Giáo án Buổi 2 - Môn Toán lớp 4 - Học kì 2

Giáo án Buổi 2 - Môn Toán lớp 4 - Học kì 2

TUẦN 18

Ngày soạn:

Ngày giảng: .

LUYỆN TẬP HÌNH TAM GIÁC

A. Mục tiêu:

- Củng cố và nâng cao về đặc điểm của hình tam giác.

- Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).

- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.

B. Đồ dùng dạy học:

- VBT Toán5, Ê ke

- Sách BDHSG Toán5

C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 61 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 2 - Môn Toán lớp 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn:
Ngày giảng:.
luyện tập hình tam giác
A. Mục tiêu: 
- Củng cố và nâng cao về đặc điểm của hình tam giác. 
- Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5, Ê ke
- Sách BDHSG Toán5
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ1.HDHS hoàn thành VBT. 
HĐ2.HDHS luyện tập.
 *Bài tập 1 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 
- GV chữa bài, nhận xét, kết luận.
*Bài tập 2 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động của học sinh
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng chữa bài
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
S tam giác ADE = S tam giác EDH
S tam giác EBC = S tam giác EHC
Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
Ngày giảng:.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5, Ê ke
- Sách BDHSG Toán5
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
HĐ1. HDHS hoàn thành VBT.
HĐ2. HDHS luyện tập
*Bài tập 1 Tính S hình tam giác.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, kết luận
*Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 Tính S hình tam giác vuông.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình tam giác.
- Cho HS làm vào bảng vở. 
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào?
*Bài tập 4 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét, kết luận
HĐ3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Hoạt động của học sinh
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở nháp
- 2HS lên bảng làm bài
*Kết quả:
30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
16dm = 1,6m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm tìm cách giải bài tập
- 2HS nêu kết quả
*Kết quả:
-Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao.
-Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao.
- HS suy nghĩ và nêu cách giải
- 2HS lên bảng làm bài
*Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 7,5 cm2
- Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng chữa bài
*Bài giải:
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD:
 AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME:
 MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm ; EN = 3cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2)
Ngày giảng:.
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân, chia số tập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
-Tính diện tích hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5, 
- Sách BDHSG Toán5
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ của giáo viên
HĐ1. HDHS hoàn thành VBT.
HĐ2. HDHS luyện tập
Phần 1 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS ôn lại cách làm cách làm.
- Cho HS làm vào vở nháp. 
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- GV nhận xét,kết luận
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét, kết luận.
HĐ3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
HĐ của học sinh
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào B
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào C
*Kết quả:
a.85,9; b, 68,29; c, 80,73; d, 31
- HS Làm bài vào vở nháp
- 2HS lên bảng chữa bài
*Bài giải:
8m 5dm = 8,5m
8m2 5dm2 = 8,05m2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng chữa bài
*Bài giải:
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750 cm2
Tuần 19
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:....................
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Củng cố các phép tính với số thập phân.
- Củng cố và nâng cao cách tính diện tích hình tam giác, tính độ dài đáy, chiều cao của hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5.
- Sách BDHSG Toán5
C: Các HĐ dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HDHS hoàn thành vở bài tập.
HĐ2: HDHS luyện tập.
* Bài tập1. 
Đặt tính : a.356,37 + 542,81	
 b.416,3 – 252,17 ; 
 c.25,14 3,6 ; 
 d.78,24 : 1,2
*Bài tập2.Cho hình tam giác ABC có chiều cao AH = 2,7cm, và BM = BC. Biết BM = 2cm, Tính diện tích hình tam giác ABM và AMC.
+ GV vẽ hình lên bảng.
+ GV HD cách giải bài toán.
	A
 B H M C
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
+ GV nhắc lại nội dung luyện tập, cách tính diện tích hình tam giác, các phép tính về số thập phân.
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
- HS đặt tính, làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm bài
* Đáp số:
a. 899,18; b. 164,13; c. 905,04; d. 65,2
- HS quan sát hình, trao đổi tìm cách giải bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Vì BM = BC nên BM = MC
Vậy MC = 2cm x 2 = 4cm.
Diện tích hình tam giác ABM là:
2 x 2,7 : 2 = 2,7(cm2)
Diện tích hình tam giác Amc là:
4 x 2,7 : 2 = 5,4(cm2)
 Đáp số: 2,7(cm2); 5,4(cm2)
Ngày giảng:....................
Toán
Luyện tập: hình thang, diện tích hình thang
A. mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao về đặc điểm của hình thang, cách tính diện tích hình thang.
- Giải bài toán về tính diện tích hình thang.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5.
- Sách BDHSG Toán5
C: Các HĐ dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HDHS hoàn thành vở bài tập.
HĐ2: HDHS luyện tập.
* Bài tập 1. viết tên hình thang vuông có trong hình dưới đây.
+ GV vẽ hình lên bảng
 A M B
ơ
 D N P C
* Bài tập 2. Tính diện tích hình thang có:
a, Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm; chiều cao là35cm.
b, độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m; chiều cao là 48m.
+ GV nhận xét kết luận lời giải đúng
*Bài tập 3. Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm; AH = 3,2dm; DH = 1,5dm. Tính diện tích hình thang ABCH.
+ GV nhận xét, kết luận
 A B
 D H C
* Bài tập 4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều cao bằng tổng hai đáy.Tính diện tích mảnh đất đó. 
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
+ Gv nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
+ Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
- HS quan sát hình vẽ.
- ghi tên các hình thang vuông vào vở nháp
- Một vài HS nêu tên các hình thang vuông
* Lời giải:
Các hình thang vuông là: AMND; MBPN; MBCN.
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- HS làm bài vào nháp.
- 2HS lên bảng làm bài.
bài giải:
a, Đổi 35cm = 3,5dm.
Diện tích hình thang là:
(7 + 5) x 3,5 : 2 = 21(dm2)
b, Diện tích hình thang là:
(6,7 + 5,4) x 4,8 : 2 = 29,04(m2)
- HS làm bài vào nháp
- Một HS lên bảng làm bài
Bài giải.
Ta có DC = 4,5dm,
HC = 4,5dm – 1,5dm = 3dm.
Diện tích hình thang ABCH là:
(4,5 + 3) x 3,2 : 2 = 12(dm2)
 Đáp số: 12dm2
- HS đọc bài toán, trao đổi với bạn tìm cách giải.
- Một HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Độ dài đáy bé của hình thang là:
35,6 – 9,7 = 25,9(m)
chiều cao hình thang là:
(35,6 + 25,9) x = 41(m)
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(35,6 + 25,9) x 41 : 2 = 1260,75 (m2)
Đáp số: 1260,75 m2
Ngày giảng:....................
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố và nâng cao về đặc điểm của hình thang, cách tính diện tích hình thang, cách tính độ dài hai đáy hình thang.
- Giải bài toán về tính diện tích hình thang.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán5.
- Sách BDHSG Toán5
C: Các HĐ dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HDHS hoàn thành vở bài tập.
HĐ2: HDHS luyện tập.
* Bài tập 1.Tính diện tích hình thang có:
a, Độ dài hai đáy lần lượt là dm và 0,6dm, chiều cao là 0,4dm.
b, Độ dài hai đáy lần lượt là m và m, chiều cao là m.
+ GV nhận xét, kết luận
* Bài tập 2. Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16cm, đáy bé AB = 9cm. Biết DM = 7cm, diện tíhc hình tam giác BMC = 37,8cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
+ Gv vẽ hình lên bảng.
 A B
 37,8cm2
 D M C
+ GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3. Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
+ GV HD cáh giải bài toán.
+ Gv chấm bài, nhận xét
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
+ GV nhắc lại nội dung luyện tập.
+ Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- HS hoàn thành VBT buổi sáng
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- HS làm bài vào nháp.
- 2HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
a, dm = 0,75dm
Diện tích hình thang là:
(0,75 + 0,6) x 0,4 : 2 = 0,27(dm2)
b, Diện tích hình thang là:
(+) x : 2 = 3,7(m2)
 Đáp số: a, 0,27 dm2; b, ,7(m2)
- HS quan xsát hình vẽ, Trao đổi với bạn tìm cách giải bài toán.
- Một HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Ta có MC = 16cm – 7cm = 9cm.
Chiều cao ... (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tuần 34
Ngày soạn:....................................
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/HDHS Luyện tập
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) b) Đáy lớn : 41m, 
 đáy bé : 31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2.
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
II/HDHS Luyện tập
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
52 778
55/100
515,97
*VD về lời giải:
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7 
 x = 7 – 3,5
 x = 3,5
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
*Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
 x = 20
III.HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/HDHS Luyện tập
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tuần 35
Ngày soạn:....................................
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/CHDHS Luyện tập
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/HDHS Luyện tập
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Ngày giảng:..................................
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/HDHS Luyện tập
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 : 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
III. HDVN
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua gà : 
 88000 đ 
Số tiền mua cá : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
ính chu vi, diện tích một số hình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi 2(4).doc