Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Tập đọc

Hoa học trò

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bào với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

 II. Đồ dùng dạy học: tranh hoa phượng.

 III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết.

 - Nêu ND của bài.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.

a. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.

- HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn.

Luyện đọc từ khó: đoá, e ấp, xoè ra.

Giải nghĩa từ ở SGK.

- HS luyện đọc theo nhóm 3.

- HS đọc lại toàn bài.

b. Tìm hiểu bài.

+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là "hoa học trò"?

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc 
Hoa học trò
 I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bào với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
 II. Đồ dùng dạy học: tranh hoa phượng.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết.
 - Nêu ND của bài.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.
- HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn.
Luyện đọc từ khó: đoá, e ấp, xoè ra...
Giải nghĩa từ ở SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS đọc lại toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối toàn bài, tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc lại toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ND của bài học.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc lại.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc tiếp nối theo đoạn.
- HS thực hiện theo nhóm.
- 2 HS đọc lại.
- Vì hoa phượng là loài cây rất gần gũi, thân quen với học trò.
- Hoa phượng đỏ rực, màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu sít nhau...
- Lúc đầu màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần...
- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc nhóm 2.
- HS thực hiện thi đọc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng...hoa học trò.
Toán
Luyện tập chung
I: Mục tiêu:
	- Biết so sánh hai phân số.
	- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh chữa bài 3 
 So sánh 2 phân số
- 1 học sinh 
- Nhận xét
- Hỏi về cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:>, <, =
 vì tử số bé hơn mẫu số
 vì tử số lớn hơn mẫu số
Hỏi để củng cố so sánh 2 phân số cùng mẫu số khác mẫu số, so sánh phân số với
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
Bài 2: Với 2 số tự nhiên 3 và 5 hãy viết:
a. Phân số bé hơn 1: 
b. Phân số lớn hơn 1: 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
Hỏi để củng cố cách viết phân số lớn hơn 1, bé hơn 1.
Bài 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé tới lớn.
a. 
b. 
So sánh Vậy kết quả là: 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 1 phần
Bài 4: Tính
2 x 3 x 4 x 5 x 6
3 x 4 x 5 x 6 x 6
=
2
6
=
1
3
a. 
9 x 8 x 5 x 6
6 x 4 x 15 6
=
3x3x2x4x5
2x3x4x5x3
=
1
b. 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ôn lại về phân số.
Khoa học
ánh sáng
I. Mục tiêu:
	- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sángvà các vật được chiếu sáng:
	- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
	- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín ; tấm kính ; nhựa trong ; tấm kính mờ ; tấm ván ;
III.Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 55 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống
Mục tiêu :
Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Cách tiến hành : 
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 90 SGK, vật nào tự phát sáng? Vật nào được chiếu sáng?
- Làm việc theo nhóm. 
- Gọi HS trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: Hình 1 : Ban ngày
- Vật tự phát sáng: Mặt Trời
- Vật được chiếu sáng: giường, bàn ghế,  
Hình 2 : Ban đêm
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
- Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế,  
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vị đường truyền của ánh sáng.
Mục tiêu: 
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng
- GV cho 3 - 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt). GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn và quan sát.
- HS theo dõi và đưa ra giải thích cuả mình vì sao lại có kết quả như vậy.
Bước 2 : Làm thí nghiệm trang 90 SGK
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. 
- HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Kết luận: ánh sáng truyền qua đường thẳng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng qua các vật.
Mục tiêu: 
Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoăc không truyền qua.
Cách tiến hành : 
- HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91 SGK. Chú ý che tối phòng học trong khi làm thí 
nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng:
- HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91 SGK theo nhóm.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
Mục tiêu: 
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
Cách tiến hành : 
- GV đặt vấn đề: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm. Sau đó tiến hành thí nghiệm như trang 91 SGK để kiểm tra dự đoán.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận chung.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận chung.
Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khí có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Chính tả(nhớ- viết):
Chợ Tết
 I. Mục tiêu: 
	- Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn.
 II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi ND bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GV đọc HS viết bảng
 Nhuỵ, trổ, toả, khắp, khu vườn...
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hướng dẫn HS nhớ-viết
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả trong bài " Chợ tết"
- GV đọc HS viết vào vở nháp.
- Y/C HS đọc thầm bài chính tả, ghi nhớ lại cách trình bày bài, chú ý những chữ cần viết hoa.
- HS gấp sách nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài.
- HS đổi vở dò bài cho bạn.
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
b. Luyện tập:
Bài 2a:
 HS đọc yêu cầu(điền từ thích hợp...)
- HS đọc thầm truyện vui: Một ngày và một năm.
- HS làm bài vào phiếu, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp.
- HS thực hiện.
- HS đọc thầm SGK.
- lom khom, ngộ nghĩnh, núp đầu...
- HS thực hiện viết bài vào vở.
- HS nhóm 2.
Đáp án: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh.
Toán
Luyện tập chung
 I: Mục tiêu: 
	- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh chữa bài 3 
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
a. b. 
- 1 học sinh 
- Nhận xét 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
a. 75 1 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. 752 hoặc 754 hoặc 756, hoặc 758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) c làm tương tự
Bài 2: 
Bài giải
Số học sinh của cả lớp đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
a. Phân số chỉ phần học sinh trai là 
b. Phân số chỉ phần học sinh gái là: 
- HS đọc đầu bài.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
Bài 3: Trong các phân số:
 phân số nào bằng ?
Rút gọn phân số:
Các phân số bằng là 
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé 
Rút gọn phân số  Ta có: 
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng. 
Bài 5: a. Y/c HS trả lời
b. Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có:
AB = 4cm DA = 3cm
CD = 4cm BC = 3cm
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c. Diện tích của hình bình hành ABCD là:
4 x 2 = 8 (cm2)
 Đáp số: 8cm2
- 3 học sinh chữa
- HS nhận xét
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Lịch sử
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I: Mục tiêu: 
	- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
II: Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK
- Một số thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học, các tác giả nhà thơ, nhà khoa học thời Lê.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ
Giáo viên nêu câu hỏi và gọi 2 học sinh 
2 học sinh lần lượt trả lời
+ Hãy mô tả lại tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
+ Học sinh 1
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập
+ Học sinh 2
- Nhận xét, đánh giá việc học bài cũ của học sinh 
II: Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Giảng bài
Hoạt động 1: (Nhóm)
Văn học thời Hậu Lê
+ Tổ chức cho học sinh làm nhóm với yêu cầu: Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê
+ Học sinh làm nhóm 6 học sinh, đọc SGK và thảo luận
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Giáo viên nhận xét kết quả các nhóm và yêu cầu học sinh trả lời:
+ Học sinh dựa vào nội dung phiếu để trả lời
- Các tác phẩm văn học thời đó viết bằng chữ gì? 
- Bằng chữ Hán, chữ Nôm 
+ Giáo viên giới thiệu về chữ Hán, Nôm
+ Lắng nghe
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu. Nội dung nói lên điều gì?
+ Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp
+ Đọc cho học sinh nghe một số đoạn thơ, văn của các tác giả
+ Nghe
Hoạt động 2: (Nhóm)
Khoa học thời Hậu Lê
+ Tiến hành cho học sinh th ...  1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Tập làm văn
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
 I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu; viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa(hoặc một thứ quả) mà em yêu thích.
 II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh về cây gạo và một loài cây khác.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc một cái cây mà em yêu thích.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: HS đọc tiếp nối nhau đọc ND bài tập 1 với 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua.
- HS đọc thầm thảo luận nhóm ND: nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn
- HS các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp cùng GV nhận xét chốt ở bảng.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hay một thứ quả mà em thích.
- HS đọc thầm, trình bày tiếp nối nhau tên loài hoa hay loài quả mà em chọn để tả.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc tiếp nối nhau 2 đoạn
a. Đoạn tả hoa sầu đâu: tả cả chùm hoa, tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả...
b. Đoạn tả cây cà chua: tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả xanh đến khi quả chín...Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với hình ảnh so sánh
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Thể dục
Bật xa, tập phối hợp chạy nhảy
Trò chơi: “Con sâu đo”
I. Mục tiêu
	- Thực hiện được động tác bật xa.
	- Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đặc điểm – phương tiện : 
 Trên sân trường, còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện bật xa và sân chơi cho trò chơi như ở bài 45. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
-Khởi động :HS tập bài thể dục phát triển chung. 
 -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập 
 -Trò chơi: “Kéo cưa lừa xe”.
 2 . Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: 
 * Ôn bật xa :
 -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp. 
 -GV chỉ huy HS tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần.
 -GV chia tổ, tổ chức cho HS tập luyện tại những nơi quy định 
 -GV tổ chức cho thi đua giữa các tổ. 
 * Học phối hợp chạy nhảy 
 -GV nêu tên bài tập. 
 -GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu:
 b) Trò chơi : “Con sâu đo”.
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giới thiệu cách chơi thư hai. 
 -GV hướng dẫn và giải thích cách chơi.
 -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. 
 -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em.
 3 .Phần kết thúc: 
 -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp hoặc đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà ôn bật xa. 
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 lần (2 lần 8 nhịp)
1 phút 
1 phút
18 – 22 phút
12– 14phút 
5 – 6 phút 
5 – 6 phút 
5 – 6 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
-HS tập theo đội hình hàng dọc.
-HS được tập hợp thành 2 hàng dọc có số người bằng nhau, mỗi hàng trở thành một đội thi đấu. 
 -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
====
====
====
====
5GV
-HS hô “khỏe”.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
 I. Mục tiêu: 
	- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp; nêu được một số trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết; dựa vào mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp; đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ND của bài tập 1.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ về tình hình học tập của em trong những tuần qua.
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập ( chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau).
- HS đọc thầm yêu cầu bài và làm vào phiếu theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV giải thích HS hiểu rõ hơn.
Bài 2: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên.
- HS suy nghĩ trả lời, giải thích.
- GV nhận xét, củng cố thêm.
Bài 3: Tìm các từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.
- HS thi nói tiếp sức theo tổ.
Bài 4: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở bài tập.
- HS thực hiện vào vở.
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống hoá lại kiến thức đã học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức đã học.
- 2 HS đọc bài của mình.
VD: tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
VD: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, như tiên...
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Toán
 Luyện tập
I: Mục tiêu:
	- Rút gọn được phân số.
	- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh chữa bài 2
- 2 học sinh lên bảng làm
- Nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Tính
a. 
b. 
c. 
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
HS1a. 
HS2b. 
HS3c. 
Bài 2: Tính
a. 
b. c làm tương tự 
- Cả lớp làm bài; 3 học sinh lên bảng
HS1a. 
HS2b.
HS3c. 
Bài 3: Rút gọn phân số rồi tính:
a. 
 b. c làm tương tự
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
HS1a 
HS2b. 
HS3c. 
- Hỏi để củng cố rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, cộng 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Bài 4: 
Bài giải:
Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là:
(số đội viên) 
 Đáp số: số đội viên
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
III. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân
 sống ở đồng bằng Năm Bộ (tt)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp mạnh nhất trong nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam 
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ (HS và GV sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV y/c 2 HS lên bảng, trả lời câu hỏi của bài 19
- Nhận xét 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
 2. Giảng bài:
*Hoạt động 1:Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta 
- Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta 
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- Y/c HS các nhóm trình bày kết quả 
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- GV kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam ộ đã trở thành vùng có ngành công nhiệp phát triển mạnh nhất nước ta  
*Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông
- HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ thảo luận theo gợi ý:
+ Mô tả chợ nổi trên sông 
+ Kể tên cấc chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ 
+ Để các hoạt động ở chợ nổi trên sông được diễn ra bình thường và không gây ô nhiễm môi trường con người cần phải làm gì?
- GV kết luận.
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm theo y/c của GV
- Dựa vào và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS dựa vào SGK, tranh. ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi
+ Họp ở những đoạn sông thuận tiện,
+ Bằng xuồng ghe
+ Mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, quần áo, thịt, cá,
+ Chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang)
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường.
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em thích.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh cây gạo và một số loài cây khác.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay một thứ quả mà em thích.
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề
a. Phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2,3
- HS đọc thầm bài cây gạo. Thảo luận nhóm 2
- HS trình bày kết quả.
b. Phần ghi nhớ: SGK/53
- HS đọc ND ở SGk.
c. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn bài cây trám
- HS đọc thầm bài: cây trám đen. 
 xác định nội dung từng đoạn.
 - HS thảo luận theo nhóm 2. Các nhóm trình bày
- GV kết luận.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài ( hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết)
- GV gợi ý: 
+ Em cần xác định viết cây gì?
+ Suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang lại cho con người là gì?
- HS viết bài vào vở.
- Gọi HS trình bày bài viết của mình.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt yêu cầu. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
2 HS đọc.
- Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 dòng chữ đầu và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng/ Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo...
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Bài cây trám đen có 4 đoạn
Đoạn 1: tả bao quát, thân, lá, cành.
Đoạn 2: nói rõ có hai loại trám đen: tẻ và nếp.
Đoạn 3: ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: tình cảm của người tả với cây trám đen.
- HS thực hiện viết bài vào vở.
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 23 CKTKN(1).doc