Giáo án Chi tiết Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Quang Đăng - Trường Tiểu học Hải Triều

Giáo án Chi tiết Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Quang Đăng - Trường Tiểu học Hải Triều

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I/ Mục đích yêu cầu :

 - Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .

 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây .

II/ Đồ dùng dạy học :

 -- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4

 -- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chi tiết Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 19 - GV: Nguyễn Quang Đăng - Trường Tiểu học Hải Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
So¹n: 25/ 12/ 2009
D¹y : 4/ 1/ 2010
 Ký duyƯt
 .
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I/ Mục đích yêu cầu :
 - Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé 
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .
 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây .
II/ Đồ dùng dạy học :
 -- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 
 -- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
Néi dung
thêi gian
 Hoạt động dạy :
 Hoạt động học 
1 Bài mới: 1p 
a)Hoạt động1: 15p
b ) Hoạt động 2: 15p
c) Hoạt động 3 : 7p
4 Củng cố – dặn dò : 2p
- Giới thiệu bài : ghi đề 
- Luyện đọc . 
1 HS đọc cả bài 
-Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt )
Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài 
GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài 
- Đọc nhóm 
- Đại diện các nhóm đọc 
GV đọc mẫu bài –Giới thiệu cách đọc diễn cảm bài : Giọng đọc nhanh ,nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng ,sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé .
Tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh .
 Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận câu hỏi –đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ?
H: Ý 1 nói lên điều gì ?
Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
Gọi HS đọc đoạn 2 :Còn lại .
H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai?
H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
H: Ý2 nói lên điều gì ?
Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái.
H: Truyện ca ngợi điều gì 
Đại ý bài : Truyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng ,nhiệt thành làm việc nghĩa ,cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Đọc diễn cảm bài 
GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn : đoạn 2 giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn .
GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài .
4 em thi đọc diễn cảm 
Nhận xét từng HS đọc 
- GV nhận xét tiết học 
Dặn dò về nhà đọc bài 
1 HS đọc cả bài .
Bài chia làm 5 đoạn 
Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó 
Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ 
Các nhóm đọc 
Đại diện các nhóm thể hiện 
HS lắng nghe 
HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
-Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi,10 tuổi sức đã bằng trai 18 
Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –quyết trừ diệt các ác .
-Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót .
1 HS nêu
1 HS đọc đoạn 2
-Cùng ba người bạn :Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng 
Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
1 HS nêu
1 số đọc 
5 HS đọc diễn cảm bài 
Tìm giọng đọc cho từng đoạn 
4 HS thi đọc –nhận xét 
 .
HS lắng nghe 
TuÇn 20
So¹n: 5/ 1/ 2010
D¹y : 12/ 1/ 2010
 Ký duyƯt
 .
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu.
 + Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
 + Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiếu câu Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học
 +Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III. Hoạt động dạy – học
Néi dung
Thêi gian
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
* Hướng dẫn HS luyện tập. 35p
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước và 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ, trả lời câu hỏi ở bài 4.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
+ Gọi HS trả lời, cho 3 HS lên bảng đánh dấu * trước câu kể.
+ GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Các câu 3; 4; 5; 7 là các câu kể.
Bài 2: ( 10 phút)
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm sau đó tự làm bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu kể bằng cách đánh dấu (//) ngăn cách 2 bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới vị ngữ.
+ Yêu cầu HS lên bảng xác định.
+ GV chốt lời giải đúng.
* Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
* Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
* Câu 5 Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
* Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 3: ( 12 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV treo tranh minh hoạï cảnh HS đang làm trực nhật lớp.
+ GV hướng dẫn: Viết một đoạn văn ngắn 5 câu. Đoạn văn phải có 1 số câu kể Ai làm gì?
+ Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào phiếu.
+ Cho HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết, HS viết vào phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- 2hs
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ HS lắng nghe.
+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác định CN, VN, theo yêu cầu.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS quan sát tranh.
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ HS lần lượt đọc đoạn văn của mình, lớp nhận xét và nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TuÇn 21
So¹n: 15/ 1/ 2010
D¹y : 21/ 1/ 2010
 Ký duyƯt
 .
Tập làm văn
	TRẢ BÀI VĂN 	MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , .cách diễn đạt , lỗi chính tả , trong bàivăn miêu tả của mình và của bạn khi cô đã chỉ rõ 
 - Hs tự sửa lỗi của mình trong bại văn 
 - Hs hiểu được cái hay của những bài văn điểm cao 
II. Đồ dùng dạy học.
. + Bảng phụ kẻ khung để sửa lỗi sai
III. Hoạt động dạy học.
Néi dung
thêi gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút )
2. Dạy bài mới: 35p
3 CỦNG CỐ _ DẶN DÒ
+ GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm 
GV giới thiệu bài.Trả bài viết
 Trả bài : 
- Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK
- Nhận xét kết quả làm bài của HS 
+ Ưu điểm : những em đạt điểm cao : 
+ Nhận xét chung cả lớp đã xác đinh đúng đề , đúng kiểu bài bài văn miêu tả , bố cục, diễn đạt , sự sáng tạo , lỗi chính tả , cách trình bày , chữ viết.
+ Trả bài cho HS 
+ Hướng dẫn HS sửa bài 
- Sửa trực tiếp vào vở 
- GV theo cách sửa bài , nhắc nhở từng bàn cách sửa
- Gọi HS nhận xét bổ sung 
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 
+ Sau mỗi bài HS nhận xét 
nhận xét tiết học 
Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại 
+ HS lắng nghe 
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, .
+ HS trả lời.
+ HS tham khảo theo hướng dẫn của GV
+ HS lắng nghe và sửa bài.
+ Lắng nghe, bổ sung 
TuÇn 22
So¹n: 15/ 1/ 2010
D¹y : 25/ 1/ 2010
 Ký duyƯt
 .
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương và gia đình.
 Sầu riêng , loại , kì lạ , lủng lẳng, cánh mũi , quyện , hương bưởi, trổ, vảy cá , khẳng khiu,..
 + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
 + Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
 + Hiểu các từ ngữ trong bài :mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái rộ , đam mê ..
 + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng 
 + Cần phải yêu quí và bảo vệ cây cối nhất lànhững cây ăn trái.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Tranh cây sầu riêng
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thêi gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3p
1p
10p
15p
10p
1p
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Cho HS xem tranh 
H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta?
+ GV giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 
H- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm , thơm ngát như hương cau , hương bưởi .
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
+ Ý 2 : Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến , mùi thơm ..
+ ý 3 : Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu cao vút , cành ngang thẳng đuột , lá đỏ xa ... ánh 
Hằng năm, tra dầu mỡ
Khi không dùng, cất quạt
Kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê.
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch ngang.
- Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch ngang trong câu văn bạn dùng.
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs phát biểu.
- Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu có dấu gạch ngang
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức Sở tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao” – Pa -xcan nghĩ thầm.
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa – xcan nói.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho 3 em giỏi, khá, trung bình để chữa bài.
- Yêu cầu 3 em dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn của mình, nói về tác dụng của từng dấu gạch ngang mình dùng. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ, dùng dấu gạch ngang cho từng HS.
* Chữa bài đã làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và yêu cầu các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
+ 2 hs
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Trao đổi trong nhóm hai em.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tác dụng của dấu gạch ngang:
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- Lắng nghe.
- 2 em trả lời trước lớp.
- 2 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
Ví dụ: 
+ Em gặp cô (thầy) ở sân trường và chào.
- Em chào cô ạ!
- 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- 1 HS khá là vào giấy khổ to, HS cả lớp làm miệng.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét.
Tác dụng của dấu gạch ngang.
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức Sở tài chính).
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan).
Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
 Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời nói của Pa-xcan).
- 2 em đọc.
- Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 – 5 em đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
TuÇn 24
So¹n: 15/ 2/ 2010
D¹y : 25/ 2/ 2010
 Ký duyƯt
 .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục đích yêu cầu
 + Giúp HS luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả cây cối. Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh. Câu đúng ngữ pháp. Dùng từ hay. Sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
II. Đồ dùng dạy học
 + Giấy khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào giấy.
III. Hoạt động dạy – học
Thêi gian
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1: ( 10 phút)
Bài 2: ( 20 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Từng nội dung dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Nhận xét kết luận lơì giải đúng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. 
+ Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
+ Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
+ Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
+ GV nhận xét và ghi điểm những em làm bài tốt.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn thành bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
3hs 
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc.
+ Giới thiệu cây chuối :Phần mở bài.
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: Phần thân bài.
+ Nêu ích lợi của cây chuối: Phần kết bài.
+ HS đọc.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn.
+ HS tự viết bài của mình.
+ 3 HS lên bảng dán.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 3 em đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
TuÇn 25
So¹n: 15/ 2/ 2010
D¹y :1/3/ 2010
 Ký duyƯt
 .
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích yêu cầu:
 + Giúp HS đọc đúng các từ khó:
 + Phía Bắc : Cao lớn , gạch nung, lên cơn loạn óc , quen lệ , rút soạt dao ra , dõng dạc , nanh ác , lau bàn.
 + PN : cướp biển , vạm vỡ , trắng bệch, mang rợ , giảng , bác sĩ , điềm tĩnh hỏi, dữ dội , dõng dạc , quả quyết , thú dữ, cổ họng
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ 
 + Đọc diễn cảm toàn bài với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
 + Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ , nín thít, gườm gườm, làu bàu , im như thóc..
 + Hiểu nội dung bài: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược 
II. Đồ dùng dạy học
 + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Thêi gian
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 10 phút)
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 10 phút)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bàiĐoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV theo dõi sửa lỗi phát âm, cho HS.
+ Gọi HS đọc chú giải SGK. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+Chú ý các câu sau :
+ Có câm mồm không ? ( giọng quát lớn )
+ Anh bảo tôi phải không ? ( Giọng điềm tĩnh )
+ Kiểm tra kết quả đọc của nhóm.
* GV đọc mẫu, chú ý đọc với giọng đọc miêu tả sự hung dữ của tên cướp
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận trong nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất hung dữ ?
+ Gọi HS phát biểu ý kiến
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
H: Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
H: Thấy bác sĩ Ly tên cướp đã làm gì ? 
H Những lời nói cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào ?
H: ý đoạn nói gì?
* Ý 2: Kể lại cuộc đối đầu giữ bác sĩ Ly và tên cướp biển.
+ HS đọc đoạn 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi 
H: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
H:Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
H- Ý đoạn 3 : Kể lại tình tiết tên cướp biển bị khuất phục 
+ HS đọc thầm tìm ra ý chính
* Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác , bạo ngược
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp theo rõi tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Gọi HS đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đoạn văn trên.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ GV cho HS xem một số tranh mà HS vẽ và cho HS nêu lên ý tưởng của mình qua bức tranh.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
3 HS lên bảng 
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Lần lượt HS đọc nối tiếp, chú ý Luyện đọc đúng.
+ 1 HS đọc.
+ Luyện đọc theo nhóm bàn, sau đó đại diện đọc
+ Lớp lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Trên má có vết sẹo , chém dọc xuống , trắng bệch , uống rượu nhiều , lên cơn loạn óc , hát những bài ca man rợ.
+ Vài em trả lời.
+ 2 em nêu lại.
+ HS đọc thầm , trả lời câu hỏi.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im , hắn quát bác sĩ Ly 
+ Bác sĩ Ly ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh 
+ Ông là người rất nhân từ điềm đạm , cứng rắn 
+ 2 HS nêu.
+ 1 em đọc
+ Vài HS nêu.
+ Một đằng thì đức độ , hiền từ, nghiêm nghị . Một đằng thì nanh ác, hung ác như con thú dữ 
+Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết .
+ HS đọc nối tiếp ý 3.
+3 em đọc lại 
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi.
+ Nhận xét các nhóm.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19CHI TIET TV.doc