ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU :
- On đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động , tích cực .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 20 Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I. MỤC TIÊU : - Oân đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác . - Chơi trò chơi Chạy theo hình tam giác . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động , tích cực . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng vỗ tay và hát : 1 phút . - Trò chơi Bịt mắt bắt dê : 2 phút . - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên : 1 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng : 12 – 14 phút . - Oân động tác đi vượt chướng ngại vật thấp . + Nhắc lại cách thực hiện . + Bao quát lớp và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi tập . b) Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” : 5 – 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , sau đó cho HS chơi . Chú ý nhắc các em khi chạy phải thẳng hướng , động tác phải nhanh , khéo léo , không được phạm quy . Trước khi tập , chú ý cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân , đầu gối , đảm bảo an toàn trong tập luyện . Hoạt động lớp, nhóm . - Oân lại các động tác đi vượt chướng ngại vật , thực hiện 2 – 3 lần , cự li 10 – 15 m : Cả lớp tập thep đội hình 2 – 3 hàng dọc , theo dòng nước chảy , em nọ cách em kia 2 m . - Oân tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 1 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút . - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập , vừa đi vừa hít thở sâu : 1 phút . Toán : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nhận ra : Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên . Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . - Rèn kĩ năng ghi các thương thành phân số . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình hoặc hình vẽ SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5' 10' 20' 5' 1. Bài cũ : Phân số . - Chửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : Phân số và phép chia số tự nhiên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề . MT : Giúp HS nhận ra thương của phép chia có thể viết thành một phân số . -Nêu : Có 8 quả cam chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy quả cam ? -Kết quả phép chia này là loại số nào ? - Nêu tiếp : 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? -Kết quả phép chia này là loại số nào ? - Em kết luận điều gì qua hai phép chia nêu trên ? Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : 3-Củng cố, dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . - Nhận xét tiết học . -2em chửa,lớp nhận xét. Hoạt động lớp . - Nêu : 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là một số tự nhiên . - Nêu : 3 : 4 = (cái bánh) - Là một phân số . - Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . - Tự nêu thêm các ví dụ . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Tự nêu : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . - Các nhóm cử đại diện thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng . - Làm các bài tập tiết 97 sách BT . Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . Phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ch/tr , uôt/uôc . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b , 3a hay b . - Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 . - Vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kim tự tháp Ai Cập . - Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI . 3. Bài mới : (27’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Đọc mẫu bài viết . - Nhắc HS chú ý cách trình bày , viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài , những chữ số , những từ ngữ dễ viết sai . - Đọc từng câu cho HS viết . - Đọc lại toàn bài . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT , hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện . + Tổ chức cho HS làm bài như BT2 . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở . - Từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ . - Làm bài vào vở . - Từng em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện : Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi , không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào . Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình , không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe ; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? - Tìm được những câu kể trên trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu . Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu này . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm . - Bút dạ và 2 , 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3 . - Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp . - Vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Mở rộng vốn từ : Tài năng . - 1 em làm lại BT1,2 tiết trước . - 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 , trả lời câu hỏi ở BT4 . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? a) Giới thiệu bài : Các tiết học trước đã giúp các em nắm được các bộ phận CN , VN trong kiểu câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của kiểu câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . + Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên phiếu . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN . - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực nhật lớp rồi nhắc : @ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em . Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hoàn chỉnh cả ba ... dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số . MT : Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số . - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . - Giới thiệu : Phân số bằng phân số - Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ? - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : 3- Củng cố, dặn dò : - Chấm bài , nhận xét . Nhận xét tiết học . -2em chửa lớp nhận xét. Hoạt động lớp . - Tự viết : - Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi đọc kết quả . - Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Các nhóm cử đại diện thi đua tìm các phân số bằng nhau ở bảng . - Làm các bài tập tiết 100 sách BT . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU : - Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS . Cung cấp cho HS một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe . - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực của mình . - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nọi dung BT1,2,3 . - Vở bài tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? - 2 em đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn viết . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Sức khỏe . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán ở bảng 3 , 4 tờ phiếu , phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp sức . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc nội dung BT . - Các nhóm đọc thầm , trao đổi để làm bài . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Trao đổi theo nhóm , tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . - Các nhóm đọc kết quả bài làm . - Tổ trọng tài nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc . - Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Tổ chức thực hiện tương tự BT2 . - Bài 4 : + Gợi ý : @ Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào ? @ “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào ? @ Người “Aên được ngủ được” được là người như thế nào ? @ “Aên được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ? Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh , viết vào vở lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ tích , sống nhàn nhã , thư thái trên trời , tượng trưng cho sự sung sướng . - Aên được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt . - Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ . Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn . - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống . - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em . - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết . - Nhận xét về bài kiểm tra đã làm . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập giới thiệu địa phương . a) Giới thiệu bài : Trong HKI , các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm , phong tục của địa phương qua tiết TLV giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em . Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu : Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu . Dựa theo bài mẫu đó , có thể lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu . + Đưa bảng phụ vào và cho HS đọc : a) Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống . b) Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương . c) Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương , cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Làm bài cá nhân , đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi - Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại . - Bài 2 : + Phân tích đề , giúp HS nắm vững yêu cầu , tìm được nội dung cho bài giới thiệu , nhắc HS chú ý : @ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm , phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó . @ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu . @ Nếu không tìm thấy những đổi mới , các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu . - Thực hành giới thiệu trong nhóm . - Thi giới thiệu trước lớp . - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên , chân thực , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em . Địa lí : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của người dân đồng bằng Nam Bộ . - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc , nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ . Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đây . Dựa vào tranh , ảnh tìm ra kiến thức . - Yêu mến người dân Nam Bộ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ phân bố dân cư VN . - Tranh , ảnh về nhà ở , làng quê , trang phục , lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5' 10' 10' 10' 5' 1. Bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ . Hoạt động 2 : Nhà ở của người dân (tt) . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Nói thêm : Vì khí hậu nắng nóng quanh năm , ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ . Nhà ở truyền thống thường có vách và mái làm bằng lá cây dừa nước . Trước đây , đường giao thông trên bộ chưa phát triển , xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân . Do đó , họ thường làm nhà ven sông để thuận tiệc cho việc đi lại , sinh hoạt . - Minh họa thêm tranh , ảnh . - Giảng tiếp : Gần đây , đường bộ được xây dựng , các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều ; nhà ở có đủ phương tiện hiện đại . Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 3-Củng cố, dặn dò : - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ . - Nhận xét tiết học . - 2em nêu lại ghi nhớ bài học trước . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK , bản đồ phân bố dân cư VN và vốn hiểu biết của bản thân cho biết : + Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ? + Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ? + Phương tiện đi lại phổ biến của họ là gì Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm BT trong SGK . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Hoạt động nhóm . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ . - Trình bày kết quả trước lớp . - Nêu ghi nhớ SGK . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: