Thể dục (tiết 25)
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. MỤC TIÊU :
- On 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp .
- Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng .
- Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 13 Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Thể dục (tiết 25) HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. MỤC TIÊU : - Oân 7 động tác đã học của bài Thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự , chính xác , tương đối đẹp . - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhịp độ chậm và thả lỏng . - Chơi trò chơi Chim về tổ . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập : 1 phút . - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút . - Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng động tác điều hòa và chơi được trò chơi thực hành PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài thể dục phát triển chung : 13 – 15 phút . - Oân 7 động tác đã học : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Hô nhịp cho cả lớp tập ; quan sát , nhắc nhở , sửa sai cho HS . - Học động tác điều hòa : 4 – 5 lần . + Nêu tên , ý nghĩa của động tác , sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo . - Hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác : 1 lần . b) Trò chơi “Chim về tổ” : 4 – 5 phút - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật chơi . - Điều khiển HS chơi . Hoạt động lớp, nhóm . + Các nhóm tự tập luyện . + Thi đua tập giữa các nhóm . - Chơi thử 1 lần . - Cả lớp chơi chính thức . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng : 6 – 8 lần . - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân : 6 – 8 lần . Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số . - Nhận biết tích riêng thứ nhất , thứ hai , thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số và thực hiện được phép nhân này . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Nhân với số có ba chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số . MT : Giúp HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . a) Tìm cách tính : 164 x 123 - Đặt vấn đề : 164 x 123 = ? b) Giới thiệu cách đặt tính và tính : - Giúp HS nhận ra cách tính : Để tính 164 x 123 , ta phải thực hiện 3 phép nhân và một phép cộng 3 số . Do đó , ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính . - Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 164 x 123 = 20 172 - Giới thiệu : 492 là tích riêng thứ nhất , 328 là tích riêng thứ hai , 164 là tích riêng thứ ba . - Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Hoạt động lớp . - Cả lớp đặt tính và tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Cả lớp thực hiện : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Lưu ý : Trường hợp 262 x 130 cần đưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0 đã học . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính và chữa bài . - Tính ở vở nháp , gọi HS lên bảng viết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do GV kẻ sẵn như SGK . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Diện tích mảnh vườn là : 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số : 15 625 m2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 62 sách BT . Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài viết trên . Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n , các âm chính i / iê . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b . - 1 tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a hoặc b . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc có vần ươn/ương . 3. Bài mới : (27’) Người tìm đường lên các vì sao . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc đoạn cần viết . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý cách viết tên riêng , những từ ngữ dễ viết sai , cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-cốp-xki thuở nhỏ . - Viết bài vào vở . - Soát lại . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . + Chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc : tìm được đúng , nhiều từ . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở . - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt) I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a , b BT1 ; thành các cột DT , ĐT , TT BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Tính từ (tt) . - 1 em đọc lại ghi nhớ SGK . - 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát phiếu cho một vài nhóm . - Bài 2 : + Ghi bảng các câu hay . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng . - 2 em đọc lại bài . - Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ ở nhóm a , 1 câu với từ ở nhóm b . - Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được . - Cả lớp nhận xét , góp ý . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Nhắc HS : @ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài : nói về một người có ý chí , có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công . @ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách , báo , nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em , người hàng xóm nhà em . @ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ . Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Vài em nhắc lại các thành ngữ , tục ngữ đã học hoặc đã biết . - Suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn viết văn hay nhất . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ . - Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học , b ... bài . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán , tính chu vi hình vuông . MT : Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân và tính diện tích hình vuông . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 4 : - Bài 5 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI 1 giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút , hai vòi cùng chảy vào bể được 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 5 phút , cả 2 vòi chảy vào bể được : 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số : 3000 lít - Tự làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài , nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông . a) S = a x a b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 65 sách BT . Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . - Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét . - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực (tt) . - 2 em làm lại BT1,3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tính từ (tt) . a) Giới thiệu bài : Hằng ngày , khi nói và viết , các em thường dùng 4 loại câu : câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu khiến . Bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết được câu hỏi . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3 . + Bài 1 : @ Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2 , 3 : @ Ghi kết quả trả lời vào bảng . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu . - Đọc yêu cầu BT . - Trả lời . - 1 em đọc lại bảng kết quả . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát riêng phiếu cho vài em . - Bài 2 : + Viết lên bảng 1 câu văn . - Bài 3 : + Gợi ý các tình huống . + Nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp . - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp . - Một số cặp thi hỏi – đáp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình . - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ , về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp . Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Thông qua luyện tập , giúp HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện . - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước . Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu , kết thúc câu chuyện . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trả bài văn kể chuyện . - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3. Bài mới : (27’) Oân tập văn kể chuyện . a) Giới thiệu bài : Từ đầu năm học đến nay , các em đã học 18 tiết về văn kể chuyện . Tiết học hôm nay là tiết cuối cùng dạy văn KC lớp 4 . Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . MT : Giúp HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Khi làm đề này , ta cần kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến , ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể . Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi , noi theo . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập (tt) . MT : Giúp HS kể được câu chuyện mình chọn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 , 3 : + Treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt và mời HS đọc . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể . - Viết nhanh dàn ý câu chuyện . - Từng cặp thực hành kể chuyện , trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 . - Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong sẽ trao đổi , đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện , tính cách nhan vật , ý nghĩa câu chuyện , cách mở đầu , kết thúc . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ . Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết : Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . - Dựa vào tranh , ảnh để tìm ra kiến thức . Trình bày được một số đặc điểm về nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . Thấy được sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đồng bằng Bắc Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng . MT : Giúp HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? Hoạt động 2 : Chủ nhân của đồng bằng (tt) . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức . - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK , vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý : + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . - Các nhóm khác bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: