I. MỤC TIÊU :
- Rèn luyện kỹ năng viết chữ đúng, đều và đẹp.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
-Giáo dục HS yêu thích chữ đẹp ,có tính kiên trì .
II. ĐỒ DÙNG :
- HS :vở luyện viết chữ đẹp.
III. CÁC HĐ DAY VÀ HỌC :
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài viết chữ đẹp số 28. Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.GV lần lượt giới thiệu từng chữ, các nét chữ .để HS quan sát.
- HS viết từng chữ vào vở nháp:Y,Yên Bái ,Hưng Yên
-GV phân tích độ cao,khoảng cách các chữ ,.kiểu chữ đứng.
-HS lần lượt viết trên vở nháp.
3.GV cho HS lần lượt viết vở từng dòng theo chữ mẫu:4 dòng chữ y,ý nghĩ , 3 dòng Y,Yên Bái ,Hưng Yên .Y hợp tâm đầu .
-GV hướng dẫn khoảng cách chữ ,độ cao,cách viết từ.
- HS lần lượt viết vở từng dòng .
-GV theo dõi giúp đỡ HS viết còn xấu.
4. GV thu vở chấm .Nhận xét.
-GV tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp nhất.
5.Củng cố dặn dò :
-Tuyên dương HS viết đúng,đều và đẹp.
-Về nhà luyện viết vở nháp kiểu chữ đứng.
Tuần 28 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Mĩ thuật Vẽ trang trí :Trang trí lọ hoa (Giáo viên bộ môn soạn - Dạy ) Tiếng việt Luyện viết chữ đẹp bài 28 I. Mục tiêu : - Rèn luyện kỹ năng viết chữ đúng, đều và đẹp. - Rèn tính cẩn thận cho HS. -Giáo dục HS yêu thích chữ đẹp ,có tính kiên trì . II. Đồ dùng : - HS :vở luyện viết chữ đẹp. III. Các HĐ day và học : 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài viết chữ đẹp số 28. Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2.GV lần lượt giới thiệu từng chữ, các nét chữ ...để HS quan sát. - HS viết từng chữ vào vở nháp:Y,Yên Bái ,Hưng Yên -GV phân tích độ cao,khoảng cách các chữ ,....kiểu chữ đứng. -HS lần lượt viết trên vở nháp. 3.GV cho HS lần lượt viết vở từng dòng theo chữ mẫu:4 dòng chữ y,ý nghĩ , 3 dòng Y,Yên Bái ,Hưng Yên .Y hợp tâm đầu . -GV hướng dẫn khoảng cách chữ ,độ cao,cách viết từ. - HS lần lượt viết vở từng dòng . -GV theo dõi giúp đỡ HS viết còn xấu. 4. GV thu vở chấm .Nhận xét. -GV tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp nhất. 5.Củng cố dặn dò : -Tuyên dương HS viết đúng,đều và đẹp. -Về nhà luyện viết vở nháp kiểu chữ đứng. Toán Luyện tập chung I . Mục tiêu: -Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật ,hình thoi -Tính được diện tích các hình đã học. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : 2 .GV chép từng bài tập trong lên bảng để HS làm bài . Bài 1: Cho hình thoi ABCD có độ dài các đường chéo là 8 dm và 6 dm.Tính diện tích hình đó theo cm2. -HS đọc đề bài ,phân tích đề bài . -HS giải vào vở .1 HS lên bảng giải . -HS và GV cùng nhận xét ,chữa bài . Bài 2 : Cho hình thoi ABCD có độ dài đáy DC là 50 cm,chiều cao BH là 48 cm.Tính diện tích hình đó ? -Cách làm tương tự bài 1. Bài 3 : Hình chữ nhật ABCD có chu vi 150 cm ,chiều rộng kém chiều dài là 15 cm.Tính diện tích hình thoi MNPQ. -HS phân tích đề bài . -GV gợi ý cách làm ,HS làm bài vào vở . -1 HS lên bảng chữa bài : Nửa chu vi hình chữ nhật là : 150 : 2 = 75 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là : (75 + 15 ) : 2 = 30 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 30 + 15 = 45 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 30 x 45 = 1350 (cm2) Diện tích hình thoi là : 1350 : 2= 675 (cm2 ) Đáp số :675cm2 4, Củng cố dặn dò:- Dặn HS về xem lại bài Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Kĩ Thuật Lắp cái đu (tiết2) (Đã soạn ở giáo án buổi 1) luyện Từ và câu Ôn tập giữa kì II I, Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về các kiểu câu ,mở rộng vốn từ . - Biết sử dụng các từ ngữ để dặt thành câu văn hợp lí . II, Các hoạt động dạy học: 1 .Giới thiệu bài : 2.GV lần lượt ghi bảng các bài tập vở luyện tiếng việt để HS làm. Bài 1 trang 95:Hãy đặt 5 câu kể Ai là gì? Bài 2 trang 96:Tìm bộ phận chủ ngữ ,VN trong các câu kể Ai là gì ?trong BT1 . -HS làm việc cá nhân. -1 số HS làm bài trên phiếu lên bảng trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét chữa bài . Bài 3 trang 96:Hãy đặt 5 câu khiến ,mỗi câu có sử dụng 1 trong các từ sau :hãy ,nên ,phải ,đề nghị ,mong . -HS làm bài ,gọi mỗi HS đặt một câu . -HS nhận xét ,GV kết luận . Bài 4 trang 98:Đặt 5 câu mỗi câu có sử dụng một trong các từ sau:thùy mị ,duyên dáng ,vạm vỡ ,mập mạp ,nghiêm khắc . -HS đặt câu tượng tự các bài trên . -GV có thể giải nghĩa 1 số từ trước khi GV đặt câu. Bài II trang 99:Đặt 5 câu mỗi câu có sử dụng 1 trong các từ sau:anh dũng ,dũng cảm ,kiên cường ,bền bỉ ,kiên trung. -HS làm việc cá nhân . -Gọi từng HS đọc câu của mình . -Cả lớp và GV nhận xét sửa câu. III, Củng cố dặn dò:-GV nhận xét dặn dò. -Về nhà ôn lại các bài và làm BT V vở luyện trang 95,96. Toán Luyện tập Giới thiệu về tỉ số I . Mục tiêu: -Nhận biết được một cách lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Nắm chắc cách tìm phân số của một số. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : 2 .GV chép từng bài tập trong lên bảng để HS làm bài . Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : -HS đọc đề bài ,phân tích đề bài . -HS giải vào vở .1 HS lên bảng giải . -HS và GV cùng nhận xét ,chữa bài . *Trong hộp bút co 5 bút bi xanh và 8 bút bi đen . a , Tỉ số giữa bút bi xanh và bút bi đen là : b , Tỉ số giữa bút bi xanh và tất cả số bút bi trong hộp là : c , Tỉ số giữa bút bi đen và tất cả số bút bi trong hộp là : Bài 2 : Hình vuông có cạnh 8 cm.hình chữ nhật có chiều dài 15 cm ,chiều rộng là 9cm. a ,Tính diện tích của mỗi hình . b ,Tìm tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật . -HS đọc đề bài ,phân tích đề bài . -HS giải vào vở .1 HS lên bảng giải . -HS và GV cùng nhận xét ,chữa bài . Diện tích hình vuông là : 8 x8 = 64 (cm2 ) Diện tích hình chữ nhật Là : 15 x 9 = 135 (cm2) b ,Tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là : Bài 3 : Lớp 4A có 36 học sinh ,số học sinh nữ bằng số học sinh cả lớp .Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam ,bao nhiêu học sinh nữ ? -HS phân tích đề bài . -GV gợi ý cách làm ,HS làm bài vào vở . -1 HS lên bảng chữa bài : Số học sinh nữ có là : 36 x = 24( học sinh ) Số học sinh nam có là : 36 - 24 = 12 (học sinh) Đáp số : 12 học sinh 4, Củng cố dặn dò:- Dặn HS về xem lại bài Thứ bảy ngày 27 tháng 3 năm 2010 Khoa học Ôn tập :Vật chất và năng lượng (Đã soạn ở giáo án buổi 1) Toán Ôn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ ... I . Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II- Đồ dùng dạy học: GVchuẩn bị sẵn nội dung bài tập để HS thực hành. III- Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : 2 .GV chép từng bài tập trong vở luyện toán trang 42 lên bảng để HS làm bài . Bài 1: Trong một trại chăn nuôi của một gia đình có 1536 con gà và vịt .Số gà bằng số vịt trong trại .Tính số gà có trong trại chăn nuôi đó ? -HS đọc bài toán . -HS nêu yêu cầu của bài tập .Vẽ sơ đồ rồi giải . -HS tự giải vào vở . -1HS lên bảng giải .GV cùng cả lớp nhận xét . Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là : 3+ 5 = 8 (phần ) Số gà có là : 1640 : 8 x 3 = 615 ( con ) Số con vịt có là : 1640 - 615 = 1025 (con ) Đáp số : số gà : 615 con Bài 2 :Trong một năm số tiền thu nhập của gia đình bác Sâm từ việc chăn nuôi và trồng cây ăn quả là 10 000 000 đồng .Trong đó số tiền thu hoạch hoa quả bằng số tiền thu hoạch từ việc chăn nuôi.Hỏi trong năm đó gia đình bác Sâm đã thu hoạch được bao nhiêu tiền từ việc thu hoạch hoa quả ? Bài 3 :Tuổi mẹ và tuổi con là 34 tuổi ,sau 3 năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ .Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi ,con bao nhiêu tuổi? -Cách làm bài 2và bài 3 tương tự bài 1. 3, GV chữa bài Hoạt động ngoài giờ Biểu diễn văn nghệ I, Mục tiêu: - Tổ chức cho HS được biểu diễn trước lớp các tiết mục văn nghệ để chuẩn bị cho ngày 26-3 Giáo dục học sinh ý rèn luyện đội viên theo năm điều Bác Hồ dạy và điều lệ đội II,Các hoạt động dạy học: 1, Thảo luận nhóm về ý nghĩa và truyền thống của ngày 26-3? ? Em biết gì về ngày 26-3 ? ? Tại sao có ngà 26-3? ? Đoàn ta có những truyền thống tốt đẹp nào? (Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ) ? Hãy kể một vài tấm gương đội viên tiêu biểu trong hai cuộc kháng chiến hoặc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mà em biết? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Giáo viên chốt ý đúng 2,Thi văn nghệ GV công bố thể lệ thi giữa các tổ. Chủ đề ca ngợi Đoàn. Hình thức: Biểu diễn theo tổ Thể loại: Đơn ca, tốp ca, ngâm thơ, kể chuyện... Ban giám khảo gồm GVchủ nhiệm và lớp phó văn thể - Lần lượt từng tổ lên biểu diễn -Sau mỗi tiết mục, ban giám khảo đều có nhận xét đánh giá 3, Tổng kết cuộc thi Ban giám khảo công bố tiết mục xuất sắc nhất và các tiết mục dược chọn để biểu diễn trước toàn trường Cho cả lớp bình chọn tiết mục ấn tượng nhất 4, Giáo dục HS ý thức rèn luyện đội viên theo năm điều Bác Hồ dạy và điều lệ Đội Thứ bảy ngày 27 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối Đề bài: Hãy tả lại một cây chuối đang có buồng(trồng trong vườn hoặc ngoài bãi) . I.Mục tiêu: - HS lập dàn ý và sắp xếp thành một bài văn hoàn chỉnh - Dùng từ ngữ sinh động để để viết thành câu văn.Dùng câu văn hay để miêu tả chính xác cây đó. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ câycối II, Các hoạt động dạy học: 1,Giới thiệu bài :GV giới thiệu ghi bảng đề bài . 2, Hướng dẫn học sinh làm dàn bài. a, Mở bài:Giới thiệu bao quát về cây: Cây chuối của ai ?Thuộc loại chuối gì? Trồng ở đâu?Được mấy tháng rồi ? -Cảm tưởng đầu tiên về cây hoa đó ? b, Thân bài: *Tả bao quát về cây. -Cây chuối đừng một mình hay trong bụi ? -Đặc điểm của nó so với cây khác như thế nào ?(thân ,lá ,buồng ,...) -Cấu tạo của hoa chuối (hay còn gọi là bắp chuối )hình dáng ,màu sắc của nó . -Công dụng của chuối trong đời sống hàng ngày của con người . c, Kết bài: -Nêu cảm nghĩ của em khi đứng trước cây chuối đang trổ buồng. 2, Giáo viên cho học sinh làm miệng từng phần - Phần mở bài - Phần thân bài - Phần kết bài Học sinh sửa chữa lại bài của mình (nếu cần) Một học sinh làm miệng toàn bài. 3, Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh lại bài. Toán Ôn tập I, Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. -Vận dụng làm tốt các bài tập vở luyện . II, Các hoạt động dạy học: 1, GV ra đề bài và hướng dẫn học sinh làm bài vở luyện trang 44. Bài 1: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 32 km ,chiều rộng bằng chiều dài .Tính diện tích khu vườn đó? -HS đọc bài toán . -HS nêu yêu cầu của bài tập .Vẽ sơ đồ rồi giải . -HS tự giải vào vở . -1HS lên bảng giải .GV cùng cả lớp nhận xét . Nửa chu vi khu rừng hình chữ nhật là : : 2 = 16 (cm) Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 3 = 4 (phần ) Chiều rộng khu rừng hình chữ nhật là : 16 : 4 = 4 (cm) Chiều dài khu rừng hình chữ nhật là : x 3 = 12 (cm ) Diện tích khu rừng hình chữ nhật là : 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 Bài 2 :Một trường tiểu học có 1050 học sinh .Số học sinh lớp 4 bằng số học sinh các lớp khác .Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh lớp 4? Bài 3 :Tổng của hai số là 693 .Một trong hai số tận cùng là 0 ,nếu xóa chữ số 0 đó đi thì được số thứ hai .Tìm hai số đó . -Cách làm bài 2và bài 3 tương tự bài 1. 3, GV nhận xét chữa bài. Sinh hoạt lớp I,Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 28 - Động viên khích lệ HS thi đua học tập tốt II, Các hoạt động dạy học : 1,GV cho các tổ tự bình tuần -Lớp trưởng và các tổ trưởng bình thi đua trước lớp - Phân công nhiệm vụ trực nhật của tuần 28 cho tổ xếp thi đua cuối cùng -Tuyên dương tổ có nhiều cố gắng xếp thi đua thứ nhất lớp 2,GVnhận xét chung các mặt hoạt động của lớp trong tuần 28 a, Về học tập: Tuyên dương: Phê bình b, Về vệ sinh + Vệ sinh sân trường, lớp học: Một số em tinh thần trách nhiệm chung chưa cao nên cô giáo phải nhắc nhở nhiều + Vệ sinh cá nhân: Các bạn nam chú ý đầu tóc và vệ sinh thân thể c, Chăm sóc cây và hoa: Trực nhật chú ý các chậu cây trong và ngoài hành lang, d, Hoạt động giữa giờ: do tập không thường xuyên nên các động tác tập chưa đều và đẹp, một số em còn quên bông múa , ra xếp hàng muộn 3. Phương hướng hoạt động của tuần 28 -Xây dựng đôi bạn cùng tiến, giúp nhau hoàn thành tốt chương trình tuần 28 -Thực hiện tốt các qui định về nếp -Bồi dưỡng học sinh giỏi -Luyện viết chữ đẹp. 4, Củng cố dặn dò: - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết kí xác nhận của ban giám hiệu ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: