Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 154 đến 158

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 154 đến 158

Thời gian Hoạt động giáo viên

 1.KIỂM TRA BÀI CŨ

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154

-GV nhận xét và cho điểm HS.

 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1 Giới thiệu bài mới:

-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

 2.2 . Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.

Bài 2

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình:

+ Vì sao em biết a + b = b + a ?

+ Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.

-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 154 đến 158", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 154
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập về:
- 	Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153.
-GV gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học.
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?
-GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào?
-GV hướng dẫn:
+ Để số đó là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì ta phải chọn chữ số nào là chữ số tận cùng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu “ Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.” Như thế nào?
+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Vậy mẹ đã mua mấy qủa cam?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm các phần a, b, c, HS 2 làm các phần d,e.
a/ Số chia hết cho 2 là 7362, 2640,4136.
Số chia hết cho 5 là: 605, 2640.
b/ Số chia hết cho 3 là:7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601.
c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
2640.
d/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605.
e/ Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, 1207.
-HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: x phải thoả mãn:
* Là số lơn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
* Là số lẻ.
* Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
-Đó là số 25.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu viết các số mà:
* Có 3 chữ số.
* Đều có các chữ số 0, 5, 2.
* Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
+ Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các số đó là: 250, 520.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Bài toán cho biết:
Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 qủa, hoặc mỗi đĩa 5 qủa đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 qủa.
+ Bài toán yêu cầu tìm số qủa cam mẹ đã mua.
+ Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Đó là số 15.
-Mẹ đã mua 15 qủa cam.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Tiết 155
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
Các tính chất. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
 2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình:
+ Vì sao em biết a + b = b + a ?
+ Em dựa vào tính chất nào để viết được ( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS: Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b/ x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
a/ HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b/ HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi nên ta có
+ Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt trả lời câu hỏi
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của mình.
Tiết 156
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Phép nhân, phép chia số tự nhiên.
Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân, vàphép chia.
Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia số tự nhiên.
 2.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm travà nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
-GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3 tiết 155.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
-GV giảng: Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên , khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét bài bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a/ HS1: x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b/ HS2: x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
-HS hoàn thành bài như sau:
 a x b = b x a
( a x b) x c = a x ( b x c )
 a x 1 = 1 x a = a
a x ( b+ c) = a x b + a x c
a : 1 = a
a : a = 1 ( với a khác 0)
0 : a = 0 ( với a khác 0)
-HS trả lời: Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các gía trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng
TIẾT 157
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên.
Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu : Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
2.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
 = 36 x 100 = 3600
áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
 18 x 24 : 9 = ( 18 : 9 ) x 24
 = 2 x 24 = 48
áp dụng tính chất chia 1 tích cho 1 số.
 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x(2 x 5)
 = 328 x 10 = 3280
áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
 108 x ( 23 + 7) = 108 x 30
 = 3240
áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng.
 215 x 86 + 215 x 14
=215 x(86+14) =215 x 100
 = 21500
áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng.
 53 x 128 – 43 x 128
=(53 -43) x 128 = 10 x 128=1280 
áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.
+Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
+ Chúng ta phải biết:
Tổng số mét vải bán trong 2 tuần.
Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.
+ Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 x 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là:
9800 x 6 = 58800 (đồng)
Số tiền mẹ đã mua bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)
Đáp số: 200000 đồng.
TIẾT 158
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - 	Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu bài: trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lý các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
 2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập.
-GV lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
+ Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?
+ Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật?
-GV có thể hỏi thêm:
+ Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình?
+ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình?
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
 Bài 2
-GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3
-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào vở bài tập.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nghe và trả lời câu hỏi của GV.
+ Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
+ Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật.
+ Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
+ Trung bình mỗi tổ cắt được số hình là:
16 : 4 = 4 (hình)
 -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m)
b/ Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
50 x 129 = 6450 (m)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_154_den_158.doc