Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TẬP ĐỌC

Rất nhiều mặt trăng

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.

*Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, mạch lạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,đáng yêu.
*Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, mạch lạc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
H:Em thấy trong truyện có những hình ảnh nào ngộ nghĩnh,lí thú?
-4 HS đọc phân vai truyện.
-Trong quán ăn“Ba cá bống”
-Đại diện nhóm trả lời.
2, Bài mới 
a.Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó khuất,mặt trăng + luyện đọc câu khó.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS dùng viết chì đánh dấu
-HS đọc nối tiếp cả bài 2 lần.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-2 HS đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần, các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào?
H: Tại sao họ cho rằng ý muốn đó không thể thực hiện được?
* Đoạn 2:
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần, các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng.
GV chốt lại: Chú hề hiểu trẻ em nên cũng hiểu cách nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* Đoạn 2:
H: Chú hề đã làm gì khi biết nàng công chúa muốn có một mặt trăng như đã miêu tả?
H: Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
-HS đọc thành tiếng.
-Công chúa muốn có mặt trăng. Cô nói có mặt trăng cô sẽ khỏi ngay.
-Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn...
-Họ nói ý muốn của công chúa không thể thực hiện.
-Vì mặt trăng ở rất xa ...
-HS đọc thành tiếng -> đọc thầm.
-Theo chú hề phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào...
-Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút ...
-Mặt trăng treo ngang ngọn cây .
-Mặt trăng được làm bằng vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Chú hề tức tốc chạy đến gặp bác kim hoàn...
-Công chúa vui sướng nhảy ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cho HS đọc theo cách phân vai.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 đoạn.
(GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện lên để hướng dẫn).
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
-HS luyện đọc đoạn từ: Thế là chú hề đến tất nhiên là bằng vàng rồi.
-3 nhóm thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện.
HS có thể trả lời:
-Công chúa rất đáng yêu.
-Chú hề rất thông minh.
-Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn.
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia cho số có 3 chữ số.
 - Biết chia cho số có 3 chữ số.
* Đối với HS khuyết tật không cần trừ nhẩm mà đặt tính trừ từng bước.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, vở ghi
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
307
62321
00921
 000
203
I. Kiểm tra bài cũ 187
81350
0655
0940
435
 005
- 2 HS 
- HS khác nhận xét.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về chia cho số có 3 chữ số.
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính
346
86679
01079
405
 009
108
25275
0367
0435
234
 003
346
54322
1972
2422
157
 000
a. 54322 : 346 25275 : 108 86679 : 214
b. 106141 : 413 123220 : 404 172869 : 258
- Cả lớp làm bài, 6 HS lên bảng
- HS khác nhận xét , chữa bài.
- Hỏi để củng cố về chia cho số có 3 chữ số, phép chia hết, có dư, thương có số 0 ở hàng đơn vị, thương có số 0 ở hàng chục.
Bài 2: 
- Tóm tắt
240 gói: 18kg
1 gói: ?g 
Bài giải
 18kg = 18000g
 Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75g
- HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài 3: 
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: a. 68m
 b. 346m
- Hỏi để củng cố cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại chia cho số có 3 chữ số, diện tích hình chữ nhật 
Khoa học 
Ôn tập học kỳ 1
I. MụC TIÊU
 Ôn tập cáckiến thức về:
	- Tháp dinh dưỡng cân đối.
	- Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. 
	- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Đồ DùNG DạY HọC
 - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm.
 - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Bài mới (30’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Trò chơi ai đúng, ai nhanh.
Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức về :
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” .
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. GV và ban giám khảo đi chấm.
Bước 3 :
- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK và yêu cầu đại diện các nhóm lên bốc thăm.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét, cho điểm cá nhân, nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc.
Hoạt động 2 : Triển lãm.
Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về : Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Cách tiến hành : 
 Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm đưa những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm từng chủ đề.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đưa tranh ảnh và tư liệu trình bày theo từng chủ đề.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
Bước 2 :
- GV cho cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe thành viên trong nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- GV đánh giá nhận xét.
- Ban giám khảo đánh giá.
Hoạt động 3 : Tranh vẽ cổ động
Mục tiêu: 
HS có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- Yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài và đăng kí với lớp về cả hai chủ đề: bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS thực hành. GV giúp đỡ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các trình bày sản phẩm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 
- GV đánh giá nhận xét và cho điểm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết 
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao 
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3.
* Đối với HS khuyết tật viết đúng chính tả, rõ ràng, sạch sẽ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Một số tờ giấy để viết nội dung BT2a hoặc 2b, BT3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
GV đọc cho HS viết :
a/ Nhảy dây, múa rối, giao bóng
b/ Vật, nhấc, lật đật.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào bảng con, giấy nháp.
2, Bài mới
a/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao.
 - GV hướng dẫn viết những từ ngữ hay viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
b/ GV đọc cho HS viết.
c/ Chấm chữa bài (như các tiết CT trước).
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS luyện viết trên bảng con.
- HS viết chính tả.
2, Hướng dẫn HS làm BT
a/Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l hay n.
Cho HS đọc yêu cầu đề bài.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS thi: GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
loại nhạc cu - lễ hội - nổi tiếng
b/Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay âc.
Cách làm như câu a.Lời giải đúng:
giấc ngủ - đất trời - vất vả.
-1 HS đọc,lớp theo dõi
-HS làm bài vào VBT.
-3 HS thi điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn.
GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn lên bảng,cho HS thi tiếp sức.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
giấc mông - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhắc chàng - đất-lảo đảo - thật dài - nắm tay.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
toán
Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng
	- Thực hiện được phép tính nhân và chia.
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT4.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài 2 
Bài giải
 18kg = 18000g
Số g muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75g
- 1 HS lên bảng làm
- 1 HS chữa miệng
- GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập chung
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Treo 2 bảng phụ cho HS làm
- 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bảng phụ
Bài 2: Đặt tính rồi tính
251
25863
00763
 010
103
217
30395
0869
0015
140
a. 39870 : 123 b. 25863 : 251 c. 30395 : 217
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi HS 1 phần
- Hỏi để củng cố chia cho số có 3 chữ số, phép chia có dư
, thương  ... ====
==========
==========
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
5 5 5 5
 5GV
-HS chơi theo đội hình 2 – 3 hàng dọc. 
= = = = 
 = = = = 
VXP
 = =
 = =
 = =
 = =
 = =
Đội hình hồi tĩnh.
5GV
-HS hô “khỏe”
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
* Đối với HS khuyết tạt không làm BT3.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- 3 băng giấy + một số tờ giấy viết các câu kể Ai làm gì?
	- 1 tờ giấy kẻ bảng nội dung BT III.2
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Làm lại bài tập 1(tiết LTVC: Câu kể Ai làm gì?)
HS 2: Làm BT3.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt làm bài.
2, Bài mới
Phần nhận xét
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét + chốt lại: Đoạn văn có 6 câu,trong đó có 3 câu kể Ai làm gì?Đó là:
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài - đọc đoạn văn.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + 3.
GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.GV dán 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu văn để 3 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét + chốt lại.
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
VN trong câu: đang tiến về bãi.
ý nghĩa của VN: nêu hoạt động của vật.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
VN trong câu: kéo về nườm nượp.
ý nghĩa của VN: chỉ hoạt động của người.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
VN: khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN: chỉ hoạt động của người.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân vào vở(VBT).
-3 HS lên gạch dưới VN trong mỗi câu văn.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc 3 a,b,c,d.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại.
Câu trả lời đúng: ý b.
Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó(cụm động từ) tạo thành.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ,chọn ý đúng.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Phần ghi nhớ
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho HS nêu VD minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét.
-3,4 HS trả lời.
Phần luyện tập
a/Cho HS đọc yêu cầu của BT1(ý a).
- GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Trong đoạn văn có 5 câu kể.Đó là câu 3,4,5,6,7.
b/GV phát phiếu cho 3 HS.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm lại đoạn + tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
-HS còn lại dùng viết chì gạch dưới VN ở các câu kể Ai làm gì?trong SGK.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.GV dán tờ giấy đã viết sẵn BT2.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
Bà em + kể chuyện cổ tích.
Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào vở (VBT).
-1 HS lên nối các từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to trên bảng lớp (nếu có) hoặc quan sát tranh trong SGK.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét chốt lại những ý kiến đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh trên bảng lớp hoặc trong SGK.
-Một số HS tiếp nối phát biểu.
-Lớp nhận xét.
 3, Củng cố, dặn dò
Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã viết.
-2 HS nhắc lại.
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu:
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT5.
II: Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, phấn màu
 HS: Vở ghi, SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu lại dấu hiệu chai hết cho 2 và cho ví dụ
- Nêu nhận biết số chẵn, số lẻ, cho ví dụ
- 8 học sinh 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Trong các số 3457, 4568, 66 814, 2050, 2229, 3576, 900, 2355 
a) Số chia hết cho 2 là: 4568, 
66814, 2050, 3576, 900
b) Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
-HS nhận xét
Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Bài 2:
 a) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2
b) Hãy viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5
 a) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 2 là: 642, 758, 900
 b) 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 5 là: 845, 670, 155
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần
- HS đổi vở chữa bài
- Hỏi để củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
Bài 3: Trong các số 345, 480, 296, 341, 2000, 3955, 9010, 324
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa 
Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số nào?
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số 0 
Bài 5: 
Số táo Loan có ít hơn 20 tức là từ 1 đ 19
Số táo Loan có vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . Như vậy chữ số tận cùng phải là 0
Trong các số từ 1đ 19 chỉ có 10 chữ số tận cùng là 0. Vậy Loan có 10 quả táo.
- HS đọc đề bài
- Cho học sinh thảo luận theo cặp đôi 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
III: Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
Địa lý
ôn tập
I- MụC TIÊU 
	- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa ùnh, khí hậu, sông ngòi;dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 
II – Đồ DùNG DạY HọC
Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính VN. 
Lược đồ trống VN theo tường và của từng nhóm HS. 
Phiếu bài tập. 
III – CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
1/ ổn định :
2/ Bài cũ : Thành phố Cần Thơ. 
2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/130.
Đọc thuộc bài học.
3/ Bài mới :
Ho#t #ng cđa GV
Ho#t #ng cđa HS
* Giới thiệu bài
1. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn 
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. 
. MT : HS chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB, ...., sông Hồng, sông Thái Bình, ... trên bản đồ,lược đồ VN. 
. Tiến hành
 - Bước 1 : GV nêu yêu cầu: HS điền các địa danh như bài tập 1 – SGK vào lược đồ trống VN. 
Bước 2 : HS trình bày trước lớp. 
2. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và trung du Bắc Bộ.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
. MT : HS nêu được sự khác nhau và đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và trung du Bắc Bộ.. 
.Tiến hành 
 - Bước 1 : HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và trung du Bắc Bộ vào phiếu bài tập (theo câu hỏi 2 –SGK). 
Bước 2 : HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
 3. Con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng. 
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. 
. MT : HS chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô Hà Nội và nêu một đặc điểm tiêu biểu của thành phố này. 
. Tiến hành 
 - GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS sát định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và trung du Bắc Bộ HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và trung du Bắ Bộ. 
 - HS làm câu hỏi 3 trong SGK.
- HS lắng nghe 
- HS các nhóm làm bài 
- Đại diện trình bày - NX
- 4 nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Vài HS đọc.
- Vài HS chỉ bản đo. 
- HS trình bày kết quả trước lớp. 
4/ Củng cố, dặn dò :
HS nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và trung du Bắc Bộ.? 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả,nội dung miêu tả của từng đoạn,dấu hiệu mở đầu đoạn văn;viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
* Đối với HS khuyết tật viết được đoạn văn ngắn gọn miêu tả hình dáng bên ngoài và bên trong chiếc cặp sách.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Một số kiểu,mẫu cặp sách của HS.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ.
HS 1: nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
HS 2: Đọc đoạn văn tả chiếc bút của em đã làm ở tiết TLV trước.
-2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
2, Bài mới
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài.
b/Nội dung miêu tả của mỗi đoạn.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp.
c/Nội dung ấy được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ sau:
Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Đoạn 3: Mở cặp ra,em thấy trong cặp
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý.
 GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chấm điểm 2 bài viết tốt.
-HS đọc yêu cầu BT + gợi ý.
-HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn + viết đoạn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình.
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + gợi ý.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết hay.
-1 HS đọc to,cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS quan sát + viết bài.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn đã viết trên lớp.
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 buoi 1 Lop 4 Day du.doc