Giáo án cả năm Mĩ thuật Lớp 4

doc 34 trang Người đăng Linh Thảo Ngày đăng 02/12/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Mĩ thuật Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN KHỐI 4
 CHỦ ĐỀ 1
 NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu 
sắc trong đời sống.
 - Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh.
 - Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh tạo 
sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Phương pháp Vẽ cùng nhau.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGK, SGV.
 - Clip nhạc thiếu nhi, tranh, ảnh, đồ vật có màu sắc.
 2. Học sinh:
 - SGK, giấy A4, màu, giấy màu, viết chì, kéo, hồ dán, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- HS quan sát hình 1.1 SGK và thảo - HS hoạt động theo nhóm.
luận.
+ Màu sắc do đâu mà có ? - Mắt nhìn được màu sắc là do ánh sang, 
 không có ánh sáng (trong ong tối) mọi 
 vật không có ánh sáng.
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc - Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng 
trong tranh có gì khác nhau ? phong phú. Màu sắc ở tranh vẽ do con 
 người tạo ra.
+ Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống - Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, 
? khiến cuộc sống vui tươi, phong phú. 
 Cuộc sống không thể không có màu sắc.
- GV cho HS quan sát bảng màu và cho - HS quan sát và trải nghiệm. HS thực hiện cách pha màu.
+ Đỏ + Vàng = Cam
+ Vàng + Lam = Lục
+ Đỏ + Lam = Tím
- GV hướng dẫn HS nhận biết các cặp - HS nêu
màu bổ túc.
+ Màu bổ túc. + Vàng bổ túc cho Tím và ngược lại.
 + Đỏ bổ túc cho Lục và ngược lại.
 + Cam bổ túc cho Lam và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS nhận biết màu - HS quan sát hình 1.6 SGK.
nóng, màu lạnh:
+ Màu làm cho ta cảm giác nóng, ấm là 
màu nóng.
+ Màu làm cho chúng ta có cảm giác 
mát, dịu hoặc lạnh là màu lạnh.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về các - HS quan sát.
mảng màu ở hình 1.7
- GV cho HS thảo luận nhóm. - Nhóm thảo luận.
+ Trong tranh có những màu nào ? + Đỏ, vàng, lam, cam, 
+ Kể tên các cặp màu bổ túc mà các em + Vàng – tím, Đỏ - lục, Lam – cam, 
thấy trong tranh ? + Bức tranh a, b, c có nhiều màu nóng. 
+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, Bức tranh d có nhiều màu lạnh.
bức tranh nào có nhiều màu lạnh ? + Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên 
 bởi sự kết hợp giữa màu nóng và màu 
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho lạnh, màu đậm và màu nhạt trong một 
em cảm giác gì ? tổng thể.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện: II. CÁCH THỰC HIỆN:
- GV cho HS quan sát hình 1.8.
+ Vẽ các mảng ngẩu nhiên hoặc vẽ kết - HS quan sát.
hợp các hình cơ bản tạo bố cục.
+ Vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào 
các hình mảng ngẩu nhiên hoặc các hình 
cơ bản dựa theo ý thích dựa trên màu cơ 
bản, màu bổ túc, màu tương phản, màu 
nóng, màu lạnh, để vẽ các màu vào 
các hình mảng và nền.
+ Vẽ thêm chi tiết và màu sao cho có 
đậm, có nhạt để bức tranh sinh động.
- GV cho HS quan sát hình 1.9 - HS quan sát.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH: - GV cho HS làm bài trên giấy A4. - HS làm bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ những em còn 
lung túng.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá sản phẩm. (Tiết 2) PHẨM.
- GV cùng HS trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS thuyết trình sản 
phẩm.
4. Dặn dò:
 Chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau. CHỦ ĐỀ 2:
 CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (4 Tiết)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết và nêu được đặc điểm hình dáng, môi trường sống của một số con 
vật.
 - Thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều.
 - Tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Tạo hình 3 chiều – tiếp cận chủ đề.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK
 - Tranh, ảnh mô hình sản phẩm về các con vật.
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, kéo, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- HS quan sát hình 2.1 SGK và đặt câu - HS quan sát và trả lời
hỏi.
+ Trong hình là những con vật nào ? + Hưu, voi, trâu ăn cỏ. Chó ăn cơm,... 
Thức ăn của chúng là gì ?
- GV tóm tắt: Các con vật sống ở các - HS nghe.
môi trường khác nhau: Trên cạn, dưới 
nước, trong rừng, hay trong gia đình 
hoặc trang trại, Mỗi loài có đặc điểm 
riêng về hình dáng với các hoạt động 
khác nhau. - GV cho HS quan sát hình 2.2 và cho - HS quan sát và trả lời.
HS thảo luận.
+ Em quan sát thấy những hình gì trong + Thỏ, trâu, cá, hưu cao cổ, mèo, 
sản phẩm ? 
+ Hình dáng, màu sắc của các con vật + Mỗi con một dáng vẻ, màu sắc tươi 
trong các sản phẩm như thế nào ? vui, 
+ Các sản phẩm có thể được thực hiện + Có con làm bằng đất nặng, con làm 
bằng những hình thức nào? Từ chất liệu bằng giấy, 
gì ?
- GV tóm tắt và giáo dục HS. - HS nghe.
+ Mỗi con vật có đặc điểm về môi 
trường sống, hình dáng, hoạt động, 
khác nhau.
+ Có nhiều hình thức tạo hình sản phẩm 
con vật với các chất liệu khác nhau. Có 
thể vẽ, xé/ cắt dán, nặn tạo hình từ vỏ 
hộp, dây kim loại, Khi tạo hình cần 
chú ý đấn đặc điểm hình dáng, hoạt 
động của con vật.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN.
- GV thực hiện mẫu. - HS quan sát.
- Có 2 cách nặn.
+. Cách 1: nặn từng bộ phận rồi ghép 
đính lại.
+ Cách 2: Từ 1 thỏi đất, nặn, vuốt tạo 
hình khối chính của con vật, sau đó 
thêm các chi tiết phụ.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH.
(Tiết 2-3)
- GV cho HS nặn 1 con vật mà mình - HS làm bài.
thích.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV gợi ý xây dựng câu chuyện cho 
nhóm và hướng dẫn HS viết lời thoại 
cho các nhân vật để xây dựng câu 
chuyện.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá sản phẩm. (Tiết 4) PHẨM.
- Các nhóm trình bày sản phẩm lên bàn. - HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày cốt truyện. 4. Dặn dò:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 3
 NGÀY HỘI HÓA TRANG (2 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ 
hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
 - Biết cách tạo hình mặt nạ.
 - Tạo hình được mặt nạ, mũ con vật, nhân vật, theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Tạo hình bằng vật tìm được.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK
 - Tranh, ảnh một số lễ hội hóa trang, 
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 3: “NGÀY HỘI HÓA TRANG”
Khởi động: GV cho HS hát - HS hát.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- GV cho HS hoạt động nhóm. - HS ngồi theo nhóm.
- Gv cho HS quan sát hình 3.1 để nhận - HS quan sát.
biết hình dạng, kiểu dáng, chất liệu của 
một số mặt nạ.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời.
+ Em thấy mặt nạ thường có những hình + Mặt nạ hình con thú, mặt nạ chú hề, 
gì?
+ Mặt nạ thường được sử dụng khi nào, + Lễ hội, sân khấu, 
ở đâu? + Em thấy các trang trí màu sắc trên mặt + Có nhiều hoa văn, màu sắc sặc sở, 
nạ như thế nào?
+ Mặt nạ làm bằng những chất liệu gì? + Bằng giấy, nhựa, 
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Trong một số loại hình nghệ thuật dân 
gian như tuồn, chèo, cải lương, mặt 
nạ thường được dùng để thể hiện tính 
cách đặc trưng của nhân vật.
+ Mặt nạ, mũ sử dụng trong các lễ hội 
dân gian thường mô phỏng khuôn mặt 
của con vật, nhân vật ngộ nghĩnh, hài 
hước, 
+ mặt nạ trong các lễ hội hóa trang như 
Ha-lô-uynh, thường là nhân vật vui 
vẻ, hoặc những hình ảnh gây ấn tượng 
mạnh.
+ Mặt nạ, mũ hóa trang thường được vẽ, 
tạo hình ở dạng cân đối theo trục dọc, 
màu sắc rực rỡ, tương phản, ấn tượng. 
mặt nạ thường che kính cả khuôn mặt 
hoặc nửa khuôn mặt.
+ Chất liệu của mặt nạ thường là giấy, 
bìa, giấy bối, nhựa, Mặt nạ thường có 
dạng hai chiều (trên mặt phằng hai 
chiều), ba chiều (hình khối ba chiều).
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN.
- GV cho HS quan sát hình 3.2 để nhận - HS quan sát.
ra cách tạo hình mặt nạ.
- GV hướng dẫn HS cách tạo hình mặt - HS nghe và quan sát.
nạ.
+ Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên giữa tờ 
giấy hoặc bìa. Vẽ hình mặt nạ (ước 
lượng kích thước vừa với khuôn mặt).
+ Tìm vị trí của hai mắt cân đối qua trục 
dọc. Vẽ các bộ phận thể hiện rõ đặc 
điểm của nhân vật, con vật, đồ vật, 
+ Lựa chọn màu sắc hoặc chất liệu khác 
để trang trí mặt nạ theo ý thích nhằm tạo 
ấn tượng cho sản phẩm của mình.
+ Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ giấy, buộc dây để đeo vào khuôn mặt hoặc dùng 
băng đeo cho vừa với khuôn đầu của 
mình để làm mũ. 
- GV cho HS quan sát hình 3.3 để có ý - HS quan sát.
tưởng thể hiện sản phẩm.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành III. THỰC HÀNH.
(Tiết 2)
- GV cho HS làm bài. - HS thực hiện.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá. PHẨM.
- GV cho HS trình bày sản phẩm. - Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS thuyết trình về sản - HS viết bài thuyết trình và đại diện 
phẩm của nhóm mình. nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, dánh giá, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV gợi ý HS tạo ra các sản phẩm mặt nạ hóa trang bằng các chất liệu khác khi ở 
nhà.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 4
 EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (3 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ 
trang trí.
 - Tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích.
 - Giới thiệu và trang trí được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm 
bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Vẽ cùng nhau.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK.
 - Tranh, ảnh về chữ được trang trí, 
 - Một số bài trang trí chữ của HS.
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, - Bìa báo, bìa sách, tạp chí, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 4: “EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ”
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- GV chia nhóm.
- GV cho HS quan sát hình 4.1 SGK - HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời:
+ Nêu sự khác nhau giữa chữ nét đều và + Chữ nét đều là tất cả các nét đều bằng 
chữ nét thanh nét đậm? Chữ nào tạo nhau trong một con chữ. Chữ nét đều có 
cảm giác đơn giản, chắc khỏe. dáng đơn giản, chắc khỏe.
 + Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to, 
 nét nhỏ theo nguyên tắc. Các nét đưa từ 
 trên xuống là nét đậm, các nét đưa lên, 
 đưa ngang là nét thanh. Chữ nét thanh 
 nét đậm có hình dáng thanh thoát, nhẹ 
 nhàng.
+ Nêu sự khác nhau giữa chữ cơ bản và + Chữ trang trí có thể được tạo dáng dựa 
chữ trang trí? trên đặc điểm của chữ viết thường hoặc 
 chữ in của kiểu chữ nét đềuhoặc nét 
 thanh nét đậm.
+ Em thường thấy các chữ trang trí xuất + Các chữ trang trí thường xuất hiện ở 
hiện ở đâu? bìa sách, tạp chí, bảng quảng cáo, 
+ Các chữ cái được tạo dáng và trang trí + bằng nét và màu sắc.
thế nào?
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Chữ nét đều là tất cả các nét đều bằng 
nhau trong một con chữ. Chữ nét đều có 
dáng đơn giản, chắc khỏe.
+ Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét 
to, nét nhỏ theo nguyên tắc. Các nét đưa 
từ trên xuống là nét đậm, các nét đưa 
lên, đưa ngang là nét thanh. Chữ nét 
thanh nét đậm có hình dáng thanh thoát, 
nhẹ nhàng. + Chữ trang trí có thể được tạo dáng dựa 
trên đặc điểm của chữ viết thường hoặc 
chữ in của kiểu chữ nét đềuhoặc nét 
thanh nét đậm.
+ Có nhiều cách để trang trí chữ; chữ 
thường được dùng để thể hiện sự vui vẻ, 
tươi trẻ, ngộ nghĩnh, gây ấn tượng phù 
hợp với yêu cầu nội dung trang trí.
- GV cho HS quan sát một số kiểu chữ - HS quan sát.
trang trí đã chuẩn bị.
- GV cho HS quan sát hình 4.3 - HS quan sát.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN.
- GV gợi ý HS thảo luận về cách tạo - HS nghe.
dáng và trang trí chữ viết tên mình.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời.
+ Tên của em có bao nhiêu chữ cái?
+ Em sẽ dùng nét, họa tiết và màu sắc 
như thế nào để tạo dáng và trang trí tên 
của em?
- GV cho HS quan sát hình 4.4
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH.
( Tiết 2)
- GV cho HS hoạt động cá nhân. - HS làm bài.
- GV cho HS tự tạo dáng chữ tên của 
mình và vẽ màu, trang trí theo ý thích.
- GV cho HS hoạt động nhóm. - Lớp chia nhóm.
- GV hướng dẫn HS ghép các sản phẩm - HS nghe và thực hiện.
cá nhân thành sản phẩm tập thể.
+ Cắt rời sản phẩm cá nhân khỏi tờ giấy.
+ Sắp xếp sản phẩm cá nhân lên một tờ 
giấy khổ lớn.
+ Vẽ trang trí thêm hình ảnh, màu sắc 
cho nền sinh động hoặc dùng giấy màu 
làm nền. 
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá. (Tiết 3) PHẨM.
- GV tổ chức cho HS trình bày sản - HS trình bày sản phẩm.
phẩm.
- GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - HS viết bài thuyết trình của nhóm 
phẩm của nhóm mình. mình. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời.
+ Em có nhận xét gì về bài tập tạo dáng 
và trang trí chữ?
+ Tên của nhóm em được tạo dáng và 
trang trí thế nào?
+ Em thích bài trang trí tên của bạn nào 
trong nhóm? Em hãy nhận xét về cách 
tạo dáng chữ, đường nét, màu sắc trong 
các chữ cái của bạn. Em được học hỏi 
điều gì từ bài vẽ của bạn?
+ Em thích phần trình bày của nhóm 
nào? Vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục sáng tạo những con chữ để tạo hình tên người thân, trang trí chữ để 
làm bưu thiếp, báo tường, hoặc tạo dáng trang trí chữ bằng các vật liệu khác.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 5
 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (3 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động 
với các động tác khác nhau.
 - Tạo hình bằng dây thép hoặc nặng được một dáng người hoạt động của 
người theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Tạo hình ba chiều.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK.
 - Tranh, ảnh, sản phẩm tạo hình một số dáng người đang hoạt động.
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ, đất nặn.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 5: “SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI”
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. ( I. TÌM HIỂU.
tiết 1)
- GV cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 và - HS quan sát và trả lời.
đặt câu hỏi:
+ Từ dáng người đang hoạt động, em + Kéo co, làm vệ sinh, gánh lúa, 
nhận ra họ đang làm gì?
+ Em hãy nêu tên các bộ phận chính của + Đầu, minh, chân, tay, 
cơ thể người?
+ Khi con người hoạt động (đi, đứng, + Khi con người đang hoạt động các bộ 
chạy, nhảy, ) em nhận thấy các bộ phận của cơ thể sẽ chuyển động, thay 
phận cơ thể thay đổi như thế nào? đổi.
+ Bằng hành động em hãy mô tả dáng - HS mô tả dáng đang hoạt động.
người đang hoạt động.
- GV tóm tắt: - HS nghe.
Cơ thể người gồm có các bộ phận chính: 
Đầu, mình, chân, tay, Khi người đang 
hoạt động (đi, đứng, chạy, nhảy, ), các 
bộ phận cơ thể sẽ chuyển động, thay 
đổi.
- GV cho HS quan sát hình 5.3 - HS quan sát.
- GV cho HS thảo luận: - HS thảo luận nhóm.
+ Em thấy các dáng người mô phỏng 
hoạt động gì?
+ Em thích nhất sản phẩm nào? Vì sao?
+ Sản phẩm em thích được tạo dáng 
bằng chất liệu gì? Em có hình dung ra 
cách thực hiện chúng không?
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Khi hoạt động, con người tạo ra các 
chuyển động khác nhau và tùy theo hoạt 
động mà các bộ phận thay đổi cho phù 
hợp. Khi tạo hình dáng người, cần lưu ý 
tới những đặc điểm của hoạt động.
+ Có thể tạo hình dáng người bằng dây thép, giấy bồi, đất nặn, các vật liệu phù 
hợp dễ tìm như: Giấy báo, vải, len, 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN.
- GV cho HS quan sát hình 5.4. - HS quan sát.
- GV nặn mẫu và hướng dẫn HS: - HS nghe và quan sát.
+ Nặn từng bộ phận chính (Đầu, mình, 
chân, tay, )
+ Ghép các bộ phận thành hình người.
+ Tạo thêm các cho tiết như: Tóc, bàn 
tay, bàn chân, mắt, mũi, miệng, 
+ Tạo dáng phù hợp với hoạt động của 
nhân vật như: chạy, nhảy, ngồi, nằm, 
( Có thể dùng que, dây thép làm cốt cho 
vững).
+ Nặn thêm một số hình ảnh khác giúp 
dáng người sinh động hơn và sắp xếp 
các sản phẩm nặn thành chủ đề theo ý 
thích.
- GV hướng dẫn thêm về cách tạo dáng - HS nghe.
người bằng dây thép, giấy cuộn.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành( III. THỰC HÀNH.
tiết 2)
- GV cho HS tìm ý tưởng để tạo dáng - HS tìm dáng người mình thích để nặn.
người.
- GV cho HS làm bài. - HS làm bài.
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS.
+ Em sẽ tạo hình dáng người đang làm 
gì?
+ Tìm thêm hình ảnh khác để thể hiện 
sinh động hơn như: Cây, nhà, 
- GV cho HS hoạt động nhóm: - Nhóm thảo luận và sắp xếp hình ảnh.
+ Thảo luận để tìm ra chủ đề.
+ Lựa chọn dáng người trong kho hình 
ảnh.
+ Chỉnh sửa và sắp xếp dáng người phù 
hợp với nội dung chủ đề.
+ Thêm các chi tiết tạo không giang cho 
sản phẩm.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá. ( Tiết 3) PHẨM. - GV cho HS trình bày sản phẩm. - Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS thuyết trình về sản - HS viết bài thuyết trình và đại diện 
phẩm của nhóm mình. nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, dánh giá, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV gợi ý HS về nhà tạo dáng người bằng những vật tìm được.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 6
 NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (4 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
 - Sáng tạo được sản phẩm mỹ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm 
được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày tết, lễ hội và mùa xuân”.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Xây dựng cốt truyện.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm. 
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK
 - Tranh, ảnh một số lễ hội và ngày tết, 
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 6: “NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN”
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- GV cho HS quan sát hình 6.1. - HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời.
+ Em quan sát thấy những hình ảnh gì? + Chọi trâu, đua thuyền, múa lân, 
Đó là những hoạt động nào? Hoạt động ngày lễ, ngày Tết, 
+ Không khí, cảnh vật, màu sắc trong + Không khí nhộn nhịp, tưng bừng, màu 
hình như thế nào? sắc tươi vui, rực rỡ, 
+ Em hãy kể tên một số lễ hội mà em + Lễ hội Đồng Nọc Nạng, 
biết?
+ Em hãy kể một số hoạt động khác + Đi chợ hoa, 
trong dịp Tết cổ truyền của dân tộc 
ngoài những hoạt động em thấy trong 
hình. 
+ Em yêu thích nhất những hoạt động + HS trả lời.
nào trong ngày Tết, lễ hội và mùa xuân?
- GV cho HS quan sát hình 6.2. - HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Em thích sản phẩm tạo hình nào nhất? 
Đó là hoạt động gì của ngày Tết, lễ hội 
và mùa xuân?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính? Hình 
ảnh nào là hình ảnh phụ trong mỗi sản 
phẩm?
+ Hình ảnh phụ có phù hợp với hình ảnh 
chính không?
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Để thể hiện chủ đề ”Ngày Tết, lễ hội 
và mùa xuân” cần nhớ lại những hoạt 
động trong ngày Tết, lễ hội mình đã 
được tham gia. Hãy chọn những hoạt 
động mà mình thích, đã được xem, được 
chứng kiến để vẽ, xé dán tranh hoặc 
nặn, tạo hình bằng vật tìm được.
 + Có nhiều nội dung thể hiện chủ đề “ Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” như: Chợ 
hoa, gói bánh tét, trang trí nhà cửa, đi 
chúc Tết, ngày Tết, hội làng; các trò 
chơi dân gian được tổ chức ở lễ hội.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN.
- GV cho HS quan sát hình 6.3. - HS quan sát.
- HS tìm hiểu các cách tạo sản phẩm ( 
vẽ, xé dán, tạo hình bằng vật tìm được) 
với chủ đề “ ngày Tết, lễ hội và mùa 
xuân”
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực III. THỰC HÀNH.
hành.(Tiết 2-3)
- GV cho HS hoạt động cá nhân. - HS vẽ, xé dán theo nội dung đã chọn.
+ HS vẽ, cắt dán theo nội dung đã chọn.
- GV cho Hs hoạt động nhóm. - Hoạt động nhóm.
- GV hướng dẫn HS:
+ Sắp xếp các hình ảnh thành bố cục.
+ Thêm một số nhân vật hoặc hình ảnh 
khác vào bối cảnh để tăng thêm sự sinh 
động, phong phú cho sản phẩm.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá. (Tiết 4) PHẨM.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm.
phẩm.
- GV hướng dẫn HS viết thuyết trình về - Các nhóm viết bày thuyết trình theo 
sản phẩm của mình. hướng dẫn.
+ Nội dung câu chuyện được thể hiện 
thong qua sản phẩm mĩ thuật của nhóm 
em là gì?
+ Các nhân vật là những ai? Họ đang 
làm gì? Ở đâu?
+ Em đã thể hiện không khí lễ hội, ngày 
Tết và mùa xuân như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về bố cục và màu 
sắc của sản phẩm nhóm mình?
Em thích nhất sản phẩm mĩ thuật của 
nhóm nào? vì sao?
+ Em thích sản phẩm nào của các bạn 
trong lớp.
+ Em có nhận xét gì và học hỏi được điều gì từ sản phẩm của các bạn?
- GV nhận xét, dánh giá, tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV gợi ý HS dựa vào sản phẩm để viết một đoạn văn ngắn về ngày tết, lễ hội và 
mùa xuân. 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 7
 VŨ ĐIỆU CỦA MÀU SẮC (2 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 Biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệu của âm nhạc; chuyển âm thanh 
và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy.
 Nhận ra được các hòa sắc nóng, lạnh, tương phản, đệm nhạt trong bức tranh 
vẽ theo nhạc.
 Từ đường nét, màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc, cảm nhận và tưởng 
tượng được hình ảnh có ý nghĩa.
 Phát triển được trí tưởng tượng và sáng tạo trong quá trình tạo ra bức tranh 
biểu cảm mới.
 Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Vẽ theo nhạc.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm. 
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên: - SGV, SGK.
 - Âm nhạc: nhạc có lời và nhạc không lời, 
 - Sản phẩm vẽ theo nhạc của HS.
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 3. Bài mới:
 Chủ đề 7: “VŨ ĐIỆU CỦA MÀU SẮC”
Khởi động: HS hát
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU.
(Tiết 1)
- GV chia nhóm. - HS ngồi theo nhóm.
- GV cho HS quan sát hình 7.1. - HS quan sát.
- GV cho HS trải nghiệm hoạt động vẽ - HS nghe và thực hiện
theo nhạc.
+ Dán giấy vào bàn bằng băng dính để 
tờ giấy không dịch chuyển trong quá 
trình vẽ.
+ Lựa chọn màu sắc để vẽ theo thứ tự 
các màu từ nhạt đến đậm (hạn chế sử 
dụng màu đen).
- GV mở nhạc. - HS nghe nhạc.
- GV mở nhạc cho HS vẽ màu vào giấy. - HS thực hiện.
- GV cho HS nêu suy nghĩ, cảm xúc của - HS nêu.
mình về hoạt động vừa trải nghiệm.
- GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh - HS quan sát và tìm.
vẽ theo nhạc để tìm ra:
+ Màu sáng, tối ( Đậm, nhạt).
+ Màu bổ túc.
+ Hòa sắc.
- GV hướng dẫn HS sử dụng khung - HS cắt giấy tạo thành khung.
giấy.
- GV gợi ý HS cảm nhận vẻ đẹp của - HS cảm nhận vẻ đẹp của đường nét và 
đường nét, màu sắc và có thể tưởng màu sắc.
tượng được những hình ảnh cụ thể trong 
bức tranh. - GV gợi ý HS nêu những hình ảnh - HS nêu.
tưởng tượng trong bức tranh.
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Màu sắc, đường nét trong bức tranh vẽ 
theo giai điệu âm nhạc đẹp và sinh 
động. Có những bức tranh đường nét 
mềm mại, màu sắc lung linh, huyền ảo. 
Có những bức tranh rực rỡ sắc màu, 
đường nét mạnh mẽ, khỏe khoắn, mang 
đến cho người xem những cảm xúc và 
sự tưởng tượng khác nhau.
+ Có nhiều hòa sắc trong tranh: Nóng, 
lạnh, đậm nhạt, tương phản, 
+ Có thể tưởng tượng được những hình 
ảnh dựa trên những đường nét và màu 
sắc trên bức tranh.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
- GV hướng dẫn HS cắt phần tranh vẽ - HS thực hiện.
theo nhạc. 
- GV gợi ý HS vẽ một số nét và màu để - HS vẽ nét để nổi rõ hình ảnh.
làm rõ hình ảnh tưởng tượng.
- GV tóm tắt: - HS nghe.
+ Cắt rời phần tranh đã chọn. Dựa vào 
những hình ảnh đã tưởng tượng và 
những đường nét, màu sắc trên nền bức 
tranh, vẽ thêm đường nét và màu sắc 
mới để làm rõ hơn những hình ảnh đã 
tưởng tượng.
+ làm khung cho bức tranh mới hoàn 
thành.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.
(Tiết 2)
- Hướng dẫn HS cảm nhận, chọn lựa - HS thực hiện.
hình ảnh và sáng tạo bức tranh biểu cảm 
từ bức tranh vẽ theo nhạc.
d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
thiệu và đánh giá. PHẨM.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm.
phẩm.
- GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - HS thuyết trình sản phẩm. phẩm.
- GV gợi ý HS khác tham gia đặt câu 
hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc.
- GV nhận xét, đánh giá tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV gợi ý HS sử dụng phần còn lại của bài vẽ theo nhạc để tạo hình và trang trí.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.
 CHỦ ĐỀ 8
 SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NÉT GẤP GIẤY (2 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sáng tạo từ nếp gấp giấy.
 - Kết hợp được các sản phẩm cá nhân để tạo thành sản phẩm của nhóm.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Quy trình vẽ cùng nhau.
 - Hoạt động cá nhân, nhóm.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 1. Giáo viên:
 - SGV, SGK
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình một số sản phẩm từ nếp gấp giấy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, giấy vẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mi_thuat_lop_4.doc