Giáo án dạy An toàn giao thông lớp 4

Giáo án dạy An toàn giao thông lớp 4

 Đạo đức Tiết 4

 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiếp theo)

 Học ATGT bài 2: Vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn (35’)

I. Mục tiêu:

- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông ,nhận biết và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.

- Giáo dục HS khi đi đườngchấp hành đúng Luật GTĐB và đảm bảo ATGT.

 II. Đồ dùng dạy học: - Các biển báo hiệu đã học ở bài 1

- Tranh ảnh trong SGK, ảnh ở một ngã tư có cả đèn tín hiệu biển báo vạch kẻ đường, rào chắn.

III.Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới

*Trò chơi : “Đi tìm biển báo hiệu giao thông”12’

- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi.

- GV treo 1 một số tên biển báo đã học ở bài 1 lên bảng, trên bàn GV đặt những biển báo hiệu đã học, chia lớp thành 3 nhóm.

 - Lần lượt 3 em dại diện 3 nhóm lên tìm tên biển báo dặt đúng chỗ có tên biển báo đó và giải thích biển báo này thuộc biển báo nào. Khi gặp biển báo này người đi đường phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn như thế nào?

 

doc 5 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy An toàn giao thông lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đạo đức Tiết 4
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiếp theo)
 Học ATGT bài 2: Vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn (35’)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông ,nhận biết và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. 
- Giáo dục HS khi đi đườngchấp hành đúng Luật GTĐB và đảm bảo ATGT.
 II. Đồ dùng dạy học: - Các biển báo hiệu đã học ở bài 1
- Tranh ảnh trong SGK, ảnh ở một ngã tư có cả đèn tín hiệu biển báo vạch kẻ đường, rào chắn.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới
*Trò chơi : “Đi tìm biển báo hiệu giao thông”12’
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi.
- GV treo 1 một số tên biển báo đã học ở bài 1 lên bảng, trên bàn GV đặt những biển báo hiệu đã học, chia lớp thành 3 nhóm.
 - Lần lượt 3 em dại diện 3 nhóm lên tìm tên biển báo dặt đúng chỗ có tên biển báo đó và giải thích biển báo này thuộc biển báo nào. Khi gặp biển báo này người đi đường phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn như thế nào?
HĐ2:Tìm hiểu vạch kẻ đường: 10’
 -GV nêu câu hỏi: + Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường?+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ tren đường em đã nhìn thấy?+ Người ta kẻ những vạch kẻ trên đường để làm gì?
- GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa một số vạch kẻ đường HS cần biết: Vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ, vạch liền, vạch đứt đoạn....
HĐ3: Tìm hiểu vè cọc tiêu, rào chắn: 10’
- GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. Giải thích từ cọc tiêu:
- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường( dùng bảng vẽ hoặc tranh ảnh to) - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
-GV giới thiệu rào chắn : Rào chắn là ngăn không cho người và xe qua lại.
- Có 2 loại rào chắn: + Rào chắn cố định + Rào chắn di động
Củng cố ,dặn dò:3’
- Giáo dục HS khi đi đườngchấp hành đúng Luật GTĐB và đảm bảo ATGT.
- Sưu tầm một số hình ảnh về đi xe đạp đúng và sai.
Phần bổ sung:
 Sinh hoạt tập thể Tuần 5
 Giáo dục học sinh tháng An toàn giao thông
 Học ATGT bài 3: Đi xe đạp an toàn (35’) 
I. Mục tiêu:
- HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đễ đi nhưng phải dảm bảo an toàn, hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có được đi xe đạp ra phố.
- Biết những quy định của GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
- Giáo dục HS khi đi đườngchấp hành đúng Luật GTĐB và đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai xe đạp cỡ nhỏ: một xe an toàn, một xe không an toàn.
- Sơ đồ một ngã tư vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính(ưu tiên).- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn 10’
- Gv dẫn vào bài: + ở lớp ta có những em nào biết đi xe đạp?
+ Các em có thích đi học bằng xe đạp không?
-GV đưa ra hình ảnh 2 chiếc xe đạp để HS thảo luận. 
- Chiếc xe đạp an toàn là phải như thế nào?( loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lái, phanh, xích, đèn, chuông...)
*GV kết luận:Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, xe phải tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn
HĐ2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường.10’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ, yêu cầu:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng, hướng đi sai.
+Chỉ trong tranh những hành vi sai( có nguy cơ gây tai nạn).
 -Để đảm bảo an toàn người di xe đạp phải đi như thế nào?
HĐ3: Trò chơi giao thông 12’
 -Cho HS ra sân trường, kẻ đường đi trên sân trường với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố trí các tình huống đẻ HS đi.
- Khi HS thực hành GV chó ý theo dõi và nhắc nhở thường xuyên để dảm bảo an toàn.
Củng cố- Dặn dò:3’
-GV nhấn mạnh để HS nhớ những qui định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ.
Phần bổ sung:
 Đạo đức Tiết 6
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiếp theo)
 Học ATGT bài 4: Lựa chọn đường đi an toàn (35’)
I. Mục tiêu:
- HS biết giải thích điều kiện con đường an toàn và không an toàn
- Biết căn cứ mức độ an toàn cửa con đường để có thể lập được con đường an toàn đi tới trường.
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn
 II. Đồ dùng dạy học:- Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận
- Băng dính, kéo, Hai sơ đồ trên giấy cỡ lớn, thước 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn bài trước 7’
- Chia nhóm 3 thảo luận. GV giới thiệu trong hộp có các phiếu gấp nhỏ và ghi kí hiệu ở bên ngoài: PhiếuA, phiếu B. Đại diện nhóm bốc thăm thảo luận
+ Phiếu A: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì?
+Phiếu B: Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những qui định gì để đảm bảo an toàn?
 - HS lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Tìm hiểu con đường đi an toàn 10’
- GV chia nhóm 4, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm: * Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp.
HĐ3: Con đường an toàn đi đến trường 10’
- GV cho HS vẽ sơ đồ con đường từ nhà đến trường ( hoặc sơ đồ GV đã chuẩn bị nếu HS không vẽ được sơ đồ)
- Gọi HS chỉ con đường an toàn, con đường không an toàn.
GV kết luận và chỉ ra cho các em hiểu con đường nào là an toàn và khuyên các em nên chọn con đường đi đến trườmg an toàn dù phải đi hơi xa một tí .
HĐ4: Hoạt động hổ trợ 5’
- GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường.Xác định phải đi qua mấy điểm (đoạn đường) an toàn và mấy điểm không an toàn.
Củng cố - Dặn dò:3’
- Dặn HS sưu tầm ảnh tàu, thuyền đi trên sông, trên biển.
Phần bổ sung:
 Sinh hoạt tập thể Tuần 7
 Học ATGT bài 5 : Giao thông đường thủy
 và phương tiện giao thông đường thủy (35’) 
I. Mục tiêu:
- Hs biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông, biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT, biết các biển báo hiệu GT trên đường thuỷ.
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.Bản đồ TN Việt Nam.
- Sưu tầm nhiều hình ảnh đẹp về các phương tiện GTĐT.
III.Các hoạt động dạy học:
a) HĐ1: Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới: 5’
- Gv nêu vấn đề: ở lớp ba chúng ta đã biết hai loại đường giao thông là GTĐB và GTĐS. - Ngoài hai loại đường này em nào biết người ta còn có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào nữa?
- GV sử dụng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta.
- GVkết luận ghi nhớ(SGK) 
b)HĐ2: Tìm hiểu về giao thông đường thuỷ. 9’
+ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
- GVgiới thiệu người ta chia GTĐT làm hai loại:GTĐT nội địa và giao thông đường biển.
+ Kết luận: GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới GT quan trọng ở nước ta.
HĐ3: Phương tiện GTĐT nội địa. 9’
 + Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tiện giao thông nào?
- Gv cho HS xem tranh ảnh về các phương tiện giao thông đường thuỷ.
HĐ4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa 9’
+ Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó?
- GV gới thiệu 6 biển báo hiệu GTĐTnhư SGK/21.
 * Kết luận: Đường thuỷ cũng là loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy giao thông để tránh tai nạn. 
* Củng cố - dặn dò: 3’
- HS nhắc lại các phương tiện giao thông đường thuỷ và các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
Phần bổ sung:
 Đạo đức Tiết 8
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiếp theo)
 Học ATGT bài 6 : An toàn khi đi
 trên các phương tiện giao thông công cộng (35’)
I. Mục tiêu:
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách, lên , xuống tàu, xe, đò, thuyền.
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
- HS biết các quy định khi ngồi ô tô con , xe khách.
- Có ý thức thực hiện đúng quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe.
- Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền .
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Khởi động ôn về GTĐT 
- GV hỏi: + Đường thuỷ là loại đường như thế nào? +Trên đường thuỷ có những phương tiện GT nào hoạt động? + Bạn biết trên đường thuỷ có những biển báo hiệu nào?
- GV nhận xét khen các em trả lời đúng.
2.HĐ2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu , bến xe.
- GV hỏi HS: + Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ô tô khách, tàu hỏa hay tàu thuỷ? + Bố mẹ em đã đưa em đến đâu để mua được vé và lên tàu( hay ô tô)? + Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì?
 - GV nhận xét kết luận SGK/22
HĐ3: Lên xuống tàu xe.
- GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để các em kể lại các chi tiết về lên xe, xuống xe, ngồi trên xe... 
- Gv cho HS xem ảnh người ngồi xe cài dây an toàn.
* Kết luận ghi nhớ(SGK)
HĐ4: Ngồi trên tàu xe
- Gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe. 
 - GV nêu các tình huống yêu cầu HS điền đúng sai.
- GV kết luận SGK.
* Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ
- GV nhắc lại các quy định khi lên xuống tàu xe.
Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ATGT lop 4(2).doc