BÀI I: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo GT phổ biến
-Hiểu ý nghĩa, tác dụng , tầm quang trọngcủa biển báo giao thông .
2.Kĩ năng :
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khuvực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp
3. Thái độ
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến các biển báo .
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT
II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
1. Ôn các biển báo đã học
- Biển báo cấm ( 101, 102 ,112 )
- Biển báo nguy hiểm ( 204, 210 ,111)
- Biển chỉ dẫn ( 423(a,b) ,424a, 434, 443 )
2. Học các biển báo mới
- Biển báo cấm :Biển số 110a, 122
- Biển báo nguy hiểm : Biển số 208, 209, 233.
- Biển hiệu lệnh : Biển số 301 ( a,b,d, e ), 303,304,305
- Các điều luật có liên quan :
-Điều 10 - khoản 4 ; Điều 11 - Khoản 1,2,3 ( Luật GTĐB)
BÀI I: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -HS biết thêm nội dung 12 biển báo GT phổ biến -Hiểu ý nghĩa, tác dụng , tầm quang trọngcủa biển báo giao thông . 2.Kĩ năng : -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khuvực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp 3. Thái độ - Khi đi đường có ý thức chú ý đến các biển báo . - Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG : 1. Ôn các biển báo đã học - Biển báo cấm ( 101, 102 ,112 ) - Biển báo nguy hiểm ( 204, 210 ,111) - Biển chỉ dẫn ( 423(a,b) ,424a, 434, 443 ) 2. Học các biển báo mới - Biển báo cấm :Biển số 110a, 122 - Biển báo nguy hiểm : Biển số 208, 209, 233. - Biển hiệu lệnh : Biển số 301 ( a,b,d, e ), 303,304,305 - Các điều luật có liên quan : -Điều 10 - khoản 4 ; Điều 11 - Khoản 1,2,3 ( Luật GTĐB) III. CHUẨN BI 1. GV : Chuẩn bị các biển báo 2. HS : Chuẩn bị 2-3 biển báo các em thường gặp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 11-12’ 11-12’ 10-11’ 2’ 1’ Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới a) Mục tiêu : HS hiểu được các biển báo hiệu thông dụng - HS nhớ lại 11 biển báo hiệu đãhoc - HS có ý thức thực hiện theo qui địnhcủa biển báo hiệu khi đi đường b) Cách tiến hành . - GV giới thiệu một số biển báo hiệu + y/cầu - Hỏi: Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu này chưa ,ở đâu? - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm nhanh biển báo “ -GV nêu tên biển báo –Nh.xét, b.dương * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung tên biển báo mới) Mục tiêu : HS biết thêm 12 nội dung của biển báo hiệu mớitrong các nhóm biển báo đã học .Củng cố về đặc điểm hình dáng các biểnbáohiệu . - GV đưa ra biển báo hiệu mới 110a,112 Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc,hình vẽ - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Căn cứ vào hình vẽ bên trong em thấy biển báo này cấm gì ? -Tương tự với BBáo122; 208; 209; 233. - GV nhắc lại cho HS chú ý đây là nhómbiển báo nguy hiểm. Hoạt động 3 :Trò chơi biển báo a,Mục tiêu : HS nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mớivà 11 biển báo đã học b) Cách tiến hành Chia lớp thành 5 nhóm . GV treo 23 biển báo lên bảnga- HS cả lớp quan sát (2’) - Đièu khiển chơi+ h.dẫn nh.xét, bổ sung - GV nhận xét biểu dương các nhóm * CỦNG CỐ - Tóm tắt lại nội dung bài học -Dặn dò : Đi đường thực hiện đúng hiệu lệnh của biển báo , thấy biển báo hiệu mới ghi lại nội dung, đến lớp thảo luận . -Nhận xét kết quả tiết học + biểu dương. PHẦN BỔ SUNG : - Mỗi nhóm lần lượt từng em lên gắ- Một em trong nhóm đọc tên biển báo hiệu đó -Th.dõi y/cầu -2,3 nhóm dán những BBáo mà hs đã gặp + nói tên BBáo, ý nghĩa và vị trí BBáo em nhìn thấy ở đâu - Vài nhóm gắn BBáo theo y/cầu-lớp nh.xét, b.dương -Quan sát + trả lời: Hình tròn, màu nền trắng, viền đỏ. Hình vẽ bên trong màu đen.Đây là BBáo Cấm. -Quan sát+ nêu ý nghĩa của BBáo -Quan sát+ nêu cấu tạo ,hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của BBáo. -Th.dõi cách chơi. -Quan sát(2’)+nhớ BBáo và lần lượt các nhóm gắn BBáo, đọc tên+ý nghĩa của từng BBáo- lớp th.dõi, nh.xét, b.dương -Th.dõi, lắng nghe. Bài 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông . 2.Kĩ năng - HS nhận biết đưoc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định 3.Thái độ Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chất hành đúng Luật GTĐB, đảm bảo ATGT II. NỘI DUNG ATGT 1. Vạch kẻ đường Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn , tổ chức điều khiển GT nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thông xe - Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các biển báo hiệu , hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông. - Vạch kẻ đường bao gồm các vạch kẻ , mũi tên và chữ viết . Vạch kẻ đường chia làm hai loại . + Vạch nằm ngang + Vạch đứng 2. Cọc tiêu và tường bảo vệ - Cọc tiêu và tường bảo vệ được đặt đặt ở các mép đoạn đường nguy hiểm 3. Hàng rào chắn - Mục đích là không cho người và xe qua lại Có 2 loại - Hàng rào chắn cố định - Hàng rào chắn di động , có thể nâng lên hạ xuống III. CHUẨN BỊ 1.GV - 7 phong bì dày , trong mỗi phong bì là một biển báo hiệu ở bài 1 - Các biển báo hiệu của bài trước 2. HS - Quan sát ở những nơi có vạch kẻ đường IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn bài cũ và giới tiệu bài mới a) Mục tiêu - HS nhớlại đúng tên 23 biển báo hiểu đã học - HS nhận biết và ứng dụng nhanh khi gặp biển báo b) Cách tiến hành Trò chơi : “ Họp thư chạy ” - Giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều - HS vừa hát vừa chuyền hộp thư ,khi có lệnh khiển cuộc chơi dừng . HS dừng lại và mở phong bì rút chọn một bì ,và đọc tên biển báo đó. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường a) Mục tiêu - HS hiểu ý nghĩa sự cần thiết của vạch kẻ đường - HS biết vị trí của các vạch kẻ đường khác nhau để thực hiện cho đúng b) Cách tiến hành -Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường? - HS Phát biểu - Em nào có thể mô tả vạch kẻ đường - HS mô tả vạch kẻ đường đã nhìn thấy - Em biết người ta kẻ vẽ vạch kẻ đường để làm gì ? - Để phân chia là đường, làn xe , hướng đi, vị trí dừng lại - GV giải thích thêm các dạng vạch kẻ * Hoạt động 3 : Tìm hmiểu vè cọc tiêu, hàng rào chắn a) Mục tiêu - HS nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng bảo đảm ATGT của cọc tiêu, rào chắn . b) Cách tiến hành 1.Cọc tiêu - GV cho HS xem tranh cọc tiêu và giải thích - HS quan sát tranh, và theo dõi lời giải thích của GV 2. Rào chắn - GV cho HS xem tranh - HS quan sát - trả lời - 2 loại rào chắn : Rào chắn cố định , rào chắn di động * Hoạt động 4 : Kiểm tra hiểu biết - GV phát phiếu học tậpvà giải thích nhiệu vụ - HS nhận phiếu và làm bài tập - Nối giữa 2 nhóm (1) và (2) cho đúng Thường được đặt ở các mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng ddường biết phạm vi nên đường an toàn vạch kẻ đường Mục đích không cho người và xe qua lại Cọc tiêu Hàng rào chắn Bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để hướng dẫn các xe cộ đi lại đúng đường 2. Ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống - Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? .. - Hàng rào chắn có mấy loại . Vẽ hai biển bất kì thuộc 2 nhóm : Biển báo cấm và biển báo nguy hiểm V. Củng cố dặn dò * Nhận xét tiết học Bài 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải bảo đảm an toàn - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới được đi xe ra đường phố . - Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trển đường 2. Kĩ năng Có thói quen đi sát lề đường và luân quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm ra các bộ phận của xe . 3.Thái độ - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em , không đi trên đường phố đông xe cộ mà chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết - Có ý thức thực hiện các qui định ba ỏ đảm ATGT II. NỘI DUNG ATGT 1. Những điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an toàn - Phải có xe đạp tốt phù hợp với lứa tuổi HS tiểu học - Pmhải biết đi xe đạp vững vàng mới được ra đường - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đap ra đường phố . 2. Những qui định đảm bảo an toàn trên đường đi - Đi đúng hướng đường được phép , đúng làn đường dành cho xe thô sơ - Khi muốn rẽ cần phải đi sát dần về hướng rẽ và có báo hiệu đi chậm và giơ tay xin đường . Đi đêm phải có đèn chiếu sáng hoặc kính phản quang - Các hành vi sau đây đều bị cấm + Đi vào đường cấm, đường ngược chiều. + Đi dàn hàng ngang , đèo người đứng trên xe hay ngồi ngược chiều + Cầm ô , buông thả hai tay, + Đi lạng lách, đánh võng + Kéo đẩy xe khác, mang vác vật nặng, công kênh + Dừng xe đứng nói chuyện giữa đường + Rẽ hay quay đầu xe đột ngột . + Đèo quá một người. III. CHUẨN BỊ 1. GV - 2 xe đạp nhỏ ( một xe an toàn , một xe không an toàn ) 2. Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với đường chính 3. Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1 :Lựa chọn xe dạp an toàn a) Mục tiêu : Giúp HS xác định được chiếc xe đạp như thế nào là an toàn. - HS biết được khi nào HS có thể đi xe đạp ra đường được . b) Cách tiến hành - GV nêu một số câu hỏi - GV đưa ảnh một chiếc xe đạp cho HS thảo luận - Chiếc xe đạp an toàn là chiếc như thế nào ? - HS thảo lận theo nhóm và trả lời - Xe phải tôt , phải đầy đủ các bộ phận - Là xe của trẻ em c) GV kết luận : Theo sách ATGV ( SGV) *Hoạt động 2 : Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường a) Mục tiêu : HS biết được những qui định với người đi xe đạp trên đường - Có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những qui định của Luật GTĐB b) Cách tiến hành - GV HDHSquan sát tranh và sơ đồ - Hoạt động nhóm 3 + Chỉ trên sơ đồ hướng đi đúng và hướng sai - HS nhìn vào tranh để trả lời + Chỉ trong trnh những hành vi sai - Cử đại diện nhóm lên trả lời - GV nhận xétvà tóm tắt ý đúng của HS - GV cho HS kể những hành vi đi xe đạp của đường mà cho em là cho là không an toàn - HS lần lượt nêu những hành vi - GV tóm tắt ghi lại trên bảng - Theo em người đi xe đạp như thế nào là an toàn - Các n hóm thảo luận - HS trả lời - GV chốt lại ý đúng c) Kết luận : Nhắc lại những qui định đối với người đi xe đap. * Hoạt động 3: Trò chơi giao thông a) Mục tiêu : Củng cố những kiến thức của HS về cách đi đường an toàn - Thực hành trên sa bàn cách xử lí các tình huống khi đi xe đap. b) Cách tiến hành - Treo sơ đồ GT lên bảng - Gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống - HS trả lời lần lượt các tình huống - Khiphải vượt xe đổ bên đường - Khi phải đi qua vòng xuyến - Khio đi từ trong ngõ đi ra - Khi đi đến ngõ tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái , rẽ phải thi đi đường nào trên sơ đồ . V. CỦNG CỐ - GV nhắc lại những qui định đối với người đi xe đạp * Nhận xét tiết học BÀI 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS biết giải t ... ải không quá tải . - Đường không đi qua chợ, phốcó bán hàng công kềnh ở hai mép đường III. CHUẨN BỊ 1. GV - Một hộp phiếu có ghi nộidung thảo luận - Băng dính, kéo - Thước nhỏ - 2 sơ đồ trên giấy khổ lớn - Sơ đồ khu vực quanh trương học - Sơ đồ từ trường A đến địa điểm lựa chọn B ( có thể đi nhiều con đường để HS lựa chọn ) 2. HS - Quan sát con đường đến trường để nhận rõ đặc điểm IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn bài trước a) Mục tiêu - GiupHS nhớ lại kiến thức bài " đi xe đạp an toàn " b. Cáh tiến hành - GV giới thiệu trong hộp có 4 phiếu gấp - Chia lớp thảo luận -Em muốn đi ra đường bằng xe đạp,để đảm bảo an toàn em phải có những diều kiện gì? - Khi đi xe đạp ra đường, em cần thưc hiện tốt những qui định gì để an toàn? - HS lên trình bày, cả lớp bổ sung - Ghi lại những ý đúng của HS c) Kết luận :Nhắc lại những qui định khi đi xe đạp trên đường đã học * Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường đi an toàn a) Mục tiêu - HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn - Có ý thức và biết cách chọn con đường đi học hay đi chơi b) Cách tiến hành - GV chia nhóm - Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to - Theo em con đường như thế nào là an toàn, con đường như thế nào là không an toàn - Đại diện nhóm trinh bày - Lớp bổ sung kết quả thảo luận - GV chốt lại ý đúng ghi bảng c) Kết luận : Theo ( SATGT ) * Hoạt động 3 : Chọn con đường an toàn đi đến trường a) Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn - HS xác định được những điểm, đoạn đườg kém an toàn để tránh b) Cách tiến hành - Dùng đôvề con đường từ nhà đến trường - HS lựa chọn con đường an toàn để đi c) Kết luận : Chỉ ra và phân tích con đường nào là an toàn, con đường nào là không an toàn * Hoạt động 4 : Hoạt động hỗ trợ a) Mục tiêu :HS biết vận dụng thực tế con đường đi học của các em chỉ â những đặc điểm không an toàn - Luyện cho HS biết tự vạch cho mình con đường đi học an toàn, hợp lí nhất b) Cách tiến hành - HD HS vẽ con đường từ nhà đến trường - HS vẽ con đường từ nhà đến trường - 1 HS giới thiệu con đường đi học các bạn nhận xét bổ sung c) Kết luận : Theo sách ATGT V Củng cố : - Đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bi bài sau BÀI 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ rất thuận lợi và có vai trò rất quan trọng . - HS biết được các tên gọi của PTGTĐT - HS biết được các biển báo GT trên đường thuỷ ( 6 biển báo hiệu GTĐT) 2.Kĩ năng - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng . - HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT 3.Thái độ - Thêm yêu quí Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT - Có ý thức khi đi trên GTĐT II. NỘI DUNG ATGT GTĐT gồm : đường thuỷ nội địa và đường biển - Đường thuỷ nội địa có khả năng khai thác giao thông vạn tải trên các sông , kênh ,rạch, cửa sông , hồ..... - Đường biển là đường giao thông trên biển - Phương tiện giao thông đường thuỷ gồm : + Phương tiện thuỷ gia dụng là tàu, thuyền nhỏ ( cá nhân , gia đình ) + Phươnng tiện chở người và hàng hoá ngang sông hoặc đi dọc theo sông là đường thuỷ nội địa . + Phượng tiện đường thuỷ thao sơ là phương tiện chèo, đẩy sào + Phương tiện thuỷ cơ giới là các loại thuyền ,ca nô , tàu chạy bằng động cơ .IV. CÁC IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH Họat động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn tậpbài cũ – GT bài mới a) Mục tiêu : - HS biết ngoài GT trên đường bộ người ta còn có thể GT trên nước gọi là GTĐT b)Cách tiến hành - GV nêu vấn đề : Ngoài GTĐB và GTĐS ta còn có thể đi lại bằng phương tiện GT nào ? - Có thể đi lại bằng GT đường thuỷ ( đường không ) - GV dùng bản đồ giới thiệu sông ngòi và vùng biển nước ta c) Kết quả : Ngoài việc GTĐB và GTĐS người ta còn có thể sử dụng các loại tàu , thuyền đi lại trên nươcd goi là GTĐT..... - 3 -4 HS nhắc lại *Hoạt động 2: Tìm hiểu giao thông trên đường thuỷ a) Mục tiêu : HS biết những nơi nào có thể có đường giao thông trên mặt nước . Có mấy loại GTĐT - GT đường thuỷ có khắp nơi thuận lợi như GTĐB b) Cách tiến hành - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? Người ta có thể đi lại trên mặt sông, hồ, kênh ,rạch ... - Người ta chia GTĐT làm 2 loại GTĐT nội địa và giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học GTĐT nội địa c) Kết luận : GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông,kênh rạch,GTĐT là mạng lưới quan trọng ở nước ta - 3- 4 HS nhắc lại * Hoạt động 3 : Phương tiện GTĐT nội địa a) Mục tiêu : HS biết mặt nước ở đầu trở thành GTĐT - HS biết tên gọi và các loại phương tiện GTĐT b) Cách tiến hành - Ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại trở thành đường giao thông ? -Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng , đọ sâu cần thiết vơi độ lớn của tàu , và chiều dài GTĐT - Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có phương tiện giao thông nào ? - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày + Thuyền : Gỗ , nan, thúng, độc mộc, buồm, .. + Bè , mảng , phà , thuyền gắn máy + Ca nô, tàu thuỷ,tàu cao tốc, .... * Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa -GV treo tất cả 6 biển báo hiệu giới thiệu - HS quan sát 1. Biển báo hiệu cấm đậu - Cấm các loại tàu thuyền đậu , đổ khu vực cắm biển . 2. Biển cấm phương tiện thô sơ đi qua - Cấm thuyền , PT thô sơ đi qua 3.Biển báo hiệu rẽ phải ( rẽ trái ) 4. Biển báo được phép đậu 5. Biển báo phía trước có bến phà, bến đò c) Kết luận : ĐT cunngx là một đường GT, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy GT để tránh tai nạn . Biển báo hiệu GTĐT cũng rất cần thiết ... - 3-4 HS nhắc lại V Củng Cố : - HS tiếp tục xem các hình ảnh về sông biển * Nhận xét tiết học BÀI 6 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bếnđò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đổ, đậu để đón khách lên, xuống đò , tàu, xe, thuyền. - HS biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền , canô một cách an toàn . - HS biết các qui định ngồi ô tô con, xe khách trên tàu , thuyền ca nô . 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC như : xếp hàng khi lên xuống, bám chặc tay vịn, thắt dây an toàn, tư thế ngồi trên tàu, xe,thuyền . 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. II. NỘI DUNG ATGT: 1. Các loại phương tiện giao thông công cộng - Đi trong các thành phố : xe ô tô buýt , taxi, xe đưa đón HS ... - Đi đường dài : xe ô tô chở khách , tàu lửa .... 2. Những qui định khi đỉtên các phương tiện GTCC - Lên, xuống tàu , xe tại nhà ga , bến xe, bến tàu, điểm đổ . - Khi lên xuống phải xếp hàng trật tự , không chen lấn xô đẩy nhau - Ngôi trên ô tô con phải thắt dây an toàn - Khi ngồi trên tàu xe phải ngôi đúng chỗ , không đilại làm mất trật tự , mất vệ sinh .. - Không thò đầu , thò tay vức rác ra ngoài... - Hành lí để đúng nơi qui định . III. CHUẨN BỊ 1.GV : Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.. - Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền - Hình ảnh trên tàu, thuyền Có người ngồi.. 2. HS Nhớ kể lại các chuyến đi chơi tham gia trên các phương tiện giao thông công cộng . IV. CÁC NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Khởi động về GTĐT a) Mục tiêu:Củng cố những kiến thức HS về GTĐT - GV nêu những tình huống - HS trả lời + Đường thuỷ là loại đường như thế nào? - Là dùng tàu thuyền đi lại trên mặt nước + Đường thuỷ có ở đâu ? - Đường thuỷ có khắp mọi nơi ...... + Trên đường thuỷ có các loại PT GT nào ? - Có nhiều loại : tàu , thuyền, ca nô .. + Trên đường thuỷ có những biển báo GT nào ? - HS trả lời * Hoạt động 2 : Giới thiệu nhà ga bến tàu, bến xe a) Mục tiêu : HS có hiểu biết về bến tàu, bến xe , nhà ga, điểm đổ xe các phương tiện GTCC . Đó là nơi hành khách lên, xuống tàu - Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng khi đến nhà ga, bến xe b) Cách tiến hành - Ở lớp ta em nào được đi chơi xa , đươc đi ô tô khách tàu hoả,hay tàu thuỷ - HS phát biểu - Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì ? - Nhà ga , bến tàu, bến xe - HS liên hệ kể tên các nhà ga , bên xe, bến tàu, bến đò ở địa phương . - Ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe gọi là gì ? - Phòng chờ, nhà chờ - Chỗ bán vé cho người đi tàu, đi xe gọi là gì ? - Phòng bán vé c) Kết luận : Muốn đi bằng phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga, bến xe ...chờ đến giờ tàu, xe khởi hành mới đi * Hoạt động 3 : Lên xuống tàu xe a) Mục tiêu : HS biết được những điều qui định khi lên xuống và ngồi trên các PTGT để đảm bảo an toàn . - Có kĩ năng thực hiện đọng tác cài dây an toàn ... - có thói quen tôn trọng trật tự nơi công cộng b) Cách tiến hành 1. Đi xe ô tô con + Xe đổ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào ? - Phía bên hè đường + Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên là gì ? - Đeo dây an toàn 2. Đi ôtô buýt( xe khách ) - HS nêu - GV nhận xét - Rút ra bài học 3. Đi tàu hoả - HS phát biểu - GV nhận xét - Rút ra bài học 4. Đi thuyền, ca nô, tàu - HS nêu - GV nhận xét - Rút ra bài học c ) Kết luận - Khi lên xuống xe ta phải làm như thế nào ? - Chỉ lên xuống tàu, xe khiđã dừng hẳn - Khi lên xuống phải tình tự không chen lấn xô đẩy ............. * Hoạt động 4 : Ngồi ở trên tàu xe a) Mục tiêu : HS biết được những qui định khi đi trên những PTGTCC - Biết cách ngồi một cách an toàn - Có ý thức tôn trọng người khác b) Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể lại việc ngồi trên tàu, trên xe - HS kể lại - Nhận xét bổ sung - Rút ra bài học GV nêu tình huống yêu cầu HS dánh dấu đúng sai * Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống *Đi tàu, ca nô đứng tựa trên các lan can tàu, cúi nhìn xuống nước *Đi thuyền thò chân, tay xuống nước, vớt nước lên nghịch * Đi ôtô thò đầu, tay ra cửa sổ * Đi ôtô buýt không cần bám vịn ( Đó là những hành vi nguy hiểm gây chết người ) c) Kết luận : - HS nhắc lại những qui định khi đi lại trên cácc phương tiên GTCC
Tài liệu đính kèm: