Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm; nắm được năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.

 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, cách tính mốc thế kỉ.

 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.

II. Chuẩn bị :

- GV : SGK.

- HS : SGK + Bảng con + VBT.

III. Các hoạt động :

1. Khởi động :Hát

2. Bài cũ : Giây – thế kỉ

- Nêu lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- Sửa bài tập về nhà.

 GV nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài :

b. Các hoạt động

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 
LUYỆN TẬP 
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm; nắm được năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
	2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, cách tính mốc thế kỉ.
 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát 
2. Bài cũ : Giây – thế kỉ 
Nêu lại đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Sửa bài tập về nhà.
® GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức.
Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm
Cách tiến hành
Kể các tháng trong năm và nói rõ số ngày của tháng?
	1 ngày = ? giờ
	1giờ 	 = ? phút
	1phút 	 = ? giây
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu : tính chính xác, khoa học.
Cách tiến hành
Bài 1: Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm.
Hs làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
® Gv giới thiệu: năm thường có tháng 2 có 28 ngày ; năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày nên dựa vào câu a ta tính số ngày trong 1 năm thường và năm nhuận như kết quả câu b.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
GV lưu ý Hs: tính xem năm 1792 thuộc thế kỉ nào và tính thời gian từ đó đến nay (2004) là bao lâu?
® GV nhận xét.
Bài 3: , =
GV lưu ý Hs cần đổi đơn vị ( 2 vế có cùng 1 đơn vị) rồi mới tiến hành so sánh điền dấu.
Sửa bài bảng phụ: Hs sửa bài tiếp sức thi đua 2 dãy.
® GV nhận xét + kiểm tra Hs
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
GV yêu cầu Hs giải thích tại sao chọn thứ sáu (Nếu Hs lúng túng thì GV giải thích)
® GV chấm vở + nhận xét. 
Hoạt động lớp.
 Hs nêu:
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
Hs làm bài.
Hs đọc kết quả điền.
	Tháng 1: 31 ngày.
	Tháng 2: 28 ngày hoặc 29 ngày.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vở + sửa bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề.
Hs làm bài vào vở.
Hs thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hs đọc đề.
4.Củng cố
Thi đua 2 dãy làm bài tiếp sức.
	450 năm 	= ? thế kỉ
	7 thế kỉ rưỡi 	= ? năm
	giờ 	= ? phút 
® GV nhận xét _ Tuyên dương.
IV./ Hoạt động nối tiếp:
BTVN: 4, 5/ 28.
 Chuẩn bị: “Tìm số trung bình cộng”. 
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 5 
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chăm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
	2. Kỹ năng : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện, đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
 3. Thái độ : Con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đở lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.hoạn nan.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bàiđọc trong SGK.
 HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động:Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam. 
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
GV nhận xét – ghi điểm ..
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài :GV ghi tựa bài.
b./ Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ
Cách tiến hành
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bécủa ta.
+ Đoạn 3: Phần cón lại.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
GV nghe_ nhận xét cách đọc.
Giải nghĩa từ mới: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Cách tiến hành
Đọc thầm cả bài.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
Đoạn 1:
 + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
 + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
GV: Bằng cách đấy, vua sẽ biết ai là người trung thực, dũng cảm nói sự thật.
 Đoạn 2: 
 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
 + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?
Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
+ Theo em, Cậu bé Chôm là người như thế nào?
GV: Trung thực là một phẩm chất đáng quý.
Là Hs, chúng ta cần phải rèn luyện phẩm chất này trong quá trình học tập.
Đoạn 3:
+ Theo em, vì sao trung thực là phẩm chất đáng quý? 
Đọc lướt câu chuyện, kể tóm tắt bằng 3, 4 câu.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu : biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện, đọc đúng ngữ điệu
Cách tiến hành
- GV lưu ý giọng đọc từng nhân vật, nhấn giọng ngắt giọng 1 số câu.
 Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn
 ( cá nhân_nhóm đôi_2 lượt ).
 + Hs phát âm lại những từ đọc sai.
 + Hs đọc thầm phần chú giải và 
 nêu nghĩa của từ.
2 Hs đọc lại cả bài.
Hoạt động lớp, nhóm
Hs đọc và TLCH.
+ Vua muốn chọn một người trung thực để nối ngôi.
– Hs đọc và thảo luận nhóm đôi.
+
Hs đọc -nhiều Hs trả lời câu hỏi.
- Vài Hs kể.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs đánh dấu ngắt nghỉ hơ
4.Củng cố
Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện?
IV./ Hoạt động nối tiếp:
Luyện đọc và tập kể lại nội dung câu chuyện.
Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo.
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
MỤC TIÊU:
HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
CHUẨN BỊ:
Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
1./ Khởi động:
2./ Bài cũ: Khâu thường (tiết 1)
- Nhận xét sản phẩm
- Nêu các bước khâu thường
3./ Bài mới: 
a./ Giới thiệu bài: 
b./Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
Mục tiêu : biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Cách tiến hành
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
Mục tiêu : Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh quan sát 
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- Uùp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
- HS quan sát, nhận xét.
Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
4./Củng cố:
 - Gọi hs nêu cách khâu 2 mép vài bằng mũi khâu thường là khâu như thế nào?
IV./ Hoạt động nối tiếp:
- Trưng bày sản phẩm 
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực,tự trọng. Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Kỹ năng : Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
Thái dộ : Giáo dục HS tính trung thực – tự trọng trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3 và 5. Các mảnh giấy màu xanh, đỏ để làm những bài tập này.
HS : SGK, sổ tay từ ngữ hoặc từ điển H.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát 
2. Bài cũ : Luyện tập về từ ghép – từ láy. 
HS đọc ghi nhớ SGK
Viết nhanh các từ ghép chứa tiếng “ yêu” 
Viết nhanh các từ láy có phụ âm đa ... âng hiểu các chú đổ máu chiến đấu, hi sinh vì nhân dân, các chú đến để GP nhân dân.
Chú âu yếm ôm em bé vào lòng, vỗ về cho em yên tâm Chú đây mà, chú là GPQ cháu đừng sợ. Giọng chú cũng mếu máo muốn khóc như em bé.
 Hoạt động cá nhân.
1, 2 Hs kể chuyện theo lời chú GPQ.
Cả lớp nhận xét.
Phần mỡ đầu câu chuyện.
Tả chú bé.
Tả chú GPQ.
Đoạn kết của câu chuyện.
1 Hs đọc yêu cầu.
Hs kể lại câu chuyện trên bằng lời em bé lạc mẹ theo 1 trong hai cách đã nêu.
Lớp nhận xét.
4.Củng cố.
Hs so sánh cách kể chuyện thông thường với cách kể chuyện.
Lời nhân vật. 
IV./ Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét tiết học. 
Dặn dò: BT4.
Chuẩn bị: Luyện tập phùt triển câu chuyện.
Rút kinh nghiệm
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
BIỂU ĐỒ (tt)
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp HS làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
Kỹ năng : Bước đầu giúp các em tự lập biểu đồ đơn giản.
Thái dộ : Giáo dục HS tính khoa học, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Phóng to biểu đồ hình cột “số chuột 4 thôn đã diệt được “.
HS : SGK + SBT toán.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động :Hát 
2. Bài cũ : Biểu đồ
3. Bài mới:
a./Giới thiệu bài : ® giới thiệu: Biểu đồ (tt)
b./ Các hoạt động: 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ cột
Mục tiêu: HS làm quen với biểu đồ hình cột.
Cách tiến hành
GV treo biểu đồ / 33 SGV
Bạn nào liên hệ bài cũ, hãy đọc tên biểu đồ?
GV phát phiếu:
+ Đọc tên biểu đồ?
+ Hàng dưới ghi gì?
+ Mỗi cột biểu diễn gì?
+ Số ghi ở cột bên trái cho ta biết điều gì?
+ Số ghi ở đỉnh cột biểu thị gì?
® GV chốt: Đây là biểu đồ hình cột có tên biểu đồ nói về số chuột mà 4 thôn đã diệt, tên biểu đồ có thể viết ở trên và có 1 số biểu đồ khác, tên biểu đồ có thể viết phía dưới. Biểu đồ gồm có các hàng và các cột; hàng dưới thường là ghi tên các thôn, các tổ, nhóm, đội; cột bên trái ghi những con số biểu thị cho các đại lượng cụ thể như số con chuột , số kg, số điểm . Mỗi thôn được biểu thị bằng một cột, như thôn Đông , thôn Đoài ,  Trung,  Thượng. Trên mỗi cột có số lượng biểu diễn ở cột đó.
 *GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
Hướng dẫn HS quan sát cột biểu diễn thôn Đông và cho biết số chuột thôn Đông diệt được là bao nhiêu ? Vì sao em biết thôn Đông có số chuột diệt được là 2000 con?
Tương tự, cho cô biết sốchuột diệt được ở thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
Những ô vuông kẻ trong biểu đồ để làm gì? 
® Các ô vuông kẻ trong biểu đồ để ta xác định số lượng và vẽ các cột, đồng thời các cột cũng được tô đậm để phân biệt đây là cột biểu thị số chuột ở mỗi thôn. Cột hàng dọc có các số lượng được biểu thị bằng những đoạn bằng nhau hoặc bằng những số ô vuông bằng nhau.
Hãy mô tả những điều em biết về biểu đồ hình cột?
GV nhận xét, tóm tắt lại các thông tin thể hiện trên biểu đồ.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: giúp các em tự lập biểu đồ đơn giản.
Cách tiến hành
Bài tập 1:
Đọc yêu cầu của đề
Trong biểu đồ hình cột, đoạn ngắn cho biết số lượng thất nhất và đoạn dài cho biết sốlượng cao nhất. Vậy nhìn vào biểu đồ cho biết thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Vì sao em biết?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
H làm vở
Sửa bài thi đuờ dãy ghi kết quả ở bảng phụ.
GV nhận xét.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đọc các số liệu ở biểu đồ.
Dùng bảng Đ, S để trả lời, câu hỏi
Hoạt động nhóm, lớp.
Số chuột 4 thôn đã diệt được.
Hs thảo luận nhóm đôi:
HS quan sát các đặc điểm của biểu đồ và trả lời:
Số chuột 4 thôn đã diệt được. 
Hàng dưới ghi tên của các thôn
Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Số ghi ở cột bên trái chỉ số chuột đã diệt được.
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
HS quan sát số ghi ở đỉnh cột và nêu:” số chuột diệt được của thôn Đông là 2000 con “.
 vì trên đỉnh cột của thôn Đông có ghi số 2000 con
Thôn Đoài: 2200 con
Thôn Trung: 1600 con
Thôn Thượng: 2750 con
 để xác định số lượng.
Hs nêu:
+ Tên biểu đồ
+ Hàng dưới ghi tên về các thôn, các năm, hoặc các tổ
+ Số ghi ở cột bên trái chỉ số lượng đã đạt
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số lượng biểu diễn ở cột đó.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc
 thôn Thượng vì có cột cao nhất và có số ghi ở đỉnh cột lớn nhất.
 thôn Trung
HS tự làm vào VBT.
a/ Thôn Đông và Thôn Trung
b/ HS nêu số chuột mỗi thôn diệt được. 
Làm phép cộng để tìm số chuột 4 thôn đã diệt.
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con chuột)
Sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
Các câu a, d HS làm tương tự 
4.Củng cố
GV treo biểu đồ “ Số điểm tốt của các tổ” 
Trên biểu đồ chưa vẽ các cột, dựa vào bảng số liệu, yêu cầu H lên tô cột ứng với các số điểm tốt của mỗi tổ
GV nhận xét thi đua khen thưởng.
IV./ Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà làm bài 2/35 SGK.Chuẩn bị: Xem bài “Luyện tập”
Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
Ngày soạn :..// .......... Ngày dạy:..// ..........
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Sau bài học, H biết:
Thế nào là thực phẩm an toàn.
Biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
Kỹ năng : 
Nhận xét, đánh giá, về vệ sinh ở những nơi bán và chế biến thực phẩm.
Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giải thích thế nào là thực phẩm an toàn và vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày
Thái dộ : 
Giáo dục H ăn uống giữ vệ sinh.
II. Chuẩn bị :
GV : Các hình vẽ trong SGK.
HS : SGK, 1 số rau, quả( cả tươivà héo, úa), 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát 
2. Bài cũ : Tại sao nên sử dụng các chất béo hợp lí; nên sử dụng muối i-ốt; không ăn mặn.
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
Nhận xét- đánh giá
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
 Hôn nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “ Ăn thực phẩm sạch và an tòan; ăn nhiều rau và quả chín”.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Nhận xét đánh giá 
*MT: Hs biết tình hình vệ sinh ở những nơi bán và chế biến, nấu nướng thực phẩm
Cách tiến hành
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Kể tên một số thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng có trong hình trang 14 SGK.
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tìm hiểu v An toàn thực phẩm
*MT: HS biết các biện pháp an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành
-Theo bạn thế nào là thực phẩm an toàn?
Chia lớp làm 5 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
® Giảng: * Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
+ Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
+ Không dùng và chế biến thức ăn ôi, ươn, héo úa, mốc 
+ Không dùng thực phẩm đóng hộp đã quá hạn , hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
+ Không dùng thực phẩm nhuộm phẩm màu.
+ Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn.
+ Thức ăn được nấu chín.
+ Nấu xong ăn ngay.
+ Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản trong tủ lạnh theo đúng thời gian cho phép đối với từng loại.
* Nên ăn phối hợp nhiều loại hoa quả, nhiều loại rau để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả giúp chống táo bón.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình trang 22, 23 trong SGK và nhận xét xem tình trạng vệ sinh của các nơi:
Bán rau, quả, thịt cá.
Bán các đồ hộp và thức ăn khô.
Nhà bếp
+ Liên hệ thực tế tình vệ sinh ở chợ, cửa hàng nơi các bạn sống và bếp ăn tập thể của nhà trường, gia đình mình.
Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động lớp, nhóm.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Được chế biến vệ sinh
+ Không ôi thiêu
+ Không nhiễm hóa chất
+ Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng.
Các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1: 
Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
+ Nhóm 2:
Cách chọn đồ hộp
Giải thích tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu.
+ Nhóm 3:
Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
+ Nhóm 4:
Tại sao ăn thức ăn nóng sốt?
Tại sao phải bảo quản thức ăn không dùng hết trong tủ lạnh và thời gian bảo quản?
+ Nhóm 5:
Vì sao ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
Đại diện nhóm lên trình bày, các em có thể mang theo những vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình.
VD: rau nào tươi, rau nào héo
4.Củng cố
Vào các bửa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều, gia đình em thường dùng các loại thực phẩm chế biến tại đâu? Các thức ăn đó đã thực hiện được vệ sinh an toàn thực phẩm chưa?
IV./ Hoạt động nối tiếp:
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Một số cách bảo quản thức ăn”.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 5 lop4.doc