Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI

TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”

I. MỤC TIÊU :

 - On đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .

 - Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động , tích cực .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 25 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 20
	 Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU :
	- Oân đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
	- Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động , tích cực .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng vỗ tay và hát : 1 phút .
- Trò chơi Bịt mắt bắt dê : 2 phút .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên : 1 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng : 12 – 14 phút .
- Oân động tác đi vượt chướng ngại vật thấp .
+ Nhắc lại cách thực hiện .
+ Bao quát lớp và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi tập .
b) Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” : 5 – 6 phút .
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , sau đó cho HS chơi . Chú ý nhắc các em khi chạy phải thẳng hướng , động tác phải nhanh , khéo léo , không được phạm quy . Trước khi tập , chú ý cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân , đầu gối , đảm bảo an toàn trong tập luyện .
Hoạt động lớp, nhóm .
- Oân lại các động tác đi vượt chướng ngại vật , thực hiện 2 – 3 lần , cự li 10 – 15 m : Cả lớp tập thep đội hình 2 – 3 hàng dọc , theo dòng nước chảy , em nọ cách em kia 2 m .
- Oân tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 1 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút .
- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập , vừa đi vừa hít thở sâu : 1 phút .
 	 Toán :
 	PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS nhận ra : Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên . Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia .
 - Rèn kĩ năng ghi các thương thành phân số .
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mô hình hoặc hình vẽ SGK .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5'
10'
20'
5'
1. Bài cũ : Phân số .
	- Chửa các bài tập về nhà .
 2. Bài mới : Phân số và phép chia số tự nhiên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng b) Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
MT : Giúp HS nhận ra thương của phép chia có thể viết thành một phân số .
-Nêu : Có 8 quả cam chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy quả cam ?
-Kết quả phép chia này là loại số nào ?
- Nêu tiếp : 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?
-Kết quả phép chia này là loại số nào ?
- Em kết luận điều gì qua hai phép chia nêu trên ?
 Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
3-Củng cố, dặn dò : 
- Chấm bài , nhận xét .
 - Nhận xét tiết học .
-2em chửa,lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp .
- Nêu : 8 : 4 = 2 (quả cam) 
- Là một số tự nhiên .
- Nêu : 3 : 4 = (cái bánh) 
- Là một phân số .
- Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia .
- Tự nêu thêm các ví dụ .
 Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Làm bài theo mẫu rồi chữa bài .
- Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . 
- Tự nêu : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 .
 - Các nhóm cử đại diện thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng . - Làm các bài tập tiết 97 sách BT .
Chính tả 
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . Phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ch/tr , uôt/uôc .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b , 3a hay b .
	- Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Kim tự tháp Ai Cập .
	- Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI .
 3. Bài mới : (27’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Đọc mẫu bài viết .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày , viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài , những chữ số , những từ ngữ dễ viết sai .
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm .
- Bài 3 : ( lựa chọn ) 
+ Nêu yêu cầu BT , hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện .
+ Tổ chức cho HS làm bài như BT2 .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ .
- Làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện : Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi , không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào . Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình , không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe ; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện .
 Luyện từ và câu 
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? 
	- Tìm được những câu kể trên trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu . Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu này .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm .
	- Bút dạ và 2 , 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3 .
	- Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Tài năng .
	- 1 em làm lại BT1,2 tiết trước .
	- 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 , trả lời câu hỏi ở BT4 .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
 a) Giới thiệu bài : 
	Các tiết học trước đã giúp các em nắm được các bộ phận CN , VN trong kiểu câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . 
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên phiếu .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? 
- Phát biểu .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN .
- Phát biểu .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực nhật lớp rồi nhắc :
@ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em . Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hoàn chỉnh cả ba ...  dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số .
MT : Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số .
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau .
- Giới thiệu : Phân số bằng phân số 
- Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ?
- Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số 
. Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 :
 3- Củng cố, dặn dò :
 - Chấm bài , nhận xét .	
 Nhận xét tiết học .
-2em chửa lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp .
- Tự viết : 
- Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần .
 Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi đọc kết quả .
- Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Các nhóm cử đại diện thi đua tìm các phân số bằng nhau ở bảng .
 - Làm các bài tập tiết 100 sách BT .
Luyện từ và câu 
 	MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU :
- Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS . Cung cấp cho HS một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe .
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực của mình .
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nọi dung BT1,2,3 .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
	- 2 em đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn viết .
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Sức khỏe .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu cho các nhóm làm bài .
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán ở bảng 3 , 4 tờ phiếu , phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp sức .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Các nhóm đọc thầm , trao đổi để làm bài .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc .
- Trao đổi theo nhóm , tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
- Các nhóm đọc kết quả bài làm .
- Tổ trọng tài nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Tổ chức thực hiện tương tự BT2 .
- Bài 4 : 
+ Gợi ý : 
@ Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào ?
@ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào ?
@ Người “Aên được ngủ được” được là người như thế nào ?
@ “Aên được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh , viết vào vở lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ tích , sống nhàn nhã , thư thái trên trời , tượng trưng cho sự sung sướng .
- Aên được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt .
- Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ .
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn . 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống .
	- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em .
	- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết .
	- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập giới thiệu địa phương .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong HKI , các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm , phong tục của địa phương qua tiết TLV giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em . Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
+ Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu : Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu . Dựa theo bài mẫu đó , có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu .
+ Đưa bảng phụ vào và cho HS đọc :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống .
b) Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương .
c) Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương , cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó .
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi 
- Làm bài cá nhân , đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi 
- Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại .
- Bài 2 : 
+ Phân tích đề , giúp HS nắm vững yêu cầu , tìm được nội dung cho bài giới thiệu , nhắc HS chú ý :
@ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm , phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó .
@ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu .
@ Nếu không tìm thấy những đổi mới , các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc yêu cầu đề bài . 
- Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu .
- Thực hành giới thiệu trong nhóm .
- Thi giới thiệu trước lớp .
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên , chân thực , hấp dẫn nhất .
 4. Củng cố : (3’)
	- Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em .
 Địa lí :
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của người dân đồng bằng Nam Bộ .
 - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc , nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ . Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đây . Dựa vào tranh , ảnh tìm ra kiến thức .
 - Yêu mến người dân Nam Bộ .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ phân bố dân cư VN .
 - Tranh , ảnh về nhà ở , làng quê , trang phục , lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5'
10'
10'
10'
5'
 1. Bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 2. Bài mới : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ .
Hoạt động 2 : Nhà ở của người dân (tt) .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Nói thêm : Vì khí hậu nắng nóng quanh năm , ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ . Nhà ở truyền thống thường có vách và mái làm bằng lá cây dừa nước . Trước đây , đường giao thông trên bộ chưa phát triển , xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân . Do đó , họ thường làm nhà ven sông để thuận tiệc cho việc đi lại , sinh hoạt .
- Minh họa thêm tranh , ảnh .
- Giảng tiếp : Gần đây , đường bộ được xây dựng , các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều ; nhà ở có đủ phương tiện hiện đại .
 Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 
 3-Củng cố, dặn dò :
 - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ .
- Nhận xét tiết học .
- 2em nêu lại ghi nhớ bài học trước . 
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK , bản đồ phân bố dân cư VN và vốn hiểu biết của bản thân cho biết :
+ Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của họ là gì 
 Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm BT trong SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
- Trình bày kết quả trước lớp .
 - Nêu ghi nhớ SGK .
 - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc