Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Toán: LUYỆN TẬP

 I.MỤC TIÊU:

 -Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

 II.CHUẨN BỊ:Vở

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 28 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 26
	 	 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Toán:	 LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 -Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
 II.CHUẨN BỊ:Vở 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1'
5'
2'
6'
7'
7'
7'
5'
Khởi động: 
Bài cũ: Phép chia phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản)
Bài tập 2:
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
Bài tập 3:
Bài tập 4: 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Phân tích đề toánvà giải vào vở.
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
HS sửa bài
HS nhận xét
1)HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
2)HS làm bài
HS chửabài
a) 
b) 
3)Tự làm bài và chửa bài:
Kết quả:a)-1; b)=1 ; c)= 1
 Bài giải :
Độ dài của đáy hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tập đọc: THẮNG BIỂN 
 I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình .
 - Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng , cảm hứng ngợi ca . Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả , các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão , sự bền bỉ , dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích .
 - Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc SGK .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
 3. Bài mới : Thắng biển .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
- Có thể xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
- 2 em đọc thuộc lòng bài Tiểu đội xe không kính , trả lời các câu hỏi trong SGK .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
	Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược , trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai . Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dụng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ , cứu sống quãng đê .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển .
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?
- Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ , hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc lướt cả bài .
- Biển đe dọa ( đoạn 1 ) – Biển tấn công ( đoạn 2 ) – Người thắng biển ( đoạn 3 ) .
- Đọc đoạn 1 .
- Gió bắt đầu mạnh  Nước biển càng dữ  nhỏ bé .
- Đọc đoạn 2 .
- Rõ nét , sinh động . Cơn bão có sức phá hủy tưởng như không gì cản nổi . Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt .
- So sánh , nhân hóa .
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động , gây ấn tượng mạnh mẽ .
- Đọc đoạn 3 .
- Hơn hai chục  dòng nước mặn ; Họ ngụp xuống  dẻo như chão ; Đám người  sống lại .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ý nghĩa của bài . 
	- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài .
Khoa học (tiết 51)
NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Nhận biết khái niệm nóng , lạnh và nhiệt độ .
	- Nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi , về sự truyền nhiệt . Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng , lạnh của các chất lỏng .
	- Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Chuẩn bị chung : Phích nước sôi .
	- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc chậu ; 1 cốc ; lọ có cắm ống thủy tinh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nóng , lạnh và nhiệt độ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Nóng , lạnh và nhiệt độ (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt .
MT : Giúp HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp ; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên ; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Yêu cầu HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm .
- Lưu ý : Sau một thời gian đủ lâu , nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau .
- Hỏi thêm : Vật nào nhận nhiệt , vật nào tỏa nhiệt ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm làm thí nghiệm trang 102 SGK . 
- So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán 
- Mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không .
- Một số em trình bày .
- Rút ra nhận xét : Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt và sẽ nóng lên . Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt và sẽ lạnh đi .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên .
MT : Giúp HS biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi ; giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng ; giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Có thể giải thích thêm về cách chia độ trên nhiệt kế .
- Hỏi : Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy nước vào ấm ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Quan sát nhiệt kế , trả lời câu hỏi SGK .
- Vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trả lời .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK . 
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Thể dục (tiết 51)
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CÂN BẰNG
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. MỤC TIÊU :
	- Oân tung bóng bằng một tay , bắt bóng bằng 2 tay ; tung và bắt bóng theo nhóm 2 , 3 người ; nhảy dây kiểu chân trước , chân sau . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
	- Chơi trò chơi Trao tín gậy . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn , khéo léo .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : 2 còi , bóng nhỏ , dây nhảy .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông , vai : 1 phút .
- Oân các động tác tay , chân , lườn , bụng , phối hợp của bài TD : 2 x 8 nhịp / động tác .
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại : 1 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng bài tập Rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Chia lớp thành 2 tổ , một tổ học nội dung bài tập , một tổ học trò chơi Trao tín gậy . Sau 9 – 11 phút , đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng .
a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng : 9 – 11 phút .
- Oân tung bóng bằng 1 tay , bắt bóng bằng 2 tay : 2 phút .
+ Nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích 
- Oân tung và bắt bóng theo nhóm 2 người : 2 phút .
+ Nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích
- Oân tung , bắt bóng theo nhóm 3 người : 2 phút .
+ Nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích
- Oân nhảy dây kiểu chân trước , chân sau : 2 – 3 phút .
+ Nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích
- Thi nhảy dây hoặc tung bắt bóng : 1 phút .
b) Trò chơi “Trao tín gây” : 9 – 11 phút .
- Nêu tên trò chơi , giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu : 2 phút .
Hoạt động lớp, nhóm .
+ Cả lớp tập đồng loạt theo đội hình 4 hàng ngang .
+ 2 hàng quay mặt vào nhau để tập .
+ 3 cặp cạnh nhau tạo thành 2 nhóm cùng thực hiện .
+ Tập theo nhóm 2 người .
- Chơi thử : 2 – 3 lần .
- Chơi chính thức : 1 – 2 lần .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại n ... những từ có nghĩa gần giống nhau . Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau .
+ Phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Gợi ý : Muốn đặt câu đúng , em phải nắm được nghĩa của từ , xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào , nói về phẩm chất gì , của ai ?
+ Nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT .
- Dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ .
- Các nhóm sử dụng Từ điển đồng nghĩa , trái nghĩa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học để làm bài .
- Các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp .
- Đại diện nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét , tính điểm .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng .
- Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1 .
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Gợi ý : Ở từng chỗ trống , em lần lượt thử điền 3 từ cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp .
- Bài 4 : 
+ Giải thích để HS nắm được nghĩa của những thành ngữ này .
- Bài 5 : 
+ Gợi ý : Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ , các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào , nói về phẩm chất gì , của ai ?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- 1 em có ý kiến đúng lên bảng gắn 3 mảnh bìa nam châm vào ô trống cho thích hợp , sau đó đọc lời giải .
- Cả lớp sửa bài đã làm theo lời giải đúng 
- Đọc yêu cầu BT và các thành ngữ .
- Từng cặp trao đổi ,sau đó trình bày kết quả theo những hình thức hoạt động đã hướng dẫn trong những bài trước .
- Nhẩm học thuộc lòng , thi đọc thuộc các thành ngữ .
- 1 em nói lại yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , đặt câu .
- Tiếp nối nhau đọc nhanh câu mình vừa đặt .
- Cả lớp nhận xét , sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4 ; tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ .
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý , viết từng đoạn .
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài , thân bài , kết bài .
	- Yêu thích viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp chép sẵn đề bài , dàn ý .
	- Tranh , ảnh một số loài cây .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
	- 2 em đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà đã viết lại hoàn chỉnh .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập miêu tả cây cối .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước : lập dàn ý , sau đó viết từng đoạn . Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần sau .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập .
MT : Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng : cây có bóng mát – cây ăn quả – cây hoa – yêu thích .
- Dán một số tranh , ảnh lên bảng lớp .
- Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ , không bỏ sót chi tiết .
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc yêu cầu của đề bài .
- 4 , 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả 
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý SGK . Cả lớp theo dõi .
Hoạt động 2 : HS viết bài .
MT : Giúp HS viết hoàn chỉnh bài viết .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại .
- Khen những bài viết tốt , chấm điểm .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Lập dàn ý , tạo lập từng đoạn , hoàn chỉnh cả bài viết vào vở .
- Cùng bạn đổi bài , góp ý cho nhau .
- Tiếp nối nhau đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh bài viết , viết lại vào vở . Dặn HS chuẩn bị để làm bài kiểm tra viết ở tuần sau .
Địa lí:
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS nắm được : Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ , hẹp , nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển .
 - Biết dựa và lược đồ , bản đồ để chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung . Nhận xét lược đồ , ảnh , bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
 - Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
 - Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
15'
15'
5'
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Ôn tập .
 3. Bài mới : Dải đồng bằng duyên hải miền Trung .
 a) Giới thiệu bài :- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung .
- Treo bản đồ VN ở bảng .
- Chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt , đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM ; xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung và các vùng tiếp giáp .
- Bổ sung : 
+ Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó .
+ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
chỉ gồm các đồng bằng nhỏ , hẹp song tổng diện tích cũng khá lớn , gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ .
- Giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển trước khi đọc tên các đồng bằng để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ hẹp .
Hoạt động 2 : Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam .
MT : Giúp HS thấy được sự khác biệt về khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung .
- Giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã . Có thể nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm được xây dựng , vừa rút ngắn , vừa để đi , hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn .
- Nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ . Từ đó , HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã .
- Nêu tiếp : Gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô , nóng ( gió Lào ) . Gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa  để HS quan tâm , chia sẻ với đồng bào miền Trung 
 4. Củng cố ,dặn dò :
- Giáo dục HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra .
- Nhận xét tiết học .
.
- Nêu lại một số kiến thức đã ôn trong tiết trước . 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm đọc câu hỏi , quan sát lược đồ , ảnh SGK , trao đổi với nhau về tên , vị trí , độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung so với đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ .
- Nhận xét : Các đồng bằng nhỏ , hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển 
- Một số em lên bảng chỉ và điền các địa danh vào lược đồ .
- Một số nhóm nhắc lại vắn tắt đặc 
điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung .
 Cả lớp quan sát một số ảnh về đầm , phá , cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây , về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng . 
Hoạt động nhóm đôi .
- Quan sát lược đồ hình 1 , chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã , đèo Hải Vân , Huế , Đà Nẵng .
- Dựa vào hình 4 , mô tả đường đèo Hải Vân .
- Trao đổi kết quả trước lớp . 
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Sử dụng lược đồ duyên hải miềnTrung , chỉ và đọc tên các đồng bằng ; nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung . Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và phía nam của duyên hải ; về đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và mưa bão vàonhững tháng cuối năm . 
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
 Sinh hoạt
TUẦN 26
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 27 .
- Báo cáo tuần 26 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 27 .
- Nhận xét tiết .
 6. Rút kinh nghiệm : 
	- Ưu điểm : .
.
	- Khuyết điểm : ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc