Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 11

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 11

Tập đọc

Bà cháu

 (Trần Hoài Dương)

A.Mục tiêu:

 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi t/c.

 - Đọc phân biệt lời các nhân vật.

 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới.

 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý báu hơn vàng bạc, châu báu.

 3.GD h/s lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 

doc 43 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11:
 Thứ hai ngày 31 tháng10 năm 2011
Tập đọc
Bà cháu
 (Trần Hoài Dương)
A.Mục tiêu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi t/c.
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ mới.
 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý báu hơn vàng bạc, châu báu.
 3.GD h/s lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
B. Chuẩn bi :
 - Tranh minh hoạ SGK.
 C. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
60’
5’
I.ổn định tổ chức : 
- Nhắc nhở học sinh
II.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi đọc bài Bưu thiếp.
- TLCH.
- Nhận xét đánh giá .
III. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
+ Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
+ Luyện đọc đoạn 
- Bài chia làm ? đoạn đó là những đoạn nào?
+ Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc.
- Nhận xét- Đánh giá.
+Luyện đọc toàn bài:
 Tiết 2
c.Tìm hiểu bài: 
-Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống ntn?
-
 Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
-
 Sau khi bà mất hai anh em sống ntn?
- Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy sung sướng?
- Câu chuyện này kết thúc ntn?
- Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?
d.Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai:
III.Củng cố - dặn dò: 
- Qua câu chuyện hôm nay các con suy nghĩ gì về t/c của mình đối với ông bà?
- Hát
- 3 h/s đọc – TLCH.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- Mỗi học sinh đọc một câu 
+ nảy mầm , buồn bã, móm mém , màu nhiệm (c/n - đ/t)
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- 1 h/s đọc toàn bài.
 - Sống với nhau rất nghèo khổ, nhưng yêu thương nhau
- Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
- Hai anh em sống giàu sang và sung túc.
- Vì thiếu vắng bà “vàng bạc châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà”
- Hai anh em khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống nghèo nàn như xưa. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất, bà móm mém ôm hai cháu vào lòng.
- Tình cảm bà cháu quý giá hơn cả vàng bạc, châu báu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét – bình chọn
Tập viết
chữ hoa : j
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết viết đúng đẹp chữ hoa J, viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. Biết viết nối chữ J với vần ích tạo thành tiếng Jch.
 2. Kỹ năng: Biết viết câu ứng dụng: “ích nước lợi nhà” theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, nét đều nhau, nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
B. Chuẩn bị:
 - Chữ hoa J. 
C. Các hoạt động dạy- học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- YC viết bảng con: H, Hai.
- Nhận xét - đánh giá.
II. Bài mới: 
a. GT bài:
b. HD viết chữ hoa:
+ Quan sát mẫu:
- Chữ hoa J gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa j, vừa viết vừa nêu cách viết.
- YC viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
c. HD viết câu /d:
- YC hs đọc câu;
- Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
- Quan sát chữ mẫu :
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt ntn?
- Khoảng cách các chữ ntn?
- Viết mẫu chữ “ích” trên dòng kẻ 
( Bên chữ mẫu).
+ HD viết chữ “ích” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
d. HD viết vở tập viết:
- Quan sát uốn nắn.
đ. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
+ Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa J gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần trái lượn vào trong.
- Cao 2,5 đơn vị, rộng 1,5 đơn vị.
- Các chữ có độ cao 2,5 đơn vị: J, h, l.
 Các chữ còn lại có độ cao 1 đơn vị.
- Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ b, dừng bút trên đường kẻ 2
- Viết bảng con 2 lần.
- ích nước lợi nhà.
- 2, 3 hs đọc câu /d.
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho gia đình cho đất nước.
- Quan sát TL:
- Chữ J , h cao 2,5 ly chữ còn lại 1 ly
- Dấu sắc đặt trên i ở chữ ích, đặt trên ơ của chữ nước, dấu nặng dưới ơ, dấu huyền trên a.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
 Toán
Tiết 51:Luyện tập
A . Mục tiêu: - Giúp học sinh.
+ Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép tính trừ và giải toán có lời văn.
+ Củng cố về tìm số hiệu chưa biết.
B .Chuẩn bị : 
- Bài soạn 
C . Các hoạt động dạy – học:
1’
3’
28’
3’
I - ổn định tổ chức:
II - Kiển tra bài cũ
III- Bài mới : 
a) Giới thiệu bài
b)Bài giảng
* Hoạt động 1: (10’)Củng cố về tính trừ
Bài 1:
+ Trò chơi: thi nói nhanh, nói đúng kết quả
Bài 2:
Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* HĐ 2:(7’) Củng cố về tìm SH chưa biết.
Bài 3:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm , học sinh khác làm ra nháp.
* HĐ 3:(7’) Củng cố giải toán có lời văn
Bài 4:
TT có: 51 kg
 bán: 26 kg
 còn:.....kg?
Bài 5:Điền +,- :
- GV giúp HS củng cố về bảng cộng,trừ.
 IV- Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ 
- Hát
- 3 học sinh làm BT3(tr50)
- Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- 2 đội thi đội này nói phép tính đội kia phải nói nhanh kết quả của phép tính.
11 – 2 = 9 11 –4 =7 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
a) 41 51 81
 _25 _35 _ 48
 16 16 53
b) 71 38 29
 _ 9 + 47 + 6
 62 85 35
- Học sinh nêu lại cách tìm SH chưa biết
a) x + 18 = 61 
 x = 61 – 18 
 x = 43 
c) x + 44 = 81
 x = 81
 x = 37
Học sinh đọc đề.
1HS lên bảng,lớp làm trong vở.
 Bài giải
Số táo còn lại là:
51 – 26 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg.
-3HS lên bảng,lớp làm nháp.
 Buổi chiều
Tiếng việt (BS)
Luyện đọc : Bà cháu
 ( Trần Hoài Dương)
A.Mục tiêu:
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi t/c.
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật
 - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý báu hơn vàng bạc, châu báu.
 - GD h/s lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
B. Chuân bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
 III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ :
-
 Gọi đọc bài: Ba chau. 
.
- TLCH.
- Nhận xét đánh giá .
II. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài 
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
+ Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
+ Luyện đọc đoạn 
- Bài chia làm ? đoạn đó là những đoạn nào?
+ Đọc trong nhóm.
+ Thi đọc.
- Nhận xét- Đánh giá.
+Luyện đọc toàn bài:
c.Tìm hiểu bài: 
- Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?
d.Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai:
III.Củng cố - dặn dò: 
- Qua câu chuyện hôm nay các con suy nghĩ gì về t/c của mình đối với ông bà?
- 3 h/s đọc – TLCH.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- Mỗi học sinh đọc một câu 
- nảy mầm , buồn bã, móm mém , màu nhiệm (c/n - đ/t)
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- 1 h/s đọc toàn bài.
 - Tình cảm bà cháu quý giá hơn cả vàng bạc, châu báu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét – bình chọn
Toán(BS)
Luyện tập
A. Mục tiêu: - Giúp học sinh.
+ Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ, vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép tính trừ và giải toán có lời văn.
+ Củng cố về tìm số hạng chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
3’
30
2’
I- ổn định tổ chức:
II- Kiển tra bài cũ: 
GVnhận xét
III- Bài mới : 	 a) Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Củng cố về tính trừ
Bài 1:
+ Trò chơi: thi nói nhanh, nói đúng kết quả
Bài 2:
Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* HĐ 2: Củng cố về tìm SH chưa biết.
Bài 3:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm , học sinh khác làm ra nháp.
* HĐ 3: Củng cố giải toán có lời văn
Bài 4:
 Có : 71 kg
 Bán : 46 kg
 Còn:.....kg?
Bài 5:Điền +,- :
- GV giúp HS củng cố về bảng cộng,trừ.
 4- Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ
81- 48= 68-35= 
71-9=
- Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- 2 đội thi đội này nói phép tính đội kia phải nói nhanh kết quả của phép tính.
11 –5 = 11 –6 = 11 – 4 = 
11 – 3 = 11 – 9 = 11 – 7 = 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
a) 51 51 81
 _25 _35 _ 49
 26 16 32
b) 71 3 8 27
 _ 4 + 47 + 6
 67 85 33
- Học sinh nêu lại cách tìm SH chưa biết
a) x + 16 = 65 b) 53 + x = 91
 x = 65 – 16 x = 91 - 53
 x = 49 x = 38
Học sinh đọc đề.
1HS lên bảng,lớp làm trong vở.
 Bài giải
Số táo còn lại là:
71 – 46 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg.
-3HS lên bảng,lớp làm nháp.
Tiếng việt(BS)
Ôn :Chữ hoa : j
A. Mục tiêu: 
 - Luyện viết đúng đẹp chữ hoa J, viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. Biết viết nối chữ J với vần ích tạo thành tiếng Jch.
 - Luyện viết câu ứng dụng: “ích nước lợi nhà” theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, nét đều nhau, nối chữ đúng quy định.
 - GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
B. Chuẩn bi
 - Chữ hoa J. 
C. Các hoạt động dạy- học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I Kiểm tra bài cũ: 
- YC viết bảng con: j . ích
- Nhận xét - đánh giá.
II Bài mới: 
a. GT bài: 
b. HD viết chữ hoa: 
+ Quan sát mẫu:
- Chữ hoa J gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- YC viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
C
. HD viết câu ứng dụng 
- YC hs đọc câu;
- Quan sát chữ mẫu :
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt ntn?
- Khoảng cách các chữ ntn?
- Viết mẫu chữ “ích” trên dòng kẻ 
( Bên chữ mẫu).
+ HD viết chữ “ích” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
d. HD viết vở tập viết: 
- Quan sát uốn nắn.
đ. Chấm chữa bài:
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
III Củngcố - Dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết ... 
 - GV : Nội dung
 - HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới : 
 Bài 1 
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
 Bài 2 
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài 3 
- Đọc yêu cầu của bài
III. Củng cố , dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học
- VBT
+ Điền vào chỗ chấm cho phù hợp với việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình 
- HS quan sát tranh và làm bài
- HS đọc bài làm của mình
+ Quan sát việc làm của người thân trong gia đình mình viết vào chỗ trống trong bảng
- HS tự làm bài
- Đổi vở, nhận xét
+ Ngày nghỉ gia đình bạn thường làm gì 
- HS làm bài vào VBT
	 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Chính tả
 Nghe viết: cây xoài của ông em
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Cây xoài của ông em.
 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Phân biệt g/ gh; s / x; ươn / ương.
 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
 - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
II. Bài mới: 
a. GT bài: ) 
- Ghi đầu bài.
b. HD bài viết:
+ Đọc đoạn viết.
- Cây xoài có gì đẹp.
+ HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
+HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn t thế ngồi viết của h/s.
+ Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c. HD làm bài tập:
Bài 2: 
- YC làm bài – chữa bài.
Bài 3: 
- YC làm bài- chữa bài.
- YC đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét - đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc lại qui tắc chính tả.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Màu nhiệm , ruộng vườn
 Móm mém , dang tay.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
+ Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đa theo gió.
- cây xoài , trồng , xoài cát , lẫm chẫm , cuối . (c/n - đ/t )
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống g/ gh.
 Lên thác xuống ghềnh
 Con gà cục tác lá chanh
 Gạo trắng nuớc trong
 Ghi lòng tạc dạ
- Đọc c/n - đt.
* Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
 Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
 Cây xanh thì lá cũng xanh
 Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
b. ươn hay ương?
 Thương người như thể thương thân
 Cá không ăn muối cá ươn
 Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
 - Nhận xét.
Toán
 Tiết 55: LUYệN TậP
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết)
 - Củng cố kĩ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn (liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia)
B. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ viết sẵn BT 5
C. Các hoạt động dạy – học: 
	 Hoạt động dạy học Hoat động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’)
 - 2 HS làm mỗi em 2 PT - HS1:
-
52
36
-
92
76
16
16
 - HS2:
-
82
44
-
72
47
38
25
- GV NX cho điểm từng HS - HS NX
II. Bài mới: (28’)
a. gt bài: (2’)
Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài 
luyện tập
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 
b. Thực hành: (28’)
Bài 1: (4’) Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài và nêu cách nhẩm
- yc HS nhẩm và nêu ngay kết quả 12 - 3 = 9 12 - 5 = 7 
	 12 - 4 = 8 12 - 6 = 6 
 12 - 7 = 5 12 - 9 = 3
 12 - 8 = 4 12 - 10 =2
- GV NX - HS NX
Bài 2: (5’) Đặt tính rồi tính - 2 HS nêu yc của bài
	 - 1 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính
	 - Gọi 1 HS lần lượt giải, cả lớp làm vào vở 
	rồi chữa
 a,
-
62
27
-
72
15
35
57
 b,
+
53
19
+
36
36
72
72
- GV NX - HS NX
Bài 3: (6’) Tìm x - 1 HS nêu yc và nhắc lại cách tìm số hạng 
	 Chưa biết trong một tổng
- Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào	a, x + 8 = 52
bảng con	x = 52 - 18
	x = 34
 b, 27 + x = 82
	x = 82 - 27
	x = 55
- GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn
Bài 4: (9’) Bài toán - 2 HS đọc đề toán, cả lớp tự giải và chữa
- Gọi 1 HS giải trên bảng lớp	 Bài giải
	 Số con gà là:
	 42 - 18 = 24 (con gà)
	 ĐS: 24 con gà
- GV NX - HS NX
Bài5 (4’)Khoanh vào chữ đặt trước câu TL- 1 HS nêu yc của bài và bài toán
đúng. GV treo bảng phụ - HS làm và chữa bài
- yc các nhóm thảo luận làm vào phiếu và - Có bao nhiêu hình tam giác
nêu bài làm của nhóm mình	A: có 7 hình tam giác
	B: có 8 hình tam giác
	C: có 9 hình tam giác
	D: có 10 hình tam giác
- GV NX	- HS NX
III. Củng cố - dặn dò: (2-3’)
- GV NX tiết học 
Tập làm văn
chia buồn an ủi
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết nói lời chia buồn, an ủi.
 2.Kỹ năng: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi người thân.
 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị: 
 - Mỗi h/s có một bưu thiếp, 1 tờ giấy nhỏ.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
I.Kiểm tra bài cũ: 
- KT vở bài tập.
- Nhận xét , đánh giá.
II.Bài mới: 
 a.GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
Bài 1: 
- YC điều gì?
- HD thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Hãy nêu y/c bài 2?
- YC nêu miệng.
- Nhận xét đánh giá.
 Bài 3: 
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HD cách viết.
- Gọi h/s đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét đánh giá.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Về nhà tập viết bu thiếp chia buồn, an ủi.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
* Nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà.
- Khi nói lời thăm hỏi sức khoẻ cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng.
+ Bà ơi, bà có mệt lắm không? Cháu đấm lưng cho bà nhé! 
+ Ông ơi, ông mệt thế nào ạ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!
* Nói lời an ủi của em đối với ông bà.
- Nối tiếp nói lời an ủi với ông bà.
+ Ông ơi, ông đừng buồn nữa, ngày mai bố cháu lại mua cây khác cho ông trồng.
+ Bà ơi, bà đừng tiếc cái kính này nữa, cái kính này đã cũ lắm rồi, ngày mai mẹ cháu mua cho bà cái kính khác.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết thư ngắn như bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
 - Một số h/s đọc bài viết của mình.
 Tân lập ngày 6 . 11. 2011
 Ông bà kính mến!
 Được tin ở quê nhà mình có bão lớn, gây thiệt hại về người và của, nhân dịp bố mẹ cháu về quê, cháu viết thư gửi ông bà ngay. Ông bà có khoẻ không ạ? Trận bão vừa qua nhà mình có bị sao không? Cây bưởi mà cháu trồng có bị đổ ngã không ạ? 
 Cháu rất muốn biết tin tức của ông bà. Cháu kính chúc ông bà luôn luôn khoẻ mạnh.
 Cháu của ông bà
 Phương Thảo.
- Nhận xét.
	Buổi chiều:
	Tiếng viêt (BS)
 Luyện tập : chia buồn an ủi
A.Mục tiêu:
 - Luyện nói lời chia buồn, an ủi.
 - Luyện viết bưu thiếp thăm hỏi người thân.
 - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị: 
 - Mỗi h/s có một bưu thiếp, 1 tờ giấy nhỏ.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
30’
2’
I.Kiểm tra bài cũ: 
- KT vở bài tập.
- Nhận xét , đánh giá.
II.Bài mới: 
 a.GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
Bài 1: 
- YC điều gì?
- HD thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Hãy nêu y/c bài 2?
- YC nêu miệng.
- Nhận xét đánh giá.
 Bài 3: 
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HD cách viết.
- Gọi h/s đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét đánh giá.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Về nhà tập viết bưu thiếp chia buồn, an ủi.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
* Nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà.
- Khi nói lời thăm hỏi sức khoẻ cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nối tiếp nhau nêu miệng.
* Nói lời an ủi của em đối với ông bà.
- Nối tiếp nói lời an ủi với ông bà.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết thư ngắn như bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
- Một số h/s đọc bài viết của mình.
- Nhận xét.
Toán(BS)
Luyện tập 
A. Mục đích: - tiếp tục giúp học sinh.
+ Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số, cộng, trừ có nhớ.
+ Rèn kỹ năng tìm 1 SH cha biết khi biết tổng và SH kia.
+ vận dụng thành thạo chính xác
B. Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức(1’): Hát.
II- KT bài cũ:(4’) Chữa bài tập ở vở bài tập.
III- Bài mới: (28’) a) Giới thiệu
 b) Giảng
* HĐ 1: Củng cố về tính cộng , trừ đã học.
5’
5’
5’
5’
8’
Bài 1:
Bài 2:
Giáo viên nhận xét và yêu cầu HS nêu lại cách tính.
Bài 3:
+ Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm làm 1 bài tập.
- Giáo viên và cả lớp chữa
Bài 4:
Tóm tắt: trên bờ: 92 con vịt
 Dưới ao : 65 con vịt
 Trên bờ:...con vịt
Bài 5: 
- HD HS làm BT
 IV- Củng cố – Dặn dò:(1’) 
- Nhận xét giờ
-VN làm bài tập ở VBT
- HS tính nhẩm và nêu KQ.
 12 – 8 = 4 12 – 3= 9 12 – 2 =10
 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12 – 10= 2
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở bài tập
a) 82 62 42
 _ 47 _ 33 _ 25
 35 29 17
b) 22 72 57
 _ 8 _ 29 _ 25
 14 43 32
- HS nhắc lại cách tìm SH cho biết
- HS làm VBT 
N1 a) x + 16 = 32 N2 x + 27 = 52
 x = 32 – 18 x = 52 - 27
 x = 14 x = 25
- Đại diện các nhóm dán phiếu
- HS đọc đề bài
 Bài giải
 Số con vịt trên bờ là:
 92 - 65 = 27 (con)
 Đáp số: 27 con 
HS đọc đề
- HS quan sát hình vẽ, tự phát hiện ra số hình D.
- Nêu số hình D.
- Khoanh tròn vào chữ D.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần11
A.Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Đề ra phương hướng cho tuần sau
 - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ.
B.Nội dung sinh hoạt:
1. GV nêu nội dung sinh hoạt:
a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
 - Chuyên cần: HS đi học đầy đủ ,đúng giờ
 - Nề nếp của lớp: Duy trì nề nếp tốt
 - ý thức học tập : Có ý thức học tập tốt
 - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ
 - Thể dục ca múa hát: Tập đều , múa dẻo
 - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt
b. GV nhận xét chung.
 - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác.
 - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm.
c. ý kiến bổ sung của HS.
2. Phương hướng tuần sau:
 - Phát động phong trào của tuần.
 - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp.
 - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua.
 - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến.
3. Vui văn nghệ:
 - Hát cá nhân , Hát tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc