I. MỤC TIÊU
Giúp H:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
- H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Bài 1: Tính nhanh:
a) 4823 + 1560 + 5177 + 8440
b) 10556 + 8074 + 9444 + 926 + 1000
c) 576 + 789 + 467 + 111
d. 8 x 4 x 125 x 25
g. 2 x 178 x 5
Tuần 7 @&? Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010 Ngày dạy: ... / ... / 2010 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp H: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x. - H cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Bài 1: Tính nhanh: a) 4823 + 1560 + 5177 + 8440 b) 10556 + 8074 + 9444 + 926 + 1000 c) 576 + 789 + 467 + 111 d. 8 x 4 x 125 x 25 g. 2 x 178 x 5 Bài giải: (4823 + 5177) + ( 1560 + 8440) = 10.000 + 10.000 = 20.0000 10556 + 8074 + 9444 + 926 + 1000 = (10556 + 94444) + ( 8074 + 926) + 1000 = 19500 + 9000 + 1000 = 29500 576 + 467 + 789 + 111 = (567 + 467) + (789 + 111) = 1043 + 900 = 1943 d) 8 x 4 x 125 x 25 = ( 8 x 125) x ( 4 x 25) = 1000 x 100 = 100 000 g) 2 x 178 x 5 = (2 x 5) x 178 = 10 x 178 = 1 780 Bài 2: Cho mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 480 m. Do để làm lối đi nên người ta cắt đi chiều dài của mảnh vườn nên chu vi còn lại của hình là 428 m. Tính diện tích của mảnh vườn còn lại ? Bài giải: Phần chiều dài của mảnh vườn đã bị cắt đi là : (480 - 428) : 2 = 26 (m) Chiều dài của mảnh vườn còn lại là: 26 x (6-1) = 130 (m) Nữa chu vi của mảnh vườn còn lại là: 428 : 2 = 214 (m) Chiều rộng của mảnh vườn còn lại là: 214 – 130 = 84 (m) Diện tích của mảnh vườn còn lại là : 130 x 84 = 10 920 (m2) Đáp số: 10 920(m2) Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích cỡ của mỗi tấm kính đó. Bài giải : Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD (hình vẽ), trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 (dm2). Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 (dm). Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 (dm). Bài 4: Hai bể cá cảnh có 56 con. Người ta vớt 13 con từ bể B sang bể A, sau đó lại chuyển 9 con từ bể A sang bể B. Để số cá ở hai bể bằng nhau người ta phải chuyển 3 con từ bể A sang bể B . Hỏi lúc đầu mỗi bể có bao nhiêu con cá ? Giải: Sau khi vớt số cá ở mỗi bể là: 56 : 2 = 28 (con) Vậy số cá ở bể A là: 28 + 3 + 9 - 13 = 27 (con) Số cá ở bể B là: 56 - 27 = 29 (con) Đáp số: bể A: 27 con bể B: 29 con 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau. Bài tập về nhà: Bài toán 1: Hai bể cá cảnh có 36 con. Người ta vớt 5 con từ bể A sang bể B, sau đó lại chuyển 7 con từ bể B sang bể A. Để số cá ở hai bể bằng nhau người ta phải chuyển 4 con từ bể A sang bể B . Hỏi lúc đầu mỗi bể có bao nhiêu con cá ? Giải: Sau khi vớt số cá ở mỗi bể là: 36 : 2 = 18 (con) Vậy số cá ở bể A là: 18 + 4 - 7 + 5 = 20 (con) Số cá ở bể B là: 36 - 20 = 16 (con) Đáp số: Bể A: 20 con Bể B: 16 con ------------------------------------------------------------- Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010 Ngày dạy: .... / ... / 2010 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp H: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính nhanh, tìm x. - H cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Nhắc lại kiến thức bài: a.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Nhắc lại công thức tìm số lớn và số bé. b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn. 2.Luyện tập: Bài 1: So sánh A và B biết: a. A = 73 x 73 B = 72 x 74 b. A = 1991 x 1999 B = 1995 x 1995 Bài giải: a. Ta thấy: A = 73 x 73 = (72 + 1) x 73 = 72 x 73 + 73 B = 72 x 74 = 72 x (73 + 1) = 72 x 72 + 72 Nên : 72 x 73 + 73 > 72 x 72 + 72 vì 73 > 72 Vậy: A > B b. Ta thấy: A = 1991 x 1999 = 1991 x ( 1995 + 4) = 1991 x 1995 + 1991 x 4 B = 1995 x 1995 = (1991 + 4) x 1995 = 1991 x 1995 + 4 x 1995 Nên 1991 x 1995 + 1991 x 4 < 1991 x 1995 + 4 x 1995 Vì: 1991 x 4 < 4 x 1995 Vậy: A < B Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc. a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại. b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật vẫn không đổi. b) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là: 72 : 2 = 36 (cm) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: (36 + 12) : 2 = 24 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 24 – 12 = 12 (cm) Đáp số: Chiều dài: 24 cm Chiều rộng: 12 cm Bài 3: Khi nhân một số với 87 bạn Trang đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 345. Tìm tích đúng ? Giải: Gọi thừa số kia là x Theo đầu bài thì Trang đã làm như sau: x x 7 + x x 8 Do đó, có x x 7 + x x 8 = 345 x x (7 + 8) = 345 x x 15 = 345 x = 345 : 15 x = 23 Tích đúng là 23 x 87 = 2 001 Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240 m và chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó. Người ta thu hoạch lúa trên thửa ruộng, nếu trung bình cứ 100 m2 thu được 70 kg thóc thì cả thửa ruộng sẽ thu được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải: a. Theo bài ra ta thấy chiều rộng bằng 1 phần thì chiều dài bằng 5 phần như thế. Nên ta có hình vẽ: Nửa chi vi của thửa ruộng là: 240 : 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng là: 120 : (1 + 5) = 20(m) Chiều dài thửa ruộng là: 20 x 5 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 20 = 2000 (m2) Số thóc thu hoach được: 2000 : 100 x 70 = 1 400 kg = 14 tạ 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Bài tập về nhà: Bài toán: Tích đúng là: 444 x 135 = 38 628 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 8 @&? Thứ Hai Ngày soạn: ... / ... / 2010 Ngày dạy: ... / ... / 2010 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiểm tra kiến thức của học sinh về các kiến thức đã học: TBC, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, tính nhanh và vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép tính cộng, nhân. - H độc lập làm bài đúng, nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Đề bài: Câu 1: Tìm x: a.(x + 1234) + n = 800 + (1234 + n) b. (p + 3456) + x = p + 3457 Bài giải: a.(x + 1234) + n = 800 + (1234 + n) (1234 + x) + n = (1234 + n) + 800 x = 800 b.(p + 3456) + x = p + 3457 (p + 3456) + x = p + (3456 +1) (p + 3456) + x = (p + 3456) +1 x = 1 Câu 2: So sánh A và B biết: a. A = 93 x 93 B = 91 x 95 b. A = 3332 x 3338 B = 3334 x 3336 Bài giải: a.Ta thấy: A = 93 x 93 = (91 + 2) x 93 = 91 x 93 + 2 x 93 B = 91 x 95 = 91 x (93 + 2) = 91 x 93 + 91 x 2 Thấy: 91 x 93 + 2 x 93 > 91 x 93 + 91 x 2 Vì: 2 x 93 > 91 x 2 Vì 93 > 91 Nên: A > B b. A = 3332 x 3338 = 3332 x (3336 + 2) = 3332 x 3336 + 3332 x 2 B = 3334 x 3336 = (3332 + 2) x 3336 = 3332 x 3336 + 2 x 3336 Thấy: 3332 x 3336 + 3332 x 2 < 3332 x 3336 + 2 x 3336 Vì: 3332 x 2 < 2 x 3336 Vì: 3332 < 3336 Nên: A < B Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc. a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại. b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật vẫn không đổi. b) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là: 72 : 2 = 36 (cm) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: (36 + 12) : 2 = 24 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 24 – 12 = 12 (cm) Đáp số: Chiều dài: 24 cm Chiều rộng: 12 cm Câu 4 : Số trung bình cộng của 3 số: 50, 46 và a là 83. Tìm số liền trước của số a. Giải: Tổng của ba số là: 83 x 3 = 249 Số a là: 249 - (50 + 46) = 153 Số liền trước của a là: 152 Câu 5 : Hai bể cá cảnh có 56 con. Người ta vớt 13 con từ bể B sang bể A, sau đó lại chuyển 9 con từ bể A sang bể B. Để số cá ở hai bể bằng nhau người ta phải chuyển 3 con từ bể A sang bể B . Hỏi lúc đầu mỗi bể có bao nhiêu con cá ? Bài giải: Sau khi vớt số cá ở mỗi bể là: 56 : 2 = 28 (con) Vậy số cá ở bể A là: 28 + 3 + 9 - 13 = 27 (con) Số cá ở bể B là: 56 - 27 = 29 (con) Đáp số: Bể A: 27 con Bể B: 29 con Trình bày đẹp, sạch sẽ, rõ ràng: 2 đ 2.H làm bài – Thu bài: 3.Củng cố –dặn dò: - Làm lại bài cho đúng. ----------------------------------------------------------------- Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010 Ngày dạy: .... / ... / 2010 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp H: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính nhanh, tìm x. - H cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Luyện tập: Bài 1: Cho biểu thức: 100 -95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5 Hãy tìm cách tính nhanh nhất giá trị của biểu thức . Bài giải: Ta thấy: 100 – 95 = 5 ; 90 – 85 = 5; 60 – 55 = 5 ; 10 – 5 = 5 . Vậy: 100 - 95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + ....+ 5 + 5 10 số 5 = 5 x 10 = 50 Bài 2: Tổng hai số chẵn liên tiếp bằng 58. Tìm hai số đó. Bài giải: Ta thấy hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. Nên hiệu hai số chẵn đó là 2. Vậy số thứ nhất là: (58 + 2) : 2 = 30 Số thứ hai là: 30 – 2 = 28 Bài 3: Tổng của hai số chẵn bằng 180. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 3 số lẻ. Bài giải: Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu giữa hai số là: 2 x 3 = 6. (H tự giải phần còn lại) 2.Củng cố, dặn dò: Bài tập: Khi nhân một số với 80 bạn Hùng đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 360. Tìm tích đúng ? Giải: Gọi thừa số kia là x, ta có: Theo đầu bài thì Trang đã làm như sau: x x 0 + x x 8 Do đó, có x x 0 + x x 8 = 360 hay x x 8 = 360 x = 360 : 8 = 45 x x ( 0 + 8) = 360 x x 8 = 360 x = 360 : 8 x = 45 Tích đúng là 45 x 80 = 3600 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt của chuyên môn --------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: