Giáo án bổ sung lớp 4 - Toán - Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giáo án bổ sung lớp 4 - Toán - Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

 Toán (138) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh biết cách giải bài toán : “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”

II Chuẩn bị

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 2 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bổ sung lớp 4 - Toán - Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán (138) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách giải bài toán : “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”
II Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:- Viết tỉ số của a và b biết: a = 4; b = 9 
 - Tỉ số của b và a ?
- HS cả lớp làm bảng con
B.Bài mới:Bài 1:
- Gv nêu bài toán 1/147 
- Phân tích đề .Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, hướng dẫn giải
Bài giải:
96
 ?
?
Ta có sơ đồ :
Số bé: 
Số lớn: 
- Tìm tổng số phần bằng nhau:
 3 + 5 = 8 (phần) 
- Tìm giá trị một phần:
 96 : 8 = 12
- Tìm số bé: 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn: 12 x 5 = 60
hoặc 96 - 36 = 60
- Có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 
 96 : 8 x 3 = 36
Bài 2: GV nêu bài toán. Phân tích đề vẽ sơ đồ đoạn thẳng(như SGK)
Hướng dẫn giải theo các bước:
+Tìm tổng số phần bằng nhau 
 2+3=5(phần)
+Tìm giá trị 1 phần :
 25 : 5 = 5 ( quyển )
+ Tìm số vở của Minh :
 5 x 2 = 10 ( quyển )
+ Tìm số vở của Khôi :
 25 – 10 = 15 ( quyển )
*Có thể gộp bước 2 và bước 3 là :
 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề trước lớp.
GV hướng dẫn giải 
- Hs nghe và trả lời
- Bài cho biết gì ? Hỏi gì?
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải
- Bước đầu tiên tìm gì?
- Có tổng số phần ta tìm được gì ?
- Tìm số lớn bằng cách nào ?
*Chú ý : Nếu không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như sau :
Bài giải :
Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế :
Tổng số phần bằng nhau là ?
Bài 2 : 1 HS đọc đề trước lớp
GV hướng dẫn như bài 1/ 148
HS giải vào vở
?
?
- 1 Hs lên bảng vẽ
333
Số bé: 
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259
- 1 hs lên bảng giải
 Giải:
? tấn
Kho 1: 125 
Kho 2: tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 +2 = 5(phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
 125 : 5 x 3 = 75(tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
 125 - 75 = 50(tấn)
Bài 3 : 1 HS đọc đề trước lớp
GV hỏi :
- Hs nghe
- Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
- Hs trả lời: 99
- Có mấy bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm số bé
- Tìm số lớn
C.Củng cố dặn dò:
*GV nhận xét tiết học
- Bài sau : Luyện tập
- 4 bước

Tài liệu đính kèm:

  • doct138.doc