Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thể dục (tiết 15)

KIỂM TRA : QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,

VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP

I. MỤC TIÊU :

 - Kiểm tra động tác : quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp

 - Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .

 - Có ý thức rèn luyện thân thể .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 38 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Tuần 8
 Thứ ba ngày 21 tháng10 năm 2008
Thể dục (tiết 15)
KIỂM TRA : QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , 
VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
I. MỤC TIÊU :
	- Kiểm tra động tác : quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp 
	- Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .
	- Có ý thức rèn luyện thân thể .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được kiểm tra . 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu và phương pháp kiểm tra : 1 – 2 phút 
- Điều khiển lớp ôn tập động tác quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 phút .
- Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 1 – 2 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác đội hình đội ngũ qua kiểm tra .
PP : Trực quan , thực hành .
- Tập họp HS theo đội hình hàng ngang , thứ tự từ tổ 1 , 2 , 3, 4 .
- Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV . HS nào làm chưa tốt , kiểm tra lần 2 , lần 3 .
- Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của HS .
b) Trò chơi “Ném trúng đích” : 4 – 5 phút 
- Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , nhắc lại luật chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa các tổ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Cả lớp cùng chơi .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã kiểm tra và những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Nhận xét , đánh giá kết quả kiểm tra và công bố kết quả : 2 – 3 phút .
- Giao bài tập về nhà : Oân các nội dung đội hình đội ngũ đã học , nhắc những em chưa hoàn thành kiểm tra phải tích cực ôn tập để đạt mức hoàn thành ở lần kiểm tra sau : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút .
Chính tả 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài Trung thu độc lập .
- Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập . Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d / gi để điền vào ô trống , hợp với nghĩa đã cho 
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba , bốn tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT2 a hoặc b .
	- Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc b + một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Gà Trống và Cáo .
	- Mời 1 em đọc cho hai bạn viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch / tr hoặc có vần ươn / ương đã được luyện viết ở BT2 tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Trung thu độc lập .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả đoạn văn .
PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành .
- Đọc đoạn văn cần viết trong bài Trung thu độc lập .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc toàn bài cho HS soát lại .
- Chấm , chữa bài 
- Nêu nhận xét .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Phát phiếu riêng cho 3 – 4 em làm .
- Hỏi HS về nội dung truyện vui và đoạn văn .
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi tìm từ nhanh :
@ Mời 3 , 4 em tham gia , mỗi em được phát 3 mẩu giấy , ghi lời giải , ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm truyện vui hoặc đoạn văn , làm bài vào vở .
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đánh dấu mạn thuyền : Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông , tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm , không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì .
- Chú dế sau lò sưởi : Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ . Về sau , Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên .
- Đọc yêu cầu BT , làm bài vào vở , bí mật lời giải .
@ 2 em điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên , tính điểm theo các tiêu chuẩn : lời giải đúng / sai , nhanh / chậm .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập 
 Toán 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
	- Tìm được hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
MT : Giúp HS nắm cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu bài toán rồi tóm tắt nó ở bảng như SGK .
- Hướng dẫn tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé rồi tính số bé , số lớn .
- Nhắc HS : Bài toán này có 2 cách giải , khi giải bài toán , có thể giải bằng một trong hai cách như SGK .
Hoạt động lớp .
- Chỉ hai lần số bé trên sơ đồ . Từ đó nêu cách tìm hai lần số bé rồi tìm số bé , số lớn :
 70 – 10 = 60
 60 : 2 = 30
 30 + 10 = 40
- Viết bài giải ở bảng như SGK .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
+ Cho nửa lớp làm bài theo cách tìm số bé trước , nửa lớp còn lại làm bài theo cách tìm số lớn trước .
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Hai lần tuổi con là :
 58 – 28 = 30 (tuổi)
 Tuổi con là :
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là :
 58 – 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Hai lần số bạn trai là :
 28 + 4 = 32 (bạn)
 Số bạn trai là :
 32 : 2 = 16 (bạn)
 Số bạn gái là :
 16 – 4 = 12 (bạn)
 Đáp số : 12 bạn gái 
 16 bạn trai
- Tự làm bài rồi chữ bài .
- Tính nhẩm rồi nêu cách tính nhẩm .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại 2 cách giải loại toán vừa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 37 sách BT .
Luyện từ và câu 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU :
- Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài .
	- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc .
	- Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1,2 ( phần Luyện tập )
	- Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trò du lịch ở BT3 ( phần Luyện tập ) . Một nửa số thăm đó ghi tên thủ đô của 1 nước , nửa kia ghi tên 1 nước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN .
	- Kiểm tra 2 em viết ở bảng lớp 2 câu thơ sau , mỗi em viết 1 câu theo lời đọc của GV :
	 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
	Cày bừa Đông Xuất , mía đường tỉa Thanh .
	 Chiếu Nga Sơn , gạch Bát Tràng 
	Vải tơ Nam Định , lụa hàng Hà Đông .
 3. Bài mới : (27’) Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài .
 a) Giới thiệu bài : 
	Các em đã biết cách viết tên người , tên địa lí VN . Tiết học hôm nay giúp các em nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài ; biết vận dụng quy tắc đã hco5 đẻ viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
MT : Giúp HS nắm cách viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
+ Đọc mẫu các tên riêng nước ngoài , hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết : Mô-rít-xơ Mát-téc-lích , Hi-ma-lay-a  
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
- Nói thêm : Những tên người , tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt .
Hoạt động lớp .
- 3 ,4 em đọc lại các tên người , tên địa lí nước ngoài .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp suy nghĩ , trả lời miệng các câu hỏi sau :
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận , mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ? ( Viết hoa )
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? ( Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối ) 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi : Cách viết một số tên người , tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? ( Viết giống như tên riêng VN – tất cả các tiếng đều viết hoa : Thí ... c câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không ?
- Bài 3 : 
+ Gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b rồi đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ trả lời câu hỏi .
- Không . Do đó không thể viết xuống dòng , đặt sau dấu gạch đầu dòng .
- 1 em đọc yêu cầu BT . Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ về yêu cầu của bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ của bài . Đọc trước nội dung bài sau .
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian .
- Thực hiện phát triển được câu chuyện theo thứ tự không gian .
	- Yêu thích việc phát triển câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể .
	- Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2 của truyện Ở Vương quốc Tương Lai theo 2 cách kể : trình tự thời gian , trình tự không gian .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập phát triển câu chuyện .
	- 1 em kể lại truyện ở lớp hôm trước .
	- 1 em trả lời câu hỏi : Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong tiết học trước , các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch theo 2 cách khác nhau : phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự thời gian .
MT : Giúp HS kể được truyện theo thứ tự thời gian .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- 1 em giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể . 
- Từng cặp đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai , quan sát tranh minh họa , suy nghĩ , tập kể lại theo trình tự thời gian .
- Vài ba em thi kể .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự không gian . 
MT : Giúp HS kể được truyện theo thứ tự không gian .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : 
+ Hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của bài :
@ Trong BT1 , các em đã kể câu chuyện theo trình tự thời gian : việc xảy ra trước được kể trước , việc xảy ra sau kể sau .
@ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác .
- Nhận xét , chấm điểm .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian .
- Vài ba em thi kể .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể .
MT : Giúp HS rút ra được những điều cần nhớ về hai cách kể chuyện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 3 : 
+ Dán tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1 , 2 .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
@ Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công trường xanh trước , Trong khu vườn kì diệu sau hoạc ngược lại .
@ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 cũng thay đổi theo .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến .
 4. Củng cố : (3’)
	- 1 em nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh .
Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
	- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
	- Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh về vùng trồng cây cà phê , một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan .
MT : Giúp HS nắm hoạt động trồng cây công nghiệp trên đất ba dan của đồng bào Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
- Giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ ba dan : Xưa kia , nơi này đã từng có núi lửa hoạt động . Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy từ lòng đất phun trào ra ngoài ( gọi là dung nham ) nguội dần , đông cứng lại thành đá ba dan . Trải qua hàng triệu năm , dưới tác dụng của nắng mưa , lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan .
- Nói : Không chỉ Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su , chè , hồ tiêu  
- Hỏi : Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ?
- Cho xem một số tranh , ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột .
- Hỏi tiếp : 
+ Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- Quan sát tranh , ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột ; nhận xét vùng trồng cà phê ở đây .
- Lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ .
- Tình trạng thiếu nước vào mùa khô .
- Làm thủy lợi .
Hoạt động 2 : Chăn nuôi trên đồng cỏ 
MT : Giúp HS nắm về hoạt động chăn nuôi của đồng bào ở Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Dựa vào hình 1 , bảng số liệu , mục II SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên .
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ?
+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu , bò ?
+ Ở Tây Nguyên , voi được nuôi để làm gì ? ( Để chuyên chở người , hàng hóa )
- Một vài em trả lời câu hỏi .
 4. Củng cố : (3’)
	- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ , vận dụng một số tính chất của phép cộng , tính giá trị biểu thức số . Củng cố về giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
	- Làm thành thạo các bài tập .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Củng cố về phép tính , tính giá trị biểu thức .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
10 000 – 8989 = 1011
Thử lại : 1011 + 8989 = 10 000
- Tự làm bài rồi chữa bài .
b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
 5625 – 5000 : ( 726 : 6 – 113 )
= 5625 – 5000 : ( 121 – 113 )
= 5625 – 5000 : 8
= 5625 – 625 
= 5000 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + ( 97 + 3 )
 = 100 + 100
 = 200
b) 178 + 277 + 123 + 422 
= ( 178 + 422 ) + ( 277 + 123 )
= 600 + 400
= 1000
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán , tìm thành phần chưa biết .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự tóm tắt , làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Hai lần số lít nước ở thùng bé :
 600 – 120 = 480 (lít)
Số lít nước chứa trong thùng bé :
 480 : 2 = 240 (lít)
Số lít nước chứa trong thùng lớn :
 240 + 120 = 360 (lít)
 Đáp số : Bé : 240 lít
 Lớn : 360 lít
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) x x 2 = 10 b) x : 6 = 5
 x = 10 : 2 x = 5 x 6 
 x = 5 x = 30
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 39 sách BT .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 08.doc