Thể dục (tiết 21)
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
- On và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng động tác .
- Tiếp tục chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình , chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 11 Thứ ba ngày 11 tháng11 năm 2008 Thể dục (tiết 21) ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU : - Oân và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng động tác . - Tiếp tục chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình , chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Khởi động các khớp : 2 – 3 phút . - Trò chơi tại chỗ : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng 5 động tác của Bài Thể dục phát triển chung và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14 phút . - Oân 5 động tác : 5 – 7 phút , theo đội hình hàng ngang . + Lần 1 : Hô nhịp cho cả lớp tập , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . + Nhận xét 2 lần tập . + Chia nhóm , nhắc nhở từng động tác , phân công vị trí cho các nhóm tập . + Sửa sai cho từng nhóm . - Kiểm tra thử 5 động tác : 6 – 8 phút , ngồi theo đội hình hàng ngang . - Gọi lần lượt 3 – 5 em lên kiểm tra thử và công bố kết quả ngay . b) Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” : 4 – 6 phút - Tiến hành tổ chức chơi như tiết trước . Hoạt động lớp , nhóm . + Lần 2 : Lớp trưởng làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập . + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập luyện . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 1 phút . - Nhắc nhở , phân công trực nhật để chuẩn bị giờ sau kiểm tra : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường , sau đó khép thành vòng tròn để chơi trò chơi thả lỏng : 1 – 2 phút . Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân một số với 10 , 100 , 1000 Chia một số cho 10 , 100 , 1000 . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Tính chất kết hợp của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị của hai biểu thức . Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống . MT : Giúp HS nắm tính chất kết hợp của phép nhân . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Viết lên bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) - Treo bảng phụ đã chuẩn bị , giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm . - Cho lần lượt giá trị của a , b , c . Gọi từng em tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Chỉ rõ cho HS thấy đây là phép nhân có 3 thừa số , biểu thức bên trái là một tích nhân với một số , nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . - Nêu : Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c như sau : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) . Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách . Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c . Hoạt động lớp . - 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức đó , cả lớp làm vào vở . - 1 em so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau . - Nhìn vào bảng , so sánh kết quả trong mỗi trường hợp để rút ra kết luận : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số . a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Cho HS xem cách làm mẫu , phân biệt 2 cách thực hiện các phép tính , so sánh kết quả . - Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . + Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp khi làm tính . - Bài 3 : + Hướng dẫn phân tích bài toán , nói cách giải và trình bày bài giải theo một trong 2 cách . Hoạt động lớp . - Thực hiện các phép tính ở phần a và b . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Cách 1 : Số học sinh của 1 lớp là : 2 x 15 = 30 (hs) Số học sinh của 8 lớp là : 30 x 8 = 240 (hs) Đáp số : 240 học sinh - Cách 2 : Số bộ bàn ghế của 8 lớp là : 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh của 8 lớp là : 2 x 120 = 240 (hs) Đáp số : 240 học sinh 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân và cho ví dụ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 52 sách BT . Chính tả NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Nếu chúng mình có phép lạ . - Nhớ – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ . Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s / x , hỏi / ngã . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b , BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết 2 . - Nhận xét việc kiểm tra viết GKI . 3. Bài mới : (27’) Nếu chúng mình có phép lạ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết . MT : Giúp HS nhớ lại bài để viết đúng chính tả . PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Nêu yêu cầu của bài . - Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai , cách trình bày từng khổ thơ . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ . Cả lớp theo dõi . - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ . - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ . - Gấp SGK , viết bài vào vở . Viết xong , tự sửa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , mời 3 , 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài . + Lần lượt giải thích nghĩa từng câu . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ . - Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh âm đầu . - Nhóm trọng tài nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc , chốt lại lời giải đúng . - Làm bài vào vở theo lời giải đúng . - Đọc thầm yêu cầu BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Đọc lại các câu sau khi đã sửa lỗi . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Thi đọc thuộc lòng những câu trên . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả ; học thuộc lòng các câu ở BT3 . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ . - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên . - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết nội dung BT1 . - Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2,3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Tiết 3 . - Nhận xét việc kiểm tra Luyện từ và câu GKI . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về động từ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài em . + Gợi ý : @ Cần điền sao cho khớp , hợp nghĩa 3 từ và ô trống trong đoạn thơ . @ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên . Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không ? Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa . - 2 em lên bảng lớp làm bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ , suy nghĩ làm bài cá nhân . - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài . - Hỏi HS ve ... g cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 dm2 bằng giấy bìa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đề-xi-mét vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Mét vuông . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu mét vuông . MT : Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu : Cùng với cm2 , dm2 , để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị mét vuông . - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát , nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vuông viết tắt là m2 . Hoạt động lớp . - Quan sát hình vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 , 2 : + Chữa bài và kết luận chung . - Bài 3 : - Bài 4 : + Gợi ý HS tìm các cách giải bài toán . Hoạt động lớp . - Đọc kĩ đề bài và tự làm bài . - Đọc kết quả từng câu . - Lớp nhận xét . - Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải . GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số : 18 m2 - Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải . - Tiến hành giải vào vở một trong các cách : GIẢI Diện tích hình chữ nhật to là : 15 x 5 = 75 (cm2) Diện tích hình chữ nhật (4) là : 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích miếng bìa là : 75 – 15 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về mét vuông cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 55 sách BT . Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hiểu thế nào là tính từ . - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 . - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập về động từ . - 2 em làm lại BT2,3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tính từ . a) Giới thiệu bài : Những tiết học trước đã giúp các em hiểu về từ loại danh từ và động từ . Tiết học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là tính từ , bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu có dùng tính từ . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu thế nào là tính từ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 , 2 : + Phát riêng phiếu cho một số nhóm . - Bài 3 : + Dán 3 tờ phiếu ở bảng , phát bút dạ , mời 3 em lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 . - Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa , trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật . - 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng - Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài . - Bài 2 : + Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b . Hoạt động lớp , cá nhân . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt . - Nhận xét . - Viết vào vở câu văn mình đặt . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ SGK . Tập làm văn MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu khổ to viết nội dung ghi nhớ của bài kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập trao đổi với người thân . - Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 3. Bài mới : (27’) Mở bài trong bài văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 , 2 : - Bài 3 : - Chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp . Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 . - Cả lớp theo dõi , tìm đoạn mở bài trong truyện , phát biểu : Đoạn mở bài trong truyện là Trời mùa thu mát mẻ . Trên bờ sông , mọt con rùa đang cố sức tập chạy . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nhắc HS học thuộc ghi nhớ . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Chốt lại lời giải đúng : Cách a là mở bài trực tiếp . Cách b , c, d là mở bài gián tiếp . - Bài 2 : + Chốt lại : Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT ; nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê . - Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - 2 em nhìn SGK thực hiện : + 1 em kể phần mở đầu truyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp . + 1 em kể chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi . - Trao đổi theo cặp , viết lời mở bài gián tiếp . - Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình . - Nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay . Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố những kiến thức đã học về tự nhiên , dân cư , kinh tế của miền núi và cao nguyên ở nước ta . - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên , con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thành phố Đà Lạt . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Oân tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS chỉ đúng các địa danh trên bản đồ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN ở bảng . - Điều chỉnh , giúp HS chỉ đúng . Hoạt động lớp . - Một số em lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm lại các đặc điểm của vùng Tây Nguyên . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK . - Lên điền các kiến thức vào bảng . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm lại các đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Hỏi : + Hãy nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc ? - Hoàn thiện phần trả lời của HS . Hoạt động lớp . - Vài em trả lời . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: