Giáo án Buổi 1 Tuần 23 Lớp 4

Giáo án Buổi 1 Tuần 23 Lớp 4

Toán

Tiết 111: luyện tập chung.

I. Mục tiêu

 *Giúp học sinh:

- Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.

- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.

ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 110.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy- học bài mới

 2.1. Giới thiệu bài mới

 *Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.

 

doc 29 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Tuần 23 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 111: luyện tập chung.
I. Mục tiêu
 *Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.
- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 110.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài mới
 *Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
 2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
Bài 3
(?) Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
	Bài 4
- Gọi HS nêu yc
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở KT bài cho nhau
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. *Kết quả:
 < ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
- Nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài
- Kết quả: a) b) 
- Ta phải so sánh các phân số.
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS nêu yc
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét chữa bài
- HS đổi vở KT bài cho nhau
- Nghe
********************************
Tập đọc
Tiết 45: Hoa học trò
I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
*PB : là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, dần dần, chói lói
*PN : đóa, cành, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, suy tư.
 2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trongbài : phượng, phần tử, vô tâm..
- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
*GV lần lượt hỏi:
(?) Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?
(?) Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
*GV nêu:
 Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
(?) Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
 (?) Hoa phượng nở gọi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao ?
*GV hỏi tiếp
(?) Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
(?) ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng ?
(?) Màu hoa phượng thay đổi như nào theo thời gian ?
(?) Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai ?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
(?) Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?
*GV kết luận:
 Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
*GV hỏi:
(?) Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ độc đáo của hoa phượng, chúng ta nên đọc với giọng đọc như thế nào ?
 ?Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.
- Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Y/c HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
 Phượng không phải  đậu khít nhau
- GV tổ chức cho HS thi đọc qua đoạn văn trên.
- GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
(?) Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS đọc TL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
 + HS 1: Phượng không phải  đậu khít.
 + HS 2: Nhưng hoa càng đỏbất ngờ vậy?
 + HS 3: Bình minhcâu đối đỏ.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc thầm, trao đổi, tìm các từ ngữ cho biét hoa phượng nở rất nhiều: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực..
*HS trả lời:
 + Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
 + Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
 *Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
- HS đọc thầm và trả lời.
 + Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè.
 + Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè,hứa hẹn những ngày hè lý thú.
- HS trả lời
 + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến.
 + Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
 + Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, phượng càng ngày cành rực lên.
 + Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
- HS đọc lại ý chính đọan 2.
 *Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến 3.
 + Xuân Diệu đã rất tài tình khi miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng.
 + Hoa phượng là loài hoa gần gũi thân thiết với lứa tuổi học trò.
 + Vẻ đẹp độc đáo, đặc sắc của hoa phượng.
 + Hoa phượng gắn liền với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại ý chính của bài.
 *Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS trao đổi và đưa ra kết luận:
 + Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
- HS tìm và gạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc.
- Lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc.
- HS thi đọc 3 đến 5 em.
- HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS lần lượt đọc.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nghe
***********************************
Đạo đức
Tiết 23: giữ gìn các công trình công cộng. (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 *Học xong bài này học sinh biết:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộnglà giữ gìn tàI sản chung của xã hội
2. Thái độ
- Có ý bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Đồng tình, khen ngợi những ngưòi tham gia giữ gìn các công trình công cộng.
- Không đồng tình tham gia hoăc không có ý thưc giữ gin các công trình công cộng.
3. Hành vi.
- Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
- Tuyên truyền để mọi người cùng tham gia tích cự vao viêc giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học.
*G: - Nội dung trò chơi “ô chữ kỳ diệu”
 - Phiếu thảo luận
 	*H: - Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng
iii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
(?) Chúng ta cần phải giữ phép lịch sự ở những đâu?
- GV nhận xét.
2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay chúng ta học bài “Giữ gìn các công trình cộng cộng”
 b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
- GV nêu tình huống như sgk
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Y/c thảo luận đóng vai xử lý tình huống
- GV nhận xét.
*KL:
 Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm gĩư gìn, bảo vệ.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 
- Y/cthảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành vi sau.
1. Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa.
2. Gần tết đến, mọi người dân trong xóm Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
3. Đi tham quan, bắt trước các anh chị lớn, Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân cây.
4. Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.
5. Trên đường đi học về các bạn học sinh lớp 4E phát hiện một anh thanh niên đang tháo ốcoẻ đường ray xe lửa, các bạn đã báo ngay chú công an để ngăn chặn hành vi đó.
- NX các câu trả lời của học sinh
(?) Vậy để giữ các công trình công cộng, em phải làm gì?
- Nhận xét.
*Kết luận:
 Mọi người dân không kể già trẻ, nghề nghiệp ... đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ. 
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Y/c thảo luận theo câu hỏi sau:
1. Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết.
2. Em hãy đề ra một só hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
- Nhận xét các câu trả lời các nhóm.
 (?) Siêu thị nhà hàng ... có phải là n ...  tối xuất hiện phí sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. 
	- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
	- Biết bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
II - Đồ dùng dạy học
	*GV: - Đồ dùng thí nghiệm.
	*HS: - Sgk, vở
iii. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Nêu các vật được chiếu sáng và các vật tự chiếu sáng?
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối 
 *Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng thay đổi.
 *Cách tiến hành:
- Gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93.
(?) Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
(?) Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ?
b. Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình
 *Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
- Thực hiện trò chơi : “Chơi xem bóng, đoán vật”.
- Giúp HS đoán.
(?) ở vị trí nào thì nhìn bóng nét dễ đoán ra vật nhất?
3. Củng cố - Dặn dò: 
(?) Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- HSTL
- Nhắc lại đầu bài.
*Tìm hiểu về bóng tối
- Dự đoán của cá nhân khi đèn bật sáng.
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
+ Bóng của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vật chiếu sáng của vật đó thay đổi vị trí chiếu sáng so với vật đó.
- HS thực hành chơi: Chiếu bóng của một vật lên tường - Đoán vật đó là vật gì .
- HSTL
- HSTL
- Nghe
********************************************************************
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 115: luyện tập
I. Mục tiêu 
 *Giúp HS: 
	- Củng cố về phép cộng các phân số.
II. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép cộng các phân số - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các phân số.
 2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
(?) Các phân số trong bài là phân số cùng mẫu số hay khác mẫu số ?
(?) Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
.- Gọi HS nêu yc
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 (?) Muốn biết số hội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về xem lại bài
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét câu TL của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện phép cộng các phân số.
+ Là các phân số khác mẫu số.
+ Chúng ta phải QĐMS rồi thực hiện phép tính cộng
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS theo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt
- Thực hiện phép cộng: + 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe
************************************
Địa lí.
Tiết 21: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
 *Học xong bài này H biết.
- Biết Đồng Bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của ĐB với hoạt động SX của người dân ĐB Nam Bộ
- Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi - nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long.
- Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ .
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động SX công nghiệp và chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ.
- Nội dung các sơ đồ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, hoàn thiện hai nội dung sơ đồ sau:
 1. Sơ đồ về ..............
 2.
Đồng bằng Nam Bộ
Hoạt động nông nghiệp:
..........................
..........................
Hoạt động ngư nghiệp:
..............................
.............................. 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới
a. Hoạt động 1
- Vùng công nghiệp ph/triển mạnh nhất ở nước ta
- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau:
TT
Nghành công nghiệp
Sản phẩm chính
Thuận lợi do
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
4
...
...
...
- Nhận xét 
-Tổng hợp các ý kiến của HS .
*GV kết luận
b. Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông
- Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ.
(?) Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ...của người dân thường diễn ra ở đâu?
*GV giới thiệu: Chợ nổi - Một nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân .
- Nhận xét câu trả lời của HS.
*Kết luận:Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá đặc trưng độc đáo của ĐB Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn.
- Tiến hành thảo luận nhóm .
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung .
- Lắng nghe
- 3-4 HS trình bày lại các nội dung kiến thức đã được học .
- HS dưới lớp lắng nghe ,nhận xét ,bổ sung.
- Trả lời: Xuồng ghe
-Trả lời: trên các con sông
- Lắng nghe ,quan sát .
- HS thảo luận theo cặp
-3-4 HS trình bày trước lớp 
- HS dưới lớp lắng nghe, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Giải ô chữ
- GV phổ biến luật chơi
- GV chuẩn bị sẵn các ô chữ với các nội dung khác nhau, có kèm theo những lời gợi ý.
- HS cả lớp có nhiệm vụ giải các ô chữ đó, dựa vào gợi ý của GV.
- HS nào giải được nhiều ô chữ nhanh và đúng nhất sẽ nhận được phần thưởng từ phía giáo viên .
- Nội dung các ô chữ
 1. Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ.
D
ầ
U
M
ỏ
 2. Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây.
s
ô
n
g
 3. Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực, thực phẩm đem lại hiệu quả lớn .
c
h
ế
b
i
ế
n
 4. Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là .........phát triển nhất nước ta 
v
ù
n
g
c
ô
n
g
n
g
h
i
ệ
p
- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:
Đồng bằng Nam Bộ
Hoạt động công nghiệp: khai thác dầu khí, chế biến LTTP
Chợ nổi - Nét văn hoá độc đáo
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ. Dặn HS về xem lại bài
- HS hoàn thiện sơ đồ 
- HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội dung kiến thức bài học vừa học.
- Nghe
************************************
Tập làm văn
Tiết 46: đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
- Tìm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh (ảnh) về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có)
- Giấy khổ to và bút dạ
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc phần nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.
- Nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp (dùng từ) nếu có cho từng HS và cho điểm.
2. Dạy - học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài - ghi tên bài
 2.2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1+2+3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/cầu HS đọc bài, trao đổi, thảo luận theo trình tự.
 + Đọc bài Cây gạo trang 32
 + Xác định từng đoạn trong bài văn Cây gạo.
 + Tìm nội dung chính của từng đoạn
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài
- Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 2.3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và hỏi:
(?) Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
 2.4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, theo trình tự:
+ Đọc bài văn.
+ Xác định từng đoạn văn trong bài.
+ Tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và hỏi:
(?) Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn?
*GV hướng dẫn:
 Muốn viết được một đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây nào đó, việc đầu tiên chúng ta phải làm là xác định xem cây đó là cây gì. nó có ích lợi gì cho con người và môi trường xung quanh.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. GV phát giấy cho 3 HS có lực học khác nhau để chữa bài cho HS thật chính xác.
- Gọi HS viết bài vào phiếu dán lên bảng. GV chữa bài cho HS thật kỹ
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- HS đứng tại chỗ đọc phần nhận xét của mình. 
- 2 HS đọc bài
- Lắng nghe.
- Nghe
- HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi thảo luận.
- HS trình bày
- Lắng nghe.
- Nghe
- HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Tiếp nối nhau nói về từng đoạn
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc thành tiếng.
 + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn.
- Lắng nghe.
- Viết đoạn văn.
- Theo dõi cô giáo chữa bài.
- HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét sửa sai
- Nghe
********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 23.doc