy: Thứ ba 8 / 9 /2009
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
-Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II - Đồ dùng dạy học: hình vẽ SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A- Kiểm tra 
- Bài 1/ sgk
-Nh.xét, điểm
B -Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Tìm số trung bình cộng
2.Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). 
- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? 
- Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên. 
b) Thực hành:
Bài 1: Y/cầu hs
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, điểm
 Y/ cầu hs khá, giỏi làm thêm câu d
 -Nh.xét, điểm
Bài 2: H.dẫn ph.tích bài toán
- Y/cầu + h.dẫn nhận xét. 
- Nh.xét, điểm
-C.cố : Y/cầu + chốt lai bài
-Dặn dò:Về nhà ôn lại bài, xem BCBị 
- Nh.xét tiết học, biểu dương.
- Vài HS trả lời- lớp nh.xét, b.dương
- HS lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Phát biểu.
- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số.
- Đọc đề, thầm 
- Lớp làm vào vở -3 hs làm ở bảng. 
-Lớp nh.xét, chữa
-Th.dõi, nh.xét
-Đọc đề +phân tích bài toán 
-1 hs làm bảng -lớp vở
 Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là.
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg).
 Đáp số: 37 kg.
-Vài hs nêu lại ghi nhớ
-Th.dõi, biểu dương.
HS khá, giỏi làm cả BT1
Bài 3: hs khá, giỏi làm thêm 
Chính tả: (Nghe-viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật,không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập 2b,3b. 
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu BT2b,3b. Vở Chính tả.
III - Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Ghi chú
A - Kiểm tra :- GV đọc+ y/cầu
 Nh.xét, b.dương
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: + ghi đề
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài chính tả. 
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết
- Đọc lần lượt + quán xuyến, nhắc nhở
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài. 
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 b : Y/cầu hs 
- H.dẫn nhận xét, bổ sung .
- Nh.xét, chốt lại 
Bài 3:
- Y/cầu hs khá, giỏi giải câu đố
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
-Dặn dò: Chữa những lỗi sai - Học thuộc hai câu đố.
-Nh.xét tiêthọc, biểu dương.
-3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
-Th.dõi h.dẫn trình bày
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở - 
-1 hs làm bảng- lớp nh.xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ + giải đáp câu đố 
- Th.dõi nh.xét, bổ sung.
a,.....Con nòng nọc
b,....Chim én
-Th.dõi biểu dương.
_____________________________________________
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I - Mục tiêu:
- Biết được thời gian đo hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nh.dân ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nh..dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
 +Nh.dân phải cống nạp sản vật quý.
 +Bọn người Hán đưa người sang ở lẫn với dân ta, bắt nh.dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 
II - Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập, bảng phụ kẻ sẵn n.dung như phiếu
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A.Kiểm tra :
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ ( tiết trước )
 -Nh.xét, điểm
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: + ghi đề
2. Hoạt động dạy học:
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
HĐ1: H.dẫn hs làm việc nhóm đôi 
để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
 -Nh.xét, chốt
HĐ2:
 H.dẫn hs làm việc nhóm đôi.
-Điền vào bảng thống kê (phiếu ht )
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Hỏi:Việc nhân.dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
3.Củng cố: Y/cầu hs
- Hỏi +hệ thống lại toàn bài
- Dặn dò : Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Nhận xét giờ học., biểu dương.
- Vài hs đọc ghi nhớ bài học.
- Th.dõi, nh.xét, b.dương
- Lắng nghe giới thiệu bài
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến theo luật pháp của người Hán. Thảo luận cặp 
- Điền vào phiếu HT dưới đây.
- Báo cáo kết quả -lớp nh.xét,bổ sung
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
 - Th.dõi
- Đọc đoạn còn lại + thảo luận cặp - Điền nội dung vào bảng
- Báo cáo kết quả- lớp nh.xét, bổ sung.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đìn ... I - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A - Kiểm tra : 
- BT1,2 tiết trước
- Nhận xét, điểm 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Danh từ
2. Phần nhận xét:
* Bài tập1:
- Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu.
- Cùng lớp nhận xét.
* Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1).
- Giải thích thêm:
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn,  được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
3. Phần ghi nhớ:
- Y/cầu, nh.xét, b.dương
4. Phần luyện tập:
Bài tập1
- Đính bảng phụ gọi 3 em lên làm, 
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại.
Bài tập2: H.dẫn th.hiện tương tự
-Cùng lớp nhận xét + chốt
-Dặn dò: Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi
- Nhận xét giờ học+ biểu dương.
- 2 em làm bài tập 1 và 2.
-Th.dõi, nh.xét
- Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm.
- làm việc theo nhóm 2 
- Thảo luận, trình bày.
- Nhận xét
- Đọc đề- thầm 
-Thực hiện như bài 1.
- HS lắng nghe
- Vài em đọc ghi nhớ- lớp thầm
-Vài hs đọc thuộc lòng ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả.
- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1
Ngày dạy: Thứ sáu 11 / 9 /2009
Khoa học 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I - Mục tiêu:
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩư được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ).
	 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc ,mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
II - Đồ dùng dạy học:
Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. 
Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A – Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs
-Nh.xét, điểm
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bà+:ghi đề
2. Dạy bài mới: 
a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Yêu cầu HS: xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối + lớp trả lời câu hỏi 
+ Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Kết luận.
b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận
- Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn.
c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn, bảo quản, chế biến th.ăn
- H.dẫn hs thảo luận nhón 4 trả lờicâu hỏi ở phiếu học tập
- Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?
-Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cáđã ôi
- Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
-Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc lạ và mùi vị lạ ?
-Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn
-Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong
- Cùng các nhóm nhận xét.
-Hỏi +chốt nội dung bài
Liên hệ+ giáo dục
-Dặn dò: Về học bài+ tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
- VàiHS đọc kết luận bài trước.
- Th.dõi, nhận xét
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn :
-Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
-Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón.
-Thực hiện nhóm đôi(3’) trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK.
-Lớp nh.xét, bổ sung.
-Thảo luận N4, trình bày kết quả.
-Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,
-rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,
-hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ.
-.thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ
-..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh
-để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn
-Th.dõi, nh.xét, bổ sung
-Th.dõi, trả lời
-Liên hệ bản thân
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
_________________________________________
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A. Kiểm tra : -Nêu y/cầu ,gọi hs
-Nh.xét, điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
2. Phần nhận xét:
Bài1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Y/cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chố lại
Bài3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, chốt lại
3. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Khen ngợi, ghi điểm.
. Củng cố Y/cầu + chốt lại bài
Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
-Nh.xét tiết học, biểu dương.
-Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét
HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
-Trao đổi cặp, làm trên phiếu.
-Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
-Đọc y/cầu- thầm
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc..là chỗ chấm xuống dòng 
-HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
-Th. dõi, biểu dương.
_____________________________________________
Toán
BIỂU ĐỒ ( tiếp theo).
I - Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
1. Giới thiệu bài: ghi đê
2. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
-H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi
-Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét+ chốt lại
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
-Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nhận xét , điểm.
- Dặn dò, nh.xét, biểu dương.
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
* Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán
-Trả lời 3 câu trong SGK.
-Th.dõi+ trả lời
- Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a.
-Nh.xét, bổ sung
- Vài hs làm bảng- lớp vở v
- Nhận xét, chữa bài.
-Th.dõi, biểu dương.
*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu2 b,c,d,e
___________________________________
Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH
I - Mục tiêu: 
-Tìm hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh .
- Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
II - Chuẩn bị: 
- GV và HS sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và bức tranhvề đề tài khác.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
A - Kiểm tra 
B - Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu bài: Thường thức mĩ thuật, XEM TRANH PHONG CẢNH
2- Các hoạt động dạy học
a. Hoạt động 1: Xem tranh (theo nhóm)
* Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976).
- Cho học sinh xem tranh ở trang 13 và đặt câu hỏi:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào ? 
+ Tranh vẽ về đề tài gì ?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ? 
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? 
- Tóm tắt ()
* Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi 
Xuân Phái (1920 – 1988).
- Giới thiệu sơ lược về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái.
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ? 
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà ? 
+ Màu sắc của bức tranh ?
- Cùng lớp bổ sung.
* Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ
Kim Chi (Học sinh tiểu học). 
- Đưa tranh Hồ Gươm
+ Trong tranh có những hình ảnh gì ?
+ Màu sắc như thế nào ?
+ Chất liệu gì ? 
+ Cách thể hiện ra sao ?
- Cùng lớp nhận xét.
- Lưu ý cho học sinh vài điểm
2.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. 
- Đưa ra 2 bức tranh cho HS nhận xét
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi nhũng học sinh có nhiều đóng góp cho bài học.
3 - Dặn dò: Về quan sát các loại quả hình cầu chuẩn bị cho tiết học sau.
-Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Kiểm tra bài vẽ ở nhà 
- Tên tranh, Tên tác giã, các hình ảnh có trong tranh, Màu sắc, Chất liệu dùng để vẽ tranh.
- Xem tranh thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi
- Nông thôn
- Tươi sáng, nhẹ nhàng
- Phong cảnh làng quê
- Các cô gái ở bên ao làng
- Xem tranh trả lời câu hỏi
- Đường phố có những ngôi nhà
- Nhấp nhô, cổ kính
- Trầm ấm, giản dị
- Suy nghĩ bổ sung thêm 
-HS quan sát trả lời câu hỏi
- Cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm, đàn cá.
- Tươi sáng, rực rở
- Màu bột
- Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng
- HS nhận xét các bức tranh mà GV đưa ra
-HS th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nguyen_thanh_tri_em.doc