Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 1

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 1

Toán (tiết 1)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. MỤC TIÊU :

- Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số .

 - Đọc , viết , phân tích số thành thạo .

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Phấn màu .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Không có .

 3. Bài mới : (27) On tập các số đến 100 000 .

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 b) Các hoạt động :

 

doc 17 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 	 Soạn ngày / / 2008
	 Giảng ngày thứ ba / / 2008
Toán (tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập về cách đọc , viết các số đến 100 000 ; phân tích cấu tạo số .
	- Đọc , viết , phân tích số thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Oân tập các số đến 100 000 .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Oân lại cách đọc , viết số và các hàng .
MT : Giúp HS ôn lại cách đọc , viết số và tên các hàng của số .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Viết số : 83 251 
- Tiến hành tương tự với số : 83 001 , 80 201 , 80 001 .
- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề .
- Tiếp tục cho HS nêu : các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , tròn chục nghìn .
Hoạt động lớp .
- Đọc số , nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về số 
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào , sau đó nữa là số nào  Tiếp theo cả lớp tự làm phần còn lại .
b) Tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp . Nêu quy luật viết và tìm ra kết quả 
- Tự phân tích mẫu . Sau đó tự làm bài .
- Tự phân tích cách làm và tự nói . Hướng dẫn làm mẫu ý 1 , HS tự làm các ý còn lại .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết , phân tích số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 1 sách BT .
Tiết 3-Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU : 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
 - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn .
 - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b 
 - Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG H ỌC
1’
4’
20’
10’
5’
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ 	Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học  nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS .
 3. Bài mới : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài :
 b) Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả .
- Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt .
- Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài 1 lượt .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm được các bài tập CT .
- Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b )
- Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp .
- Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b )
- Nhận xét chung . 
 4. Củng cố Dặn dò :
- Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện 
Theo gi ỏi
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai  
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Tự làm bài vào vở BT .
- Cả lớp nêu nhận xét .
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Lời giải:
 *2a: lẫn - nở nang - béo lẳn - chắc nịch , lông mày - loà xoà, làm cho
 *2b: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con .
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải .
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Lời giải: Cái la bàn, hoa ban
- Học thuộc lòng cả hai câu đố ở bài 3 để đố người khác .
 	Tiết Luyện từ và câu (1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt .
 - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
 - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
 - Bộ chữ cái ghép tiếng .
 - Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG H ỌC
1’
15’
4’
15’
5’
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Không có .
 3. Bài mới : Cấu tạo của tiếng .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học giúp mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” .
Đưa ra ví dụ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) .
- Đặt câu hỏi : 
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
- Kết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần .
 Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra ghi nhớ .
- Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận : âm đầu – vần – thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của “tiếng” .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
 4. Củng cố Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK : 
+ Đếm số tiếng trong câu tục ngữ : tất cả đếm thầm – một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) – cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8 tiếng) .
+ Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh vần đó : cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả – GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng .
+ Phân tích cấu tạo tiếng “bầu” : HS trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết luận – GV giúp HS gọi tên “âm đầu” , “vần” , “thanh” .
+ Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại . Rút ra nhận xét : giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng – yêu cầu kẻ vào vở bảng phân tích – HS thực hiện độc lập – đại diện nhóm lên bảng chữa bài – HS rút ra nhận xét .
+ Tất cả trừ tiếng “ơi” .
+ Tiếng “ơi” .
Hoạt động lớp .
- Đọc thầm phần Ghi nhớ .
- 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ SGK .
 Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc thầm yêu cầu của bài .
- Làm vào vở BT .
- Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa bài .
- 1 em đọc yêu cầu của bài .
- HS suy nghĩ giải câu đố( chữ “sao” ) .- Làm vào vở BT .
 - Đọc lại ghi nhớ SGK . 
- Dặn HS học thuộc Ghi nhớ và câu đố .
Khoa học (tiết 1)
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm được những yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình .
	- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
	- Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời sống của mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 4 , 5 SGK .
	- Phiếu học tập theo nhóm .
	- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Con người cần gì để sống .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Động não .
MT : Giúp HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình .
PP : Động não , giảng giải , đàm thoại .
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình .
- Ghi tất cả các ý HS nêu ở bảng .
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét chung .
- Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là :
+ Vật chất : thức ăn , nước uống , quần áo , nhà cửa , đồ dùng  
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè , làng xóm  
Hoạt động lớp .
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn .
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK .
MT : Giúp HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn HS làm .
- Kết luận : 
+ Con người và động , thực vật đều cần thức ă ... ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm .
MT : Giúp HS ôn lại cách tính nhẩm .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản như sau :
+ Đọc phép tính thứ nhất .
+ Đọc phép tính thứ hai .
+ Tiếp tục đọc khoảng 4 – 5 phép tính nhẩm . 
- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp .
+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào nháp .
+ Nhẩm trong đầu và ghi kết quả vào nháp .
+ Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính . Mỗi em tự đánh giá bao nhiêu bài đúng , sai .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm tốt các phép tính nhẩm .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : Cho HS đọc và hướng dẫn cách làm .
Hoạt động lớp .
- Tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
- Tự làm từng bài . Lên bảng chữa bài . Cả lớp thống nhất kết quả .
- 1 em nêu cách so sánh hai số : 5870 và 5890 .
- Cả lớp tự làm các bài còn lại .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Tính rồi viết các câu trả lời .
b) Tính rồi viết các câu trả lời .
c) Thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 2 sách BT .
Tiết 1Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU : 
 - Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng .
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS kể lại được câu chuyện đã nghe ; phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện . Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . Kể tiếp được lời bạn .
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết lắng nghe khi bạn phát biểu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa truyện SGK .
 - Tranh , ảnh về hồ Ba Bể .
 - Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG H ỌC
1’
5’
10’
20’
5’
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Không có .
 3. Bài mới : Sự tích hồ Ba Bể .
 a) Giới thiệu bài : Ghi đề bài ở bảng . b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu truyện .
MT : Giúp HS có hiểu biết ban đầu về truyện .
- GV nói : Trong tiết Kể chuyện mở đầu chủ đề “ Thương người như thể thương thân ” , các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể – một hồ nước rất to , đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn .
- Giới thiệu tranh , ảnh hồ Ba Bể .
- Nói tiếp : Trước khi nghe thầy kể chuyện , các em hãy quan sát tranh minh họa , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK 
Hoạt động 2 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
- Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa ở bảng . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . MT : Giúp HS kể lại được truyện , nêu được ý nghĩa truyện .
- Nhắc HS : 
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện , không cần lặp lại nguyên văn từng lời cô .
+ Kể xong , trao đổi với bạn về nội dung , ý nghĩa truyện .
- Chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 
 4. Củng cố Dặn dò :
- Nhận xét tiết học . 
Hoạt động lớp .
Hoạt động lớp .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe và quan sát .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc lần lượt yêu cầu từng BT .
- Kể chuyện theo nhóm .
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ Vài nhóm thi kể từng đoạn truyện theo tranh .
+ Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Trao đổi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- Nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu truyện nhất . 
- Cho HS nêu bài học rút được qua truyện . 
-HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe .
- Xem trước nội dung tiết “ Nàng tiên Oác ” .
Tiết 2Tập đọc: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài : Đọc đúng các từ và câu . Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm . Học thuộc bài thơ .
 - Có lòng hiếu thảo với cha mẹ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK ; một cơi trầu .
 - Băng giấy viết sẵn câu , khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG H ỌC
1’
4’
10’
10’
10’
5’
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
 3. Bài mới : Mẹ ốm .
 a) Giới thiệu bài :
	Hôm nay , các em sẽ học bài thơ “ Mẹ ốm ” của nhà thơ Trần Đăng Khoa . Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm ; nhưng đậm đà , sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ .
 b) Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài thơ .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc cho HS .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
- Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc :
+ Đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : “ Lá trầu  sớm trưa ” ?
+ Đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Sự quan tâm , chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm được bài thơ 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 , 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài :
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Theo dõi , uốn nắn .
 4. Củng cố Dặn dò :
- Hỏi ý nghĩa bài thơ .
 - Nhận xét tiết học .
- Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kể yếu ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài . 
Hoạt động lớp , nhóm .
+ Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm , lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được , ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được .
+ Cô bác xóm làng đến thăm , người cho trứng người cho cam , anh y sĩ đã mang thuốc vào .
+ Nắng mưa  chưa tan – Cả đời  tập đi – Vì con  nếp nhăn – Con mong – dần dần – Mẹ vui  múa ca – Mẹ là  của con .
 Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em đọc tiếp nối nhau đọc cả bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc bài thơ .
Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm 
-HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bị phần tiếp theo của truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” .
Lịch sử và Địa lí (tiết 1)
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết : Vị trí địa lí , hình dáng của đất nước ta . Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ quốc . Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí .
	- Trình bày được các nội dung của bài .
	- Yêu thích tìm hiểu Lịch sử , Địa lí của đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN , bản đồ hành chính VN .
	- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Môn Lịch sử và Địa lí .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm vị trí nước ta và cư dân ở mỗi vùng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng .
Hoạt động lớp .
- Trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh , thành phố mà em đang sống .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm một số nét đặc trưng của các dân tộc trên đất nước ta .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Phát cho mỗi nhóm một tranh , ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng , yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó .
- Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử VN .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm việc , sau đó trình bày trước lớp .
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS kể được những sự kiện lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của ông cha ta .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ?
- Kết luận .
Hoạt động lớp .
- Phát biểu ý kiến .
Hoạt động 4 : 
MT : Giúp HS nắm cách học Lịch sử và Địa lí .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
- Hướng dẫn HS cách học ; nên có ví dụ cụ thể .
Hoạt động lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu môn học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Đọc thêm các tài liệu liên quan đến hai môn học ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc