Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)

I - Mục đích- Yêu cầu

 1 - Kiến thức :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn .

2 - Kĩ năng :

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú bé, nàng công chúa nhỏ.

3 - Giáo dục :

- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em .

II - Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - Các hoạt động dạy – học

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan : 4/12/2011
Ngày dạy : 5/12/2011
Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức : 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn .
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : chú bé, nàng công chúa nhỏ.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em . 
II - Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
 1’
10’
 12’
 7’
 4’
1’
 1 Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “Ba cá bống"
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3. Dạy bài mới
a - Giới thiệu bài 
b - Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- HS luyện đọc đoạn lượt 1
- HS luyện đọc đoạn lượt 2, ngắt nghỉ hơi đúng. 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đọc diễn cảm cả bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
* 1 HS đọc Đoạn 1 
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
- Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? 
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
- Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? 
=> Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa .
* Đọc thầm Đoạn 2 và TLCH
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
=> Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ?
* Đọc lướt đoạn 3 TLCH: Phần còn lại 
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm gì ? 
-Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? 
=> Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn.
- Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- GV treo bảng phụ lên bảng 
-GV đọc mẫu đoạn 3
-HS đọc theo phân vai 
- Cho HS thi đọc 
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất 
4 - Củng cố 
- Câu truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị :Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp sửa sai 
- Luyện đọc kết hợp với luyện đọc câu
-Đọc theo nhóm đôi
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS theo dõi
- Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa .
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó .
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . 
+ Chú hề hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã .
+ Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. 
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây 
- Mặt trăng được làm bằng vàng 
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng khác với người lớn
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
 Thi đọc diễn cảm một đoạn 
- HS nêu
Đạo đức:
YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 .
2 - Kĩ năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 
3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
II - Đồ dùng học tập
III -Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
15’
 14’
 3’
1’
1-Ổn định:
2 . Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?
3 - Dạy bài mới :
a Giới thiệu bài .
b .Nội dung bài học
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm đôi
( bài tập 5 SGK )
- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện để thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình . 
 Hoạt động 2 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ .(chỉ khuyến khích)
=> Nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt . 
Kết luận : 
- Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . 
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân .
4 - Củng cố :
 GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Thực hiện nội dung “Thực hành” trong SGK . 
- Hs nêu .
- Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi .
- Vài HS trình bày trước lớp . 
- Lớp thảo luận , nhận xét. 
- Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được . 
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
12’
 2’
 1’
1. Ổn định
2. Bài cũ:
47657 : 326
19235 : 402
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài mới:
b. Nội dung bài mới:
Bài tập 1/89:
Thương có chữ số 0
Thương có ba chữ số.
Thương có bốn chữ số.
Bài tập 3/89:
- Giải toán có lời văn. 
Lưu ý: yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. 
4.Củng cố :
Muốn thực hiện một lượt chia ta làm như thế nào?
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
HS söûa baøi
HS nhaän xeùt
HS ñaët tính roài tính
Töøng caëp HS söûa vaø thoáng nhaát keát quaû
HS laøm baøi
HS söûa
 HS neâu
Lịch sử:
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hệ thống củng cố những kiến thức đã học 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ, lượt đồ, tranh có liên quan 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
 10’
19’
1. Ổn định tổ chức 
2. KTBC
Thời nhà Trần quân Mông Nguyên xâm lượt nước ta mấy lần? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
3.Bài mới:
a. Giơi thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
* Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Sau khi Ngô Quyền mất ai đã dẹp loạn 12 sứ quân để thống nhất đất nước ?
- Công lao ấy có ý nghĩa như thế nào ?
* Nước Đại Việt thời Lý 
2 HS nêu
Đinh bộ lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân để thống nhất đất nước 
Thống nhất đát nước thể hiện sự doàn kết tin tưởng của dân tộc
 4’
1’
- Vì sao quan Tống sang xâm lượt nước ta ?
- Ai đã lãnh đạo nhân dân chống quân Tống lần thứ nhất ?
- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ?
- Ai là vua đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long?
- Vì sao Thăng Long được chọn làm kinh đô?
-Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào? Thăng Long còn có những tên gọi nào khác ?
- Ai đã lãnh đạo nhân dân chống quân Tống lần thứ hai?
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
4. Củng cố :
2 HS đọc lại bảng hệ thống kiến thức 
5. Dặn dò:
Ôn tập kĩ để tiết sau kiểm tra định kì
Lợi dụng triều đình nhà Đinh không ổn định 
Lê Hoàn 
HS trình bày 
Lý Công Uẩn 
Vì đất đai bằng phẳng dân cư không khổ vì ngập lụt , muôn vật phông phú tốt tươi 
- 1010
- Đại La, Hà Nội
- Lý Thường Kiệt 
- HS nêu
HS nêu
Ngày soạn : 04/12/2011
Ngày dạy : 06/12/2011
Chính tả:
Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần đễ lẫn loan: ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy viết bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1. Ổn định lớp:
5’
2. Kiểm tra: 
2 HS lên bảng viết theo GV đọc: vật, nhấc, lật đật.
- HV viết
1’
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài:
b/. Nội dung bài mới:
20’
Hoạt động 1: Nghe, viết chính tả
- GV đọc bài viết một lượt
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: trườn xuống, chit bạc, Chua bo xao, 
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
- GV thu 10 bài chấm, số còn lại đổi để kiểm tra chéo.
- Cả lớp theo dõi
- HS theo dõi và luyện viết chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS kiểm tra lại bài
- Đổi chéo bắt lỗi
Hoạt động 2: Bài tập.
5’
Bài 2b/tr165: Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở – GV phát phiếu cho 3 HS
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: giấc ngủ, đất trời, vất vả.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS làm bài
- 3 HS làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp
- Lớp nhận xét
5’
Bài 3/tr165
- HS nêu yêu cầu của đoạn văn
- Cho HS làm bài – GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn lên bảng cho HS thi tiếp sức.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm điền đúng nhiều nhất
- 1 HS đọc
- 3 nhóm lên thi tiếp sức điền vào phiếu:
Giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhắc chàng, đất lảo đảo, thật dài, nắm tay
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3’
4/. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
1’
5/. Dặn dò:
 Ôn tập thi HK1
Luyện từ & câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai – làm gì?.
Kĩ năng: Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể ai – làm gì?
HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to.
Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
5’
 1’
14’
 3’
3’
 4’
 8’
 2’
 1’ 
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Câu kể
Thế nào là câu kể ? Cho Ví dụ?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì?
b. Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1 và 2:
- GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2.
- Câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
- Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- GV phát phiếu kẻ bảng để HS trao đổi theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại (không phân tích câu 1 vì câu ấy không có từ chỉ hoạt động).
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Cả lớp và GV nhận xé ...  thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to.
Bảng phụ, tranh theo SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
5’
 1’
10’
4’
15’
 3’
 1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
Đặt 1 câu kể Ai làm gì?
Xác định các bộ phận của câu kể vừa đặt?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
b. Nội dung bài mới 
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
Yêu cầu 1: Tìm các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn?
- GV nhận xét: đọan văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì?
Câu 1: Hàng trăm ..... về bãi.
Câu 2: Người ......... nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh ........... rộn ràng
 Yêu cầu 2, 3: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ?
- GV nhận xét.
Câu 1: VN: đang tiến về bãi
Câu 2: VN: kéo về nườm nượp
Câu 3: VN: khua chiêng rộn ràng
- Vị ngữ của 3 câu đều nêu hoạt động của người, vật trong câu.
 Yêu cầu 4: Vị ngữ do những từ loại nào đảm nhiệm ?- GV chốt: ý b: Vị ngữ do ĐT và các từ kèm theo (cụm ĐT) tạo thành.
Vậy vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Nêu lên vấn đề gì?
- GV 2 HS nêu ví dụ cho phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1/171:
Tìm câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn?
- GV nhận xét và chốt: câu 3, 4 5, 6, Bài tập 2/172
- Yêu cầu 2HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở BT
- Cho HS trình bày 
- GV chốt.
 Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng
 Bà em – kể chuyện cổ tích
 Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
Bài tập 3/172:
- GV nêu yêu cầu bài, hướng dẫn HS quan sát tranh chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì?
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
	Hát 
2 hs trả lời
Hs nghe 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể và nêu ý kiến.
- HS làm việc cá nhân vào VBT.
- Mời 3 HS lên bảng làm vào bảng kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ.
- HS suy nghĩ chọn ý đúng và phát biểu.
Nêu lên hoạt động của người con vật (đồ vật, cây cối,được nhân hoá) 
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS quan sát tranh, suy nghĩ, nêu ý kiến.
- Một số HS đọc bài viết 
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I Mục đích – Yêu cầu
1.Kiến thức:Giúp HS
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5
2.Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II Chuẩn bị
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
13’
8’
8’
3’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2
3. Bài mới
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs tìm ra dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5
- Nêu các ví dụ về chia hết cho 5 ?
- Nêu các ví dụ về chia hết cho 5 ?
- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của những số chia hết cho 5?
- Vậy những chữ số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là mấy?
- Vậy những chữ số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là mấy ?
Hoạt động 2 : thực hành
Bài tập 1/96:
- HS làm bài
- Cho HS trình bày
Bài tập 4/96:
- HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Những số vừa chia hết cho 2 và 5 có dấu hiệu gì?
4. Củng cố 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài Luyện Tập
- HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS nêu
- HS nêu 
- Là những số tận cùng là 0, 5.
- HS nêu
Là những số tận cùng là 0.
Hs lắng nghe.
Kĩ thuật:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
HS chọn sản phẩm hợp với khả năng của mình.
Tiết 1: ôn tập các bài đã học trong chương I.
Tiết 2, 3,4: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm.
 CHUẨN BỊ:
Tranh quy trình của các bài đã học.
Mẫu khâu, thêu đã học.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
5’
 24’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
Sau đây, mỗi em chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn.
- Nêu yêu cầu tiến hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Tùy khả năng và ý thích của HS.
- GV đưa 1 số sản phẩm cho HS xem và lựa chọn.
-> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3.
Hoạt động 2: Hoàn thành sản phẩm 
-HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm 
4. Củng cố:
- Nhận xét chương I.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: ChươngII: Kĩ thuật trồng rau hoa.
Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
HS sửa chữa sản phẩm để nộp 
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình.
Ngày soạn : 04/12/2011
Ngày dạy : 09/12/2011
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn.
Nhận ra các dấu hiệu mở đầøu đoạn văn.
Bước đầu biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ.
-Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
5’
1’
8’ 
13’
8’
2’ 
1’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn tả chiếc bút của em
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới:
 Bài tập 1/172: HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
a) Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu Tả? 
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn?.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
Bài tập 2/172:HS đọc đề 
-HS làm bài vào vở
- Cho HS trình bày 
-GV chấm điểm một số bài 
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
Bài tập 3/172: 
GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em.
GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa.
4.Củng cố :
GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Viết hoàn chỉnh bài 2&3 thành một bài văn hoàn chỉnh
Chuẩn bị bài:Ôn tập
2 HS đọc 
Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn miêu tả đoạn văn miêu tả cái cặp.
- HS làm việc cá nhân (hoặc thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau bài đọc).
Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu băbngf những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý)
HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c. GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
4,5 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả).
1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả phần gợi ý.
HS luyện tập viết đoạn văn.
4, 5 HS đọc bài làm của mình.
Toán:
LUYỆN TẬP
I Mục đích – Yêu cầu
1.Kiến thức: 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 & dấu hiệu chia hết cho 5.
2.Kĩ năng:
Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
II Chuẩn bị
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
5’
1’
8’
8’
13’
4’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Bài tập 1/96: HS nêu yêu cầu 
- Cho HS trình bày
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5?
Bài tập 2/96:
- Tiến hành tương tự bài 1.
Bài tập 3/96: HS nêu yêu cầu
- Cho Hs trình bày 
4. Củng cố 
- Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm 
- 1 HS nêu kết quả 
- HS nêu
- HS làm bài 
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
Chữ số 0
-Cả lớp nhận xét 
HS nêu
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1 : Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải như thế nào ?
a. Giữ vệ sinh ăn uống	
b. Giữ vệ sinh cá nhân	
c. Giữ vệ sinh môi trường	
d. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 2 : Vai trò của chất đạm trong cơ thể ? 
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể .	 	
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá .
c. Tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .	
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A, D, E, K )
Câu 3 : Vai trò của chất béo trong cơ thể ?
a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh .
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá . 
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .
d. Rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min A, D, E, K.
Câu 4 : Trong 1 tháng phải ăn bao nhiêu đường là vừa?
a. 500g đường
b. 400g đường
c. Dưới 500g đường
d. Dưới 400g đường
Câu 5 : Nước bị ô nhiễm là nước :
a. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
b. Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi.
c. Có chứa vi sinh vật gây bệnh nhiều.
d. Cả b và c
Câu 6 : Trong tự nhiên có những nguồn nước nào?
a. Sông, ao, hồ, suối, biển, mưa, ngầm, hầm, đầm, khe.
b. Sông, khoáng, muối, biển, mưa .
c. Ngầm, đầm, ao, hồ, biển .
d. Khe, suối, khoáng, sông .
Câu 7: Nước có trong mấy thể?
a. 4
b. 3
c. 2
d. 5
Câu 8 : quá trình tan từ nước đá thành nước lỏng gọi là hiện tượng gì?
a. Bay hơi
b. Đông đặc
c. Nóng chảy
d. Ngưng tụ
II) Tự luận: (6đ)
Câu 1 : Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
Câu 2 : Nêu những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T17 3 COT GIAM TAI.doc