VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I.Mục tiêu:
- Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
-Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định.
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II.Chuẩn bị
- Biển báo đã học ở bài 1. Các hình ảnh phục vụ cho bài 2.
III.Các hoạt động dạy học
An toàn giao thông: Bài 1 Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu: 1.Hs biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. - Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 2.Hs nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. 3.Khi đi đường, hs có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II.Chuẩn bị: - GV: 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới và 11 biển báo đã học), 28 tấm bìa có viết tên các biển báo đó và 5 tên biển báo khác không có trong số biển đã học. - HS: qs trên đường đi và vẽ 2 - 3 biển báo hiệu mà các em thường gặp. III.Các hoạt động dạy học. GV HS *Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. - Để điều khiển người và các PTGT đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt những cột biển báo hiệu GT. +Các em đã từng thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của biển báo không? - GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo hiệu, nơi thường gặp các biển báo này. - Cho hs chơi trò chơi: chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em 1 biển báo đã học.Lần lượt 3 em của 3 nhóm lên chọn tên biển báo đúng với biển em đang cầm. Em thứ hai tiếp tục chọn tên biển báo mình đang cầm và gắn lên bảng. - Nx. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. a) Biển báo cấm. - Gv đưa ra biển báo hiệu mới: Biển số 110a ; 122. +Em hãy nx hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển? - GV: đây là các biển báo cấm.ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo. +Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì? b) Biển hiệu lệnh: 301; 303; 304; 305. - Cho hs nx hình dáng, màu biển, hình vẽ và nêu ý nghĩa c) Biển báo nguy hiểm: 208; 209; 233. - Cho hs nx hình dáng, màu biển, hình vẽ. + ý nghĩa: Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn. * Hoạt động 3: Trò chơi biển báo. - Chia lớp thành 2 nhóm lớp. - Gv treo 23 biển báo lên bảng. - Chỉ 1 số biển bất kì và cho hs nêu ý nghĩa. * Củng cố ,dặn dò: - Hãy nêu 5 nhóm biển báo đã học: nhóm biển báo cấm, nhóm biển hiệu lệnh, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển chỉ dẫn và nhóm biển phụ. - Nx tiết học. Thực hiện ATGT. - 2 hs lên bảng dán bản vẽ biển báo hiệu mà em nhìn thấy, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu. + Hình: tròn; màu: nền trắng, viền màu đỏ; hình vẽ: màu đen. - Hs chỉ biển số 110a. Biển này có đặc điểm: + Hình trong. +Màu: nền trắng, viền màu đỏ. + Hình vẽ: chiếc xe đạp. - Hs chỉ biển số 122. Có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP.ý nghĩa : dừng lại. - Hs nêu nd từng biển : SGV (12) - Hs nêu nd từng biển:sgv (12) - Hs qs 1 phút nhớ biển báo tên gì. Sau đó mỗi nhóm 1 em lên gắn tên biển rồi về chỗ, đến em tiếp theo... - Nx An toàn giao thông: Bài 2 Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn I.Mục tiêu: - Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. -Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật GTĐB đảm bảo ATGT. II.Chuẩn bị - Biển báo đã học ở bài 1. Các hình ảnh phục vụ cho bài 2. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. - Treo một số bảng tên biển báo đã học ở bài 1 2.Tìm hiểu vạch kẻ đường. + Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường? +Hãy mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy. +Kẻ vạch trên đường để làm gì? * Giải thích:sgv(17) 3.Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn. + Cọc tiêu là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường. - Gv giới thiệu các dạng cọc tiêu. +Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? +Có mấy loại rào chắn? kể tên? 4.Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Hs lần lượt ( một số em) lên tìm tên biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo đó và giải thích biển báo này thuộc nhóm nào? Khi gặp biển báo này người đi đường phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn như thế nào? - Hs dựa vào sgk và thực tế để trả lời. - Qs tranh cọc tiêu trên đường. - Đọc ghi nhớ . An toàn giao thông: Bài 3 đi xe đạp an toàn I.Mục tiêu: 1.Hs biết xe đạp là phơng tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhng phải bảo đảm an toàn. - Hs hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể đợc đi xe ra đờng phố. - Biết những quy định của Luật GTĐB đối với ngời đi xe đạp ở trên đờng. 2.Có thói quen đi sát lề đờng và luôn qs khi đi đờng, trớc khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3.Có ý thức chỉ đi xe đạp cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đờng phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II.Các hoạt động dạy học. *)Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. - Tìm hiểu xem ở lớp có những hs nào đi xe đạp, em nào thích xe đạp. - Cho hs thảo luận: Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn? - Hs thảo luận theo nhóm 4 và trình bày. +Xe phải tốt (các ốc vít phải chặt, lắc xe không lung lay...) +Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang và phải còn tốt. +Có đủ chắn bùn, chắn xích (trừ loại xe địa hình). +Là xe của trẻ em: có vành nhỏ ( dới 650 mm). - Gv so sánh xe đạp ngời lớn với xe trẻ em. + Kết luận: sgv - t. 21. *)Hoạt động 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đờng. - Hs qs tranh và sơ đồ - gv y/c. +Chỉ trên sơ đồ phân tích hớng đi đúng và hớng sai. +chỉ trong tranh những hành vi sai ( nguy cơ tai nạn). - Hs thảo luận theo nhóm 4 - báo cáo kq. - Gv ghi đúng lên bảng; +Không đợc lạng lách đánh võng. +Không đèo nhau đi dàn hàng ngang. +Không đợc đi vào đờng cấm, đờng ngợc chiều. +Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật. -Hỏi:Theo em, để đảm bảo an toàn ngời đi xe đạp phải đi ntn? +Đi bên tay phải, sát lề đờng, nhờng đờng cho xe cơ giới. +Đi đúng hớng đờng, làm đờng dành cho xe thô sơ. +Khi chuyển hớng phải giơ tay xin đờng. +Đi đêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản quang. +Nên đội mũ bảo hiểm để bảo đảm an toàn. - Kết luận: Nhắc lại các quy định đối với ngời đi xe đạp. *)Hoạt động 3: Trò chơi giao thông. - Chia lớp thành 2 nhóm. + Một nhóm nêu các tình huống giao thông - nhóm kia trả lời và ngợc lại. III.Củng cố ,dặn dò: - Nhấn mạnh những quy định đối với ngời đi xe đạp. - Nx tiết học. An toàn giao thông: Bài 4 Lựa chọn đường đi an toàn. I.Mục tiêu: 1.Hs biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ. 2.Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 3.Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II.Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Ôn bài trước. Thảo luận nhóm. - Nhóm 1 + 2: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì? - Nhóm 3 + 4: Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn? + Hs trình bày, nhận xét. + Gv ghi lại ý đúng. +Kết luận:Nhắc lại những quy định khi đi xe đạp trên đường. *Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn - Hs thảo luận theo 4 nhóm, ghi vào bảng phụ. +Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. - Gv ghi lên bảng. *Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường. - Dùng sơ đồ về con đường đi từ nhà đến trường có ba đường đi, mỗi đoạn có những tình huống khác nhau. - Hs chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn, đồng thời hs phân tích được có đường đi khác nhưng không được an toàn? Vì lí do gì? - Kết luận. *Hoạt động 4. Hoạt động bổ trợ. - Hs tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn. - hs giới thiệu. - Kết luận. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hs còn lại chưa hoàn thành thì làm tiếp ở nhà. An toàn giao thông: Bài 6. An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò. - Hs biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn. - Hs biết các quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền. 2. Kĩ năng: có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. B.Phương pháp: quan sát, đàm thoại. C. Các hoạt động chính. 1. Hoạt động 1: Khởi động ôn về GTĐT. - GV: Chúng ta vừa có cuộc đi chơi trên đường thuỷ. Phóng viên báo Nhi đồng muốn phỏng vấn xem các bạn nhỏ biết gì về GTĐT? + đường thuỷ là loại đường ntn? Có ở đâu? + Có những PTGT nào hoạt động? Cần thực hiện quy định về ATGT không, vì sao? + Bạn biết đường thuỷ có những biển báo hiệu nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến xe. - Những ai đã đi xa bằng ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ? - Bố mẹ em mua vé ở đâu? Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì? - ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi là gì? - Chỗ để bán vé cho người đi tàu xe gọi là gì? * Kết luận: Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe, bến tàu để mua vé, chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi. 3. Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe. - Cho hs đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để em kể lại các chi tiết về lên, xuống xe, ngồi trên xe * Kết luận: - Khi lên xuống xe chúng ta phải làm ntn? + Chỉ lên xuống tàu, xe khi đã dừng hẳn. + Khi lên, xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy. + Phải bám, vịn chắc vào thành xe, tay vịn, nhìn xuống chân. + Xuống xe ô tô buýt không được chạy sang đường ngay. Phải chờ cho xe đi, quan sát xe trên đường mới được sang. 4. Hoạt động 4: Ngồi ở trên tàu, xe. - Hs kể về việc ngồi trên tàu, xe. - Gv nêu tình huống cho hs lựa chọn. * Kết luận: Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC. + Không thò đầu, tay ra ngoài cửa. + Không ném các đồ vật ra ngoài cửa sổ. + Hành lí xếp ở nơi quy định không để chắn lới đi, cửa lên xuống. D.Củng cố, dặn dò: nhắc nhở về thái độ và xd thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC.
Tài liệu đính kèm: