Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Tuần 5 đến 18

Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Tuần 5 đến 18

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-HS nhận biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.

-Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

2.Kĩ năng:

HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.

3. Thái độ:

-Có thức chú y đến biển báo.

-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

-Chuẩn bị 23 biển báo giao thông(12 biển báo mới và 11 biển báo đã học). 8 tấm bìa có viết tên các biển báo đó và 5 tên biển báo khác không có trong số biển đã học.

2.Học sinh:

Quan sát trên đường đi và vẽ biển báo đã được gặp.Các em chuẩn bị lên trình bày trước lớp và giải thích mình đã nhìn thấy biển báo hiệu đó ở đâu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Tuần 5 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 5 MÔN: ATGT
TIẾT : 1 BÀI : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
 ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
-HS nhận biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
-Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
2.Kĩ năng: 
HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
3. Thái độ: 
-Có thức chú y ùđến biển báo.
-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 23 biển báo giao thông(12 biển báo mới và 11 biển báo đã học). 8 tấm bìa có viết tên các biển báo đó và 5 tên biển báo khác không có trong số biển đã học.
2.Học sinh:
Quan sát trên đường đi và vẽ biển báo đã được gặp.Các em chuẩn bị lên trình bày trước lớp và giải thích mình đã nhìn thấy biển báo hiệu đó ở đâu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1:Ôân tập và giới thiệu bài mới.
GV:Để người và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên đường phố người ta thường đặt các biển báo giao thông.
Gọi 3HS lên bảng và yêu cầu HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà các em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu?
-Các em đã từng nhìn thấy biển báo đó chưa?Em có biết ý nghĩa của biển báo không?
-GV nhắc lại ý nghĩa của các biển báo hiệu nơi thường gặp các biển báonày.
* Trò chơi.
-GV gọi 3 nhóm; mỗi nhóm 4 em. Chia cho mỗi em 1 biển báo đã học. Lần lượt 3 em trong nhóm lên chọn tên biển báo đúng với biển em đang cầm găm lên bảng.
-GV nhận xét- tuyên dương (em nào phải sẽ nhảy lò cò về chỗ)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
*Biển báo cấm
-GV đưa ra biển báo hiệu mới: biển số 110 a, 122.
Hỏi:Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?(hình tròn; màu : nền trắng viền màu đỏ; hình vẽ màu đen)
-Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
GV: Đây là các biển báo cấm. Ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã thông báo.
-Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì? (biển 110 a:hình tròn; nền trắng, viền màu đỏ; hình vẽ chiếc xe đạp; chỉ điều cấm:cấm xe đạp
Biển 122: có hình 8 cạnh bằng nhau, nên màu đỏ,có chữ STOP. Ýù nghĩa:dừng lại.)
*Biển báo nguy hiểm
-GV đưa ra 3 biển : 208, 209, 233
-Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
-Căn cứ vào đặc điểm nói trên, em biết biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
-Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, đề phòng tai nạn.
-Căn cứ hình vẽ bên trong em biết nội dung báo hiệu sự nguy hiểm của biển .ví dụ:
Biển báo số 208: báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
Biển báo số 209: báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
Biển báo số 233: báo hiệu có những nguy hiểm khác .
*Biển báo hiệu lệnh
-Biển báo hiệu 301(a, b, d,e) thuộc nhóm biển báo hiệu nào, có nội dung hiệu lệnh gì? ( biển báo 301 thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh; ý nghĩa là :hướng phải theo)
-Biển báo hiệu 303,304,305 thuộc nhóm biển báo hiệu nào, có nội dung hiệu lệnh gì?( cả 3 biển báo thuộc nhóm biển báo hiệu lệnh. Biển báo 303: giao nhau chạy theovòng xuyến. Biển 304: đường dành cho xe thô sơ. Biển 305: đường cho người đi bộ.)
*GV gắn 12 biển báo hiệu lên bảng( không theo thứ tự). Yêu cầu HS lên xếp theo từng nhóm biển báo và giải thích ý nghiã của từng biển báo.
 *Củng cố:
-Dặn dò : Đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận.
 -GV nhận xét tiết học
-HS theo dõi.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-3 nhóm HS lên bảng thi đua.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
 -HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-hs làm việc nhóm 6. Đại diện nhóm lên trình bày
-HS theo dõi.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 6 MÔN: ATGT
TIẾT : 2 BÀI : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
 ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
-HS nhận biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
-Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
2.Kĩ năng: 
HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
3. Thái độ: 
-Có thức chú y ùđến biển báo.
-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 23 biển báo giao thông (12 biển báo mới và 11 biển báo đã học). 8 tấm bìa có viết tên các biển báo đó và 5 tên biển báo khác không có trong số biển đã học.
2.Học sinh:
Quan sát trên đường đi và vẽ biển báo đã được gặp.Các em chuẩn bị lên trình bày trước lớp và giải thích mình đã nhìn thấy biển báo hiệu đó ở đâu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Trò chơi biển báo
- Chia lớp thành 5 nhóm –GV treo 23 biển báo lên bảng.
 -Yêu cầu cả lớp quan sát và trong vòng 1 phút HS sẽ phải và quan sát nhớ biển báo nào tên là gì.
-GV gọi mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ 2 lên gắn tiếp lên tên của biển báo đó. HS khác trong nhóm có thể nhắc bạn trả lời.
- GV nhận xét-tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng nhất.
 Hoạt động 2 : Ôn nội dung biển báo 
-Em hãy nêu hình dáng, màu sắc nội dung của biển báo cấm.
-Em hãy nêu hình dáng, màu sắc nội dung của biển báo hiệu lệnh 
- Em hãy nêu hình dáng, màu sắc nội dung của biển báo nguy hiểm 
-yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
*Củng cố:
-GV tóm tắt :Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm biển báo: nhóm biển báo cấm, nhóm biển hiệu lệnh, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫnvá nhóm biển phụ. Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng( chúng ta không học biển báo phụ vì không cần thiết)
-Dặn dò : Đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới khôngh biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận.
 -GV nhận xét tiết học
-HS trao đổi nhóm 6. Đại diện các nhóm trình bày. 
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 7 MÔN: ATGT
TIẾT : 3 BÀI : VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
 (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
-Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
2.Kĩ năng:
-HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.Biết thực hành quy định.
3.Thái độ:
Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-7 phong bì, trong mỗi phong bì là hình 1 biển báo hiệu ở bài 1.
-Các biển báo hiệu đã học ở bài trước.
-Một số hình ảnh bổ sung cho sgk về vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn,các hình ảnh kết hợp có cả vạch ke,û đường rào chắn và biển báo, vạch kẻ đường cọc tiêu và biển báo, ở một ngã tư có cả đèn hiệu biển báo vạch kẻ đường, rào chắn.
-phiếu học tập.
2. Học sinh:
Quan sát những nơi có vạch kẻ đường, tìm hiểu xem có những loại vạch kẻ đường nào.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôân bài cũ và giới thiệu bài mới.
Trò chơi: “Hộp thư chạy”
-GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi,cử quản ca.
-HS chơi. GV cho HS chơi đến hết tập phong bì.
Trò chơi: “Đi tìm biển báo hiệu giao thông”
-GV treo 1 số bảng tên biển báo đã học lên bảng. Trên bàn GV đặt những biển báo hiệu đã cả 1ớp thành 3 nhóm. GV lần lượt gọi 3 em đại diện cho 3 nhóm lên tìm tên biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo này thuộc nhóm biển báo nào. Khi gặp biển báo này người đi đường phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn như thế nào?
-Cả lớp nhận xét-GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
-Hỏi:Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường?
-Em nào có thể mô tả (chỉ trên hình ) các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy(vị trí, hình dạng, màu sắc)
-Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đườngđể làm gì? (để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại)
-GV dùng bảng vẽ các loại vạch để HS quan sát-GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa một số vạch kẻ đường hs cần biết:
+ Vạch đi bộ qua đường
+Vạch dừng xe
+Vạch giới hạn cho xe thô sơ
+Vạch liền, vạch đứt đoạn
+ Vạch phân chia làn đường cho các loại xe
+Mũi tên chỉ hướng đi của xe
Hoạt động 3: Củng cố 
-Cho hs xem một số ảnh chụp đường phố có vạch kẻ đường.
-Yêu cầu hs nhận dạng, nêu vạch kẻ đường đã học.
-GVNX, tuyên dương.
-HS theo dõi.
-HS chơi.
-HS theo dõi.
-HS chơi.
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS mô tả.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-hs quan sát. Hs nêu.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 8 MÔN: ATGT
TIẾT : 4 BÀI : VẠCH KẺ ĐƯỜ ...  ở thành phố.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 8
-Các nhóm trình bày.
-GV ghi lại các ý kiến và phân loại.
-Cho HS xem tranh ảnh về phương tiện GTĐT-yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện .
Hoạt động 2: Biển báo GTĐT nội địa.
-Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại xuôi ngược, loại thô sơ có, cơ giới có, như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không?
-Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều không may như thế nào?
-GV: Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo an toàn GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo giao thông để điều khiển sự đi lại.
-GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học để nhận biết bước đầu 6 biển báo GTĐT cần biết.
-GV treo tất cả 6 biển báo và giới thiệu.
GV yêu cầu HS quan sát và nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ trên từng biển.
GV chốt lại :+Biển báo cấm đậu:hình vuông.viền đỏ,c ó đường chéo đỏ. giữa có chữ P màu đen.Biển này có ý nghĩa cấm các lạo tàu thuyền đỗ ở khu vực cắm biển.
+ Biển báo cấm pương tiện thô sơ: hình vuông. Viền màu đỏ, có vạch chéo màu đỏtrên hình người chèo thuyền .biển này có ý nghĩa cấm thuyền không được đi qua.
+Biển báo cấm rẽ phải( hoặc rẽ trái): hình vuông. Nền trắng, viền đỏcó hình vẽ mũi tên quặt bên phải(hoặc bên trái). Biển báo này có ý nghĩa cấm tàu, thuyền rẽ phải (hoặc rẽ trái)
+Biển báođược phép đỗ:hình vuông. Nền màu xanh lam, có chữ P ở giữa màu trắng.biển báo này báo hiệu tàu thuyền được phép đỗ, an toàn.
+Biển báo phía trước có bến đò, bến phà: biển báo hình vuông, nền màu xanh lam có hình vẽ tượng trưng con thuyền trên mặt nước màu trắng.Báo cho tàu thuyền biết phía trước có bến đò, bến phà chở khách qua sông, phải cẩn thận.
-GV kết luận: Đường thuỷ cũng là một loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy giao thông để tránh tai nạn. Biển báo hiệu GTĐT cũng cần thiết và có tác dụng như biển báo hiệu GTĐB.
*Củng cố:
-Cho HS hát bài “con kênh xanh xanh”
-Dặn dò: tiếp tục xem các hình ảnh về sông, biển, kênh rạch và PTGT.-GV nhận xét tiết học.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm 8.
-Các nhóm trình bày.
-HS theo dõi.
-HS xem tranh ảnh -HS trả lời.
-HS nêu
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi
-HS theo dõi.
-HS hát.
-HS theo dõi.
Điều chỉnh, bổ sung:
 Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 17 MÔN: ATGT
TIẾT : 13 BÀI : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC 
 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bên 1xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò.
-HS biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
-HS biết các quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền, ca nô.
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe, thuyền.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.
-Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền.
-Hình ảnh trên tàu, thuyền: có người ngồi yên, đúng vị trí và cũng có người ngồi không chắc chắn trên mạn thuyền, đứng trên mạn thuyền.
2. Học sinh:
-Nhớ kể lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Khởi động ôn về GTĐT.
-GV: Chúng ta vừa có cuộc đi chơi trên đường thuỷ. Phóng viên báo Nhi đồng muốn phỏng vấn xem các bạn nhỏ biết gì về GTĐT.
-GV mời 1 HS đóng vai phóng viên để đạt ra một số câu hỏi:
+Đường thuỷ là loại đường như thế nào?
+Đường thuỷ có ở đâu?
+Trên đường thuỷ có những PTGT nào hoạt động?
+Trên đường thuỷ có cần thực hiện quy định về ATGT không, vì sao? 
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
-GV : Ngoài những phương tiện giao thông cá nhân còn có những phương tiện giao thông công cộng. GTCC là một hình thức giao thông phổ biến của xã hội văn minh.
-Em hãy nêu một số phương tiện giao thông công cộng đường bộ mà em biết?
-Về đường sắt có những phương tiện giao thông công cộng nào?
-Về đường thuỷ có những phương tiện giao thông công cộng nào?
-Về đường không có những phương tiện giao thông công cộng nào?
-Vậy em nào đã được bố mẹõ cho đi xa bằng những phương tiện công cộng này?
-Em đã đi bằng phương tiện giao thông công cộng nào?Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé ôtô? Mua vé lên tàu? Mua vé lên phà?
-Em nào có thể cho cả lớp biết để đi máy bay thì ta phải đến nơi nào mua vé và lên máy bay?
-GV cho HS xem ảnh chụp : bến xe, bến đò, sân bay
-Em hãy kể tên một số bến xe ở địa phương chúng ta.
-GV nhận xét, bổ sung.
- Ởû những nơi đó thường có chỗ cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì?
-Chỗ bán vé cho người đi xe gọi là gì?
-Ai muốn đi tàu, đi xe đều phải mua vé trước khi lên tàu, lên xe.
-Khi ở phòng chờ em nên như thế nào để thể hiện mình là người văn minh.
-GV kết luận: Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến ga, bến xe hoặc bến tàu, bến xe buýt để mua vé, chờ đến giờ tàu, xe,khới hành mới đi.
-HS theo dõi.
-1HS đóng vai phóng viên.
-HS trao đổi với phóng viên.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS giơ tay.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.....................
TUẦN: 18 MÔN: ATGT
TIẾT : 14 BÀI : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC 
 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bên 1xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò.
-HS biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
-HS biết các quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền, ca nô.
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe, thuyền.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.
-Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền.
-Hình ảnh trên tàu, thuyền: có người ngồi yên, đúng vị trí và cũng có người ngồi không chắc chắn trên mạn thuyền, đứng trên mạn thuyền.
2. Học sinh:
-Nhớ kể lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Lên xuống tàu xe.
-Bạn đã được đi xa bằng xe du lịch, em hãy kể lại các chi tiết về lên xuống xe, ngồi trên xe cho các bạn nắm.
-GV chốt lại và cho HS xem ảnh người ngồi xe cài dây an toàn.
-Bạn  đã được đi xe ô tô khách . Vậy bạn hãy nêu những yêu cầu cần thiết khi sử dụng phương tiện công cộng này?
-GV nhận xét- cho HS xem tranh.
-Bạn  đã đi tàu hoả. Bạn hãy nêu cho cả lớp những quy định để đảm bảo an toàn.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Lớp chúng ta đã có bạn nào đi thuyền, ca nô, tàu? Em hãy nêu yêu cầu khi đi trên phương tiện này.
-GV chốt lại: Đi thuyền, ca nô, tàu phải đi từ từ, bước vững chắc lên ván nối giữa thành tàu và bờ. Nên nắm tay người lớn khi lên, xuống tàu.vào trong khoangtìm đúng chỗ và xếp gọn hành lí. Ngồi yên chờ tàu chạy. Quan sát hoặc hỏi xem phao cứu hộ để ở đâu (đề phòng tai nạn chìm tàu phải có phao ngay)
-GV đặt tình huống:
+Đi tàu, thuyền nếu chen nhau, ai cũng vội vàng lên trước thì điều gì sẽ xảy ra?
+Nếu hấp tấp bước lên tàu, thuyền không bám vịn thì điều gì sẽ xảy ra?
GV chốt lại:khi đi các phương tiện GTCC cần chú ý:
+Khi lên xuống tàu xe phải cẩn thận, chờ tàu xe dừng hẳn, bám vịn chắc, không chen lấn, xô đẩy,phải bám vịn vào thành xe, tay vịn, nhìn xuống chân.
+Xuống xe ô tô buýt không được chạy sang đường ngay phải chờ cho xe đi, quan sát trên đường mới đi sang.
-Gọi 2-3 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Ngồi ở trên tàu xe.
-Bạn nào đã đi xe buýt hãy kể cho cả lớp nghe những yêu cầu khi đi xe buýt.
-GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ-gọi 1 HS đọc bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV gọi vài HS nêu bài làm.GV nhận xét, ghi bảng.
-GV yêu cầu HS giải thích những hành vi HS cho là sai, vì sao.
GV nói thêm: Những hành vi vừa nêu trên là sai vì những hành vi này rất nguy hiểm, không an toàn gây tai nạn chết người.
-Gọi vài HS đọc ghi nhớ(SGK)
*Củng cố:
-GV liên hệ thực tế.
 -gv nhận xét tiết học.
-vài HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-vài HS nhắc lại.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc bài.
-HS làm bài cá nhân.
-HS nêu.
-vài HS giải thích.
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS theo dõi.
Điều chỉnh, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_an_toan_giao_thong_lop_4_tuan_5_den_18.doc