Giáo án bồi dưỡng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ

Giáo án bồi dưỡng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ

Luyện từ và câu

 LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ , ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

I- Mục tiêu :

 1- Giúp HS nắm đặc điểm của danh từ , động từ , tính từ.

 2- Rèn cho HS kĩ năng làm quen với các dạng bài tập về xác định DT, ĐT ,TT

 3- Giáo dục HS thức tự giác học tập , yêu thích môn học .

II- Đồ dùng dạy - học

 GV: Cấu tạo bài văn tả đồ vật , một số đề bài

 HS : Vở làm bài

III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

HĐ1: Hướng dẫn HS chữa bài tập về nhà

 Chữa bài kiểm tra giữa học kì I

HĐ2 :Hướng dẫn HS nắm đặc điểm danh từ , động từ , tính từ .

DT: chỉ sự vật ( người , con vật , cây cối , đơn vị , khái niệm .) Có thể kết hợp với số từ đứng trước và các từ ấy , kia , này , nọ . đứng sau.)

ĐT: chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật ( Có thể kết hợp với các từ đã , sẽ , đang .đứng trước .)

TT :chỉ tính chất , đặc điểm , mức độ, kích thước , dung lượng .( Có thể kết hợp với các từ rất đứng trước và các từ lắm , quá . đứng sau.)

 

doc 2 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 1287Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án bồi dưỡng lớp 4 - Năm học : 2009-2010 - Người soạn : Mai Thị Đợi
Tuần 11
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
 Luyện tập về danh từ , động từ, tính từ 
I- Mục tiêu :
 1- Giúp HS nắm đặc điểm của danh từ , động từ , tính từ. 
 2- Rèn cho HS kĩ năng làm quen với các dạng bài tập về xác định DT, ĐT ,TT 
 3- Giáo dục HS thức tự giác học tập , yêu thích môn học .
II- Đồ dùng dạy - học 
 GV: Cấu tạo bài văn tả đồ vật , một số đề bài 
 HS : Vở làm bài 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HĐ1: Hướng dẫn HS chữa bài tập về nhà
 Chữa bài kiểm tra giữa học kì I 
HĐ2 :Hướng dẫn HS nắm đặc điểm danh từ , động từ , tính từ .
DT: chỉ sự vật ( người , con vật , cây cối , đơn vị , khái niệm ....) Có thể kết hợp với số từ đứng trước và các từ ấy , kia , này , nọ ... đứng sau.)
ĐT: chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật ( Có thể kết hợp với các từ đã , sẽ , đang ...đứng trước .)
TT :chỉ tính chất , đặc điểm , mức độ, kích thước , dung lượng .....( Có thể kết hợp với các từ rất đứng trước và các từ lắm , quá ... đứng sau.)
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm các bài tập 
Bài 1: Xác định danh từ , TT, ĐT trong đoạn văn sau:
	a/Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
	b/	Quê hương là cánh diều biếc
	Tuổi thơ con thả trên đồng
	Quê hương là con đò nhỏ
	Êm đềm khua nước ven sông.
	c/	Bà đắp thành lập trại
	Chống áp bức cường quyền
	Nghe lời bà kêu gọi
	Cả nước ta vùng lên.
	c/"Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới".
	d/Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 2: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự.
Bài 3: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
Giáo án bồi dưỡng lớp 4 - Năm học : 2009-2010 - Người soạn : Mai Thị Đợi
	a. trông em	d. quét nhà	h. xem truyện
	b. tưới rau	e. học bài	i. gấp quần áo
	c. nấu cơm	g. làm bài tập
Bài 6: Xác định từ loại:
	Nhìn xa trông rộng
	Nước chảy bèo trôi
	Phận hẩm duyên ôi
	Vụng chèo khéo chống
	Gạn đục khơi trong
	Ăn vóc học hay.
Bài 5: Xác định từ loại:
	a. 	Em mơ làm mây trắng
	Bay khắp nẻo trời cao
	Nhìn non sông gấm vóc
	Quê mình đẹp biết bao.
	b. 	Cây dừa xanh toả nhiều tàu
	Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
	Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Bài 6: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau:
	Bút chì xanh đỏ
	Em gọt hai đầu
	Em thử hai màu
	Xanh tươi, đỏ thắm
	Em vẽ làng xóm
	Tre xanh, lúa xanh
	Sông máng lượn quanh
	Một dòng xanh mát.
Bài 7: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:
	Em mơ làm gió mát
	Xua bao nỗi nhọc nhằn
	Bác nông dân cày ruộng
	Chú công nhân chuyên cần.
HĐ 3 : Củng cố - dặn dò
Nhận xét chung 
Hướng dẫn HS bài tập về nhà Làm bài văn tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất 

Tài liệu đính kèm:

  • docde boi duong hs gioi lop 4.doc