Giáo án Buổi 1 Tuần 13 - Lớp 4 - GV: Phan Thị Hồng - Trường Tiểu học B Xuân Phú

Giáo án Buổi 1 Tuần 13 - Lớp 4 - GV: Phan Thị Hồng - Trường Tiểu học B Xuân Phú

TậP ĐọC

NGƯờI TìM ĐƯờNG LÊN CáC Vì SAo

I. MụC TIÊU:

 - Đọc đúng tên riêng nơước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ơước mơ tìm đơường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )

II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :

1.ổn định:

2.Kiểm tra:

 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH

3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.

b/ Luyện đọc

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 13 - Lớp 4 - GV: Phan Thị Hồng - Trường Tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 13 
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TậP ĐọC
NGƯờI TìM ĐƯờNG LÊN CáC Vì SAo
I. MụC TIÊU:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải.
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
c/Tìm hiểu bài
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
4.Củng cố- dặn dò:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
.Đoạn 1: Từ đầu ... bay được
 . Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi
 .Đoạn 3: ... các vì sao
 .Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc
- Lắng nghe
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . - Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- HS trả lời
----------------------------------------------
TOáN
GIớI THIệU CáCH NHÂN NHẩM Số Có HAI CHữ Số VớI 11
I. MụC TIÊU:
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- BT: Bài 1; Bài 3. 
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
3. Bài mới :
a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
 27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
c/ Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm vở rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
4. Củng cố -dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
x
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
Đáp số 352 học sinh
 ----------------------------------------
ĐạO ĐứC
HIếU THảO VớI ÔNG Bà CHA Mẹ(TT)
I .MụC TIÊU : 
 - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
II. Đồ DùNG DạY HọC :
 Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
III. HOạT ĐộNG DạY- HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ?
3. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 2 nhóm đóng vai theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà).
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
4.Củng cố - dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài.
-GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha mẹ là bổn phận của con cháu.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo.
GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 3 HS trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- 4 nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS nhắc lại nội dung bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng11 năm 2010
THể DụC
BàI THể DụC PHáT TRIểN CHUNG
TRò CHƠI “CHIM Về Tổ”
I. mục tiêu
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng –bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ chim về tổ”
II.ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III.NộI DUNG DạY – HọC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 
- Trò chơi:HS chơi trò chơi tự chọn. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài thể dục phát triển chung: 13- 15 phút 
 -Ôn 7 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 8 nhịp. 
 .Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện.
 .Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. 
 .GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
- Học động tác điều hoà: 5 lần. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước tập theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. 
 - Tập lại từ đầu đến động tác nhảy : 2 lần. 
b. Trò chơi: 4- 5 phút. Chim về tổ. GV giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- Đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện các động tác thả lỏng. 
- GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc: xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông ,và chạy nhẹ nhàng một vòng trên sân.
- HS chơi trò chơi mà mình ưa thích.
- HS thực hành ôn 7 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lưng - bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập lại 7 động tác thể dục đã học.
- HS học động tác điều hoà.
- HS chơi trò chơi: Chim về tổ. Đội hình vòng tròn. HS đổi nhau chơi..
- HS thực hiện đứng vỗ tay hát, sau đó thực hiện các động tác thả lỏng.
 ----------------------------------------
CHíNH Tả( Nghe – Viết)
NGƯờI TìM ĐƯờNG LÊN CáC Vì SAO
I. MụC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
 - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương 
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài.
HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng và từ ngữ khó viết.
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ.
- Nội dung đoạn viết nêu lên gì?
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
Bài 3 b:
- Gọi HS đọc bài tập 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm
- GV chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 14.
- GV nhận xét tiết học.
- vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ...
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki, mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm.
- HS soát lỗi. 
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu, HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu.
 kim khâu - tiết kiệm - tim
 ----------------------------------------
TOáN
NHÂN VớI Số Có BA CHữ Số.
I. MụC TIÊU :
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
- BT :Bài 1;Bài 3.
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
3.Bài mới
a/ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính :
 164 x 123
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột ... eo các gợi ý ở BT3
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả?
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 4 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
- Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa
- Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
- có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết thúc.
- có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
- HS đọc thầm.
 ----------------------------------------
TOáN
LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU :
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2)
- Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
- BT: Bài 1; Bài 2 ( dòng 1 ); Bài 3.
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhắc lại cách tính thuận tiện.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
 7 yến = 7 x 10kg = 70kg
 và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải.
Bài 3:
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.HS giải miệng.
– 1 yến = 10kg
 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
 1 dm2 = 100cm2
 1 m2 = 100dm2
- HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng.
x
x
 268 475 45 x 12 + 8
 235 205 = 540 + 8
 1340 2375 = 548
 804 950
536 97375
62980
- Lớp nhận xét.
 2 em cùng bàn thảo luận làm vở.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
 ----------------------------------------
ĐịA Lí
NGƯờI DÂN ở ĐồNG BằNG BắC Bộ.
I. MụC TIÊU :
 - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao...
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ.
- BVMT: Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng ĐBBB.
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ?
3. Bài mới:
a. Chủ nhân của đồng bằng. 
 HĐ1: Làm việc cả lớp
-ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa 
dân ?
- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ?
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế 
nào ?
b. Trang phục và lễ hội :
 HĐ3: Thảo luận nhóm
- Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? 
- Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết.
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc Ghi nhớ.GV GD HS tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ .
- Chuẩn bị bài 13.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên trar lời bảng
- HS đọc thầm và trả lời :
– dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước
– chủ yếu là người Kinh 
- HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày.
– nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau
– Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.
– thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng...
– Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn.
- Nhóm 4 em thảo luận và trình bày.
– Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen.
– Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
– tổ chức vào mùa xuân và mùa thu .
– có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu...
– Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng...
- 2 em đọc.
 ----------------------------------------
KHOA HọC
NGUYÊN NHÂN LàM NƯớC Bị Ô NHIễM.
I. MụC TIÊU : 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.
 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
 + Vỡ đường ống dẫn dầu..
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. HOạT ĐộNG DạY - HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
- BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?
- 2 em trả lời.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết
nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
. H1: ống nước bị vỡ.
. H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí.
. H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển.
. H5: Đổ rác bừa bãi.
. H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước.
. H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa.
- HS trả lời
- Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
 ----------------------------------------
Kĩ THUậT
THÊU MóC XíCH ( Tiết 1)
I. MụC TIÊU:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với học sinh khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối được đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dùm
Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo 5hành sp đơn giản
II: Đồ DùNG DạY HọC:
 Bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 GV giới thiệu mẫu trong SGK quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích.
 - Nêu mặt phải và mặt trái của đường
thêu móc xích?
GV kết luận: Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Nêu ứng dụng của thêu móc xích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- HS quan sát hình 2 (SGK) nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) .
- Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) cách kết thúc đường thêu móc xích ?
- Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm :
 + Thêu từ phải sang trái.
 + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu qui trình thêu móc xích ?
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu HS khác nhận xét .
-
.
- Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt. Thêu móc xích thường được kết
- Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học.
 HS thùc hành lên giấy
- Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột.
- HS đọc ghi nhớ
Xuân Phú, ngàytháng..năm 2010
BGH nhận xét, kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 cktkn.doc