Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thể dục (tiết 25)

HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA

TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”

I. MỤC TIÊU :

 - On 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp .

 - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng .

 - Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 27 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 13
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
Thể dục (tiết 25)
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA 
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. MỤC TIÊU :
	- Oân 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp .
	- Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng .
	- Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 phút .
- Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút .
- Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng động tác điều hòa và chơi được trò chơi thực hành 
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung : 13 – 15 phút .
- Oân 7 động tác đã học : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Hô nhịp cho cả lớp tập ; quan sát , nhắc nhở , sửa sai cho HS .
- Học động tác điều hòa : 4 – 5 lần .
+ Nêu tên , ý nghĩa của động tác , sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo .
- Hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác : 1 lần .
b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút 
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật chơi .
- Điều khiển HS chơi .
Hoạt động lớp, nhóm .
+ Các nhóm tự tập luyện .
+ Thi đua tập giữa các nhóm .
- Chơi thử 1 lần .
- Cả lớp chơi chính thức .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng : 6 – 8 lần .
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 6 – 8 lần .
Toán 
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số .
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số và thực hiện được phép nhân này .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Nhân với số có ba chữ số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số .
MT : Giúp HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
a) Tìm cách tính : 164 x 123 
- Đặt vấn đề : 164 x 123 = ?
b) Giới thiệu cách đặt tính và tính :
- Giúp HS nhận ra cách tính : Để tính 164 x 123 , ta phải thực hiện 3 phép nhân và một phép cộng 3 số . Do đó , ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính .
- Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 164 x 123 = 20 172
- Giới thiệu : 492 là tích riêng thứ nhất , 328 là tích riêng thứ hai , 164 là tích riêng thứ ba .
- Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp đặt tính và tính : 
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
- Cả lớp thực hiện :
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 3280 + 492
 = 20 172
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Lưu ý : Trường hợp 262 x 130 cần đưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0 đã học .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Đặt tính rồi tính và chữa bài .
- Tính ở vở nháp , gọi HS lên bảng viết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do GV kẻ sẵn như SGK .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Diện tích mảnh vườn là :
 125 x 125 = 15 625 (m2)
 Đáp số : 15 625 m2 
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng .
	- Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Làm các bài tập tiết 62 sách BT .
Chính tả
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài viết trên . Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n , các âm chính i / iê .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b .
	- 1 tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a hoặc b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Người chiến sĩ giàu nghị lực .
	- Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần ươn/ương .
 3. Bài mới : (27’) Người tìm đường lên các vì sao .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Đọc đoạn cần viết .
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý cách viết tên riêng , những từ ngữ dễ viết sai , cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-cốp-xki thuở nhỏ .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu .
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài .
+ Chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc : tìm được đúng , nhiều từ .
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở .
- Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) .
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên .
	- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm .
	- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a , b BT1 ; thành các cột DT , ĐT , TT BT2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Tính từ (tt) .
	- 1 em đọc lại ghi nhớ SGK .
	- 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm .
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu cho một vài nhóm .
- Bài 2 : 
+ Ghi bảng các câu hay .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng .
- 2 em đọc lại bài .
- Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ ở nhóm a , 1 câu với từ ở nhóm b .
- Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được .
- Cả lớp nhận xét , góp ý .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Nhắc HS :
@ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài : nói về một người có ý chí , có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công .
@ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách , báo , nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em , người hàng xóm nhà em .
@ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ . Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Vài em nhắc lại các thành ngữ , tục ngữ đã học hoặc đã biết .
- Suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn viết văn hay nhất .
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ .
	- Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học , b ... bài .
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán , tính chu vi hình vuông .
MT : Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân và tính diện tích hình vuông .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 1 giờ 15 phút = 75 phút 
Mỗi phút , hai vòi cùng chảy vào bể được 
 25 + 15 = 40 (l)
Sau 1 giờ 5 phút , cả 2 vòi chảy vào bể được :
 40 x 75 = 3000 (l)
 Đáp số : 3000 lít 
- Tự làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài , nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông .
a) S = a x a 
b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng .
	- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Làm các bài tập tiết 65 sách BT .
Luyện từ và câu 
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi .
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét .
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực (tt) .
	- 2 em làm lại BT1,3 tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Tính từ (tt) .
 a) Giới thiệu bài :
	Hằng ngày , khi nói và viết , các em thường dùng 4 loại câu : câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu khiến . Bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết được câu hỏi .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3 .
+ Bài 1 : 
@ Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi .
+ Bài 2 , 3 : 
@ Ghi kết quả trả lời vào bảng .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu .
- Đọc yêu cầu BT .
- Trả lời .
- 1 em đọc lại bảng kết quả .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát riêng phiếu cho vài em .
- Bài 2 : 
+ Viết lên bảng 1 câu văn .
- Bài 3 : 
+ Gợi ý các tình huống .
+ Nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở .
- Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT .
- 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp .
- Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp .
- Một số cặp thi hỏi – đáp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu 
- Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình .
- Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp .
Tập làm văn 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Thông qua luyện tập , giúp HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện .
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu , kết thúc câu chuyện .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trả bài văn kể chuyện .
	- 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện .
 3. Bài mới : (27’) Oân tập văn kể chuyện .
 a) Giới thiệu bài :
	Từ đầu năm học đến nay , các em đã học 18 tiết về văn kể chuyện . Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn KC lớp 4 . Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập .
MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Khi làm đề này , ta cần kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến , ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể . Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi , noi theo .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập (tt) .
MT : Giúp HS kể được câu chuyện mình chọn .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 , 3 : 
+ Treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt và mời HS đọc .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể .
- Viết nhanh dàn ý câu chuyện .
- Từng cặp thực hành kể chuyện , trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 .
- Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong sẽ trao đổi , đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện , tính cách nhan vật , ý nghĩa câu chuyện , cách mở đầu , kết thúc .
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Dặn HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ .
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết : Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .
	- Dựa vào tranh , ảnh để tìm ra kiến thức . Trình bày được một số đặc điểm về nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . Thấy được sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
	- Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Đồng bằng Bắc Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng .
MT : Giúp HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ?
Hoạt động 2 : Chủ nhân của đồng bằng (tt) .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? 
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ?
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
+ Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi .
Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS chuẩn xác kiến thức .
- Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ .
- Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK , vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý :
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết .
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi .
- Các nhóm khác bổ sung .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc