Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
(Theo Từ Nguyên Tĩnh)
A. Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài,biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm,thể hiện được giọng các nhân vật
+Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Đâm chồi, nảy lộc, bập bùng,
- Hiểu nội dung bài : Bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa dều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Tuần 19: Học kì II Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Chuyện bốn mùa (Theo Từ Nguyên Tĩnh) A. Mục tiêu: +Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài,biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm,thể hiện được giọng các nhân vật +Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Đâm chồi, nảy lộc, bập bùng, - Hiểu nội dung bài : Bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa dều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. B. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy hoạt động của trò 2’ 3’ 60’ 5’ I.ổn định : II. Bài cũ : - KT đồ dùng học tập của hs III Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng nội dung: - Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - Đa từ khó - Yc đọc lần 2 + Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? - Toàn bài đọc với giọng NTN? +YC hs đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc bài trong nhóm + Thi đọc: + Đọc toàn bài Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Hãy tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm mỗi mùa - Các con có biết vì sao mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? - Theo con lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không? - Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại: - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm III.Củng cố- dặn dò : - Về nhà đọc lại chuyện - Nhận xét tiết học - Hát + Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - nảy lộc, trăng rằm,thủ thỉ, lúc nào (CN- ĐT) - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 2 đoạn: - Đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật. Lời Đông thì nói với Xuân giọng trầm trồ thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng, giọng Hạ tinh nghịch, giọng Thu thủ thỉ, giọng Bà Đất vui vẻ rành rẽ. + hs đọc ( mỗi hs đọc 1 đoạn) + 2 hs một nhóm đọc theo đoạn + 3 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn1 - Lớp NX bình chọn - Lớp ĐT - Một hs khá đọc toàn bài +Tượng trưng cho bốn mùa :Xuân, Hạ, Thu, Đông - Nàng tiên cài trên đầu một vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay một chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mầm hoa quả. Nàng đông đội một chiếc mũ và 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi, nảy lộc - Không khác nhau vì cả 2 đều nói lời hay của mùa xuân là cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc - Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu Đông mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - 3 nhóm ( mỗi nhóm 6 hs ) đọc phân vai toàn bài Tập viết Chữ hoa : P A.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Kỹ năng: Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định. -Thái độ:Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. B Chuẩn bị: - Mẫu chữ p hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 3’ I. Bài cũ : - Kiểm tra sách vở học kì II II Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa: + Quan sát và nhận xét mẫu - Chữ P hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Các con đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái? + Hướng dẫn cách viết: - Nêu quy trình viết nét móc ngược trái. HS viết chữ P: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết. +Hướng dẫn viết bảng con: - Nhận xét sửa sai. c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’) - Con hiểu từ này NTN? - Có nhận xét gì về độ cao ? - Các dấu thanh đặt NTN ? + Hướng dẫn viết chữ :Phong - Giới thiệu chữ và hướng dẫn cách viết. - Nhận xét- đánh giá d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - YC viết e. Chấm- chữa bài: - Thu 8 -> 10 vở để chấm tại lớp - NX bài vừa chấm III. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn bài tập về nhà - Nhận xét chung tiết học - Chữ hoa:P - Học sinh quan sát mẫu chữ P trong khung - cao 5 li. Gồm 2 nét, nét móc ngược trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - Chữ B - Đặt bút tại giao điểm của các đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, sau đó viết nét móc lượn cong vào trong. điểm dừng bút nằm trên đường kẻ 2 và ở giữa đường kẻ dọc2 và 3. - HS quan sát GV viết mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn. - HS viết bảng con 2 lần. P Phong cảnh hấp dẫn - Đọc: Phongcảnh hấp dẫn. - Phong cảnh đẹp, ai cũng muốn đến thăm. - Chữ g, h cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu hỏi đặt trên chữ a, dấu sắc, dấu ngã đặt trên chữ â. Phong - Chữ P và h không có nét nối. - HS viết trên bảng con. - Lớp nhận xét sửa sai. - Ngồi đúng tư thế viết bài. - Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ Toán TổNG CủA NHIềU Số A. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - Chuẩn bị học phép nhân. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT số 3 C.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - KT đồ dùng sách vở HT của HS II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. HD thực hiện: (10’) + GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng - HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 - yc HS đọc sau đó y/c HS tự nhẩm để tìm - HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 kết quả - Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 - yc HS nhắc lại những điều trên - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT - HS đặt tính và thực hiện theo cột dọc - yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính + 2 3 4 - 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 9 + GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng - yc HS đọc - HS đọc - yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính và tính cột dọc - Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng + 12 34 40 - 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6 -1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng cột với hàng chục 86 8, viết 8 + GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính + 15 46 29 8 - 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2 - 1cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 98 7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9 - Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98 hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98 c.Thực hành: (18’) Bài 1:(6’) Tính - ycHS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL - Làm bài CN +Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14 +Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu? - Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 +Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 8, 7, 5 bằng 20 +Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24 - GV NX và cho điểm Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu y/c của bài - HS nêu - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - HS làm bài + 14 33 21 + 36 20 9 + 15 15 15 + 24 24 24 78 65 15 24 60 96 - GV NX sửa sai Bài 3: (6’) Số: - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. - HS làm bài Cả lớp làm bài vào vở a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L - GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn 3. Củng cố - dặn dò: (3- 5’) - GV NX tiết học Tiếng Việt(BS) Luyện đọc : Chuyện bốn mùa A. Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn đọc theo đúng nội dung bài - Rèn kĩ năng đọc phân vai cho HS - GD HS có ý thức học tập B. Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : VBT C .Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài Chuyện bốn mùa - GV nhận xét II. Bài mới: - GV đọc bài 1 lần - GV HD HS đọc bài - GV cho HS đọc phân vai - GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK - GV nhận xét III.Củng cố, dặn dò: - Thi đọc phân vai - GV nhận xét giờ học - 2 HS đọc bài : Chuyện bốn mùa - Nhận xét bạn đọc + HS theo dõi SGK - HS đọc từng câu - HS đọc từng đoạn - Nhận xét bạn đọc + HS thực hiện đọc theo nhóm - Nhận xét - HS trả lời nhận xét Toán(BS) Luyện tập :TổNG CủA NHIềU Số A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - Chuẩn bị học phép nhân. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT số 2 C.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - KT vở BT II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. HD thực hiện: (10’) + GV viết phép tính 5 + 3 + 6 lên bảng - HS nhẩm: 5 cộng 3 bằng 8, 8 cộng 6 bằng 14 - yc HS đọc sau đó y/c HS tự nhẩm để tìm - HS báo cáo kết quả: 5 + 3 + 6 = 14 kết quả - Vậy 5 cộng 3 cộng 6 bằng mấy? - 5 cộng 3 cộng 6 bằng 14 - yc HS nhắc lại những điều trên - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT - HS đặt tính và thực hiện theo cột dọc - yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính + 5 3 6 - 5 cộng 3 bằng 8, 8 cộng 6 bằng 14, viết 14 c.Thực hành: (18’) Bài 1:(6’) Tính - ycHS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL - Làm bài CN +Tổng của 4 , 6, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 4 , 6, 5 bằng 15 +Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu? - Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 +Tổng của 8, 7, 4 bằng bao nhiêu? - Tổng của 8, 7, 4 bằng 19 +Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24 - GV NX và cho điểm Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu y/c của bài - HS nêu - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - HS làm bài + 14 33 21 + 36 20 9 + 15 15 15 + 24 24 24 78 65 15 24 60 96 - GV NX sửa sai Bài 3: (6’) Số: - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. - HS làm bài Cả lớp làm bài vào vở a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L - GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn 3. Củng cố - dặn dò: (3- 5’) - GV NX tiết học Hoạt động tập thể Giáo dục vệ sinh răng miệng I. Mục tieu: - Giúp HS nắm được các việc cần làm để vệ sinh răng miệng. Từ đó có ý thức đánh răng, súc miệng hàng ngày để có hàm răng chắc khoẻ II Đồ dùng : GV : 2 mô hình răng khác nhau, bàn chải, khăn mặt HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1 : Cho HS quan sát 2 mô hình răng khác nhau ( HD HS quan sát về độ trắng, vàng, đẹp, xấu ) - Tại sao răng lại như vậy ? - Để có hàm răng trắng, đẹp ta phải làm gì? - Một ngày em đánh răng mấy lần ? Vào lúc nào ? Em súc miệng khi nào ? 2. HĐ2 : Cho HS quan sát bàn chải - HD HS cách đánh răng - Gọi HS lên thực hành - Cho HS quan sát răng của nhau - Nhắc nhở một số HS cha biết giữ gìn hàm răng - Tuyên dơng những em có hàm răng trắng, khoẻ + Quan sát, nhận xét - Trả lời - Thực hành - Quan sát theo nhóm 2 - Nhậ ... ng loại đường này em đã đi tham quan được những đường nào? - Đường đó có đặc điểm gì? - Những xe nào tham gia loại đường đó? III Củng cố, dặn dò: - Khi đi học qua đường em chú ý những gì? - Những em nào đi học phải qua đường sắt? - Khi qua đó em đi như thế nào? * Cả lớp - Nghe phổ biến giờ học - HS quan sát - Hết thời gian đi theo hàng về lớp. * Cả lớp báo cáo kết quả thực hành: - Trả lời từng câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS nêu: Chú ý đi đúng làn đường quy định - Lúc không có tàu thì đi tự nhiên nhưng lúc chuẩn bị có tầu thì phải đứng cách rào chắn 5m đẻ đảm bảo an toàn giao thông. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Chính tả ( nghe viết ) Thư trung thu A . Mục đích - yêu cầu: - HS nghe- viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng địa phương. B . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Vở bài tập. C . Hoạt động dạy học: I . ổn định:(1’) II . Kiểm tra:(5’) - 2 HS lên bảng viết từ khó: - Lớp viết bảng con. III . Bài mới:(28’) Giới thiệu bài: a) HD HS tìm hiểu đoạn chép. - GV đọc mẫu đoạn viết. ? Nội dung bài thơ nói lên điều gì? b) HD chính tả: ? Bài thơ có những từ xưng hô nào? ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? c) HD viết chữ khó vào bảng con. - GV nhận xét. d) Viết bài: - GV đọc. - GV đọc lại - GV chấm bài, nhận xét. đ) Làm bài tập. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm vào vở phần a. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. - 1, 2 HS đọc lại. - Bác Hồ rất yêu Thiếu Nhi. - Bác – các cháu. - Các chữ đầu dòng phải viết hoa. - Chữ Bác viết hoa tỏ lòng tôn kính. - 3 chữ: Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng chỉ người. - HS viết bảng con từ khó: Ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thi viết đúng các vật trong tranh. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở phần a Điền vào chỗ trống. + (nặng, lặng): lẽ, nề + (no, lo): lắng, đói IV. Củng cố- dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những lỗi sai. Toán LUYệN TậP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. - áp dụng bảng nhân 2 để giait bài tập có lời văn bằng một phép tính nhân. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn ND BT 1, 4 , 5 C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2 Hỏi HS về kết quả của một phép tính nhân Trả lời, cả lớp theo dõi NX xem các bạn bất kì trong bảng đãhọc bảng nhân chưa - GV NX cho điểm 2. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) - Trong giờ toán này, các con sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trongbảng nhân 2 - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Thực hành: (28’) Bài 1: (6’) Số? - 1 HS nêu yc của bài - GV treo bảng phụ - HS QS và làm PT 2 x 3 6 2 x 8 16 2 x 5 10 2 x 2 4 + 5 9 2 x 4 8 - 6 2 - GV NX sửa sai - HS NX Bài 2: (7’) Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài - GV HD làm mẫu 1 PT - Các PT còn lại gọi HS lên làm dưới lớp làm vào vở 2 em x 3 = 6 em 2 kg x 4 = 8 kg 2 em x 5 = 10 2 kg x 6 = 12 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg - GV NX sửa sai - HS NX Bài 3: (9’) - Gọi 2 HS đọc đề toán - 2 HS đọc - yc HS tự làm rồi chữa - 1 HS giải trên bảng lớp Tóm tắt 1 xe: 2 báng 8 xe: .. bánh ? Bài giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) ĐS: 16 bánh xe - GV NX - HS NX Bài 4: (6’) Viết số thích hợp vào “ trống (theo - HS nêu yc của bài mẫu) - GV treo bảng phụ gọi HS làm Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - GV NX sửa sai - HS NX 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV NX tiết học Âm nhạc Gvchuyên soạn giảng Tập làm văn đáp lời chào, lời tự giới thiệu A . Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết nghe và đáp lời giới thiệu. - Rèn kỹ năng viết: Biết viết lời chào, lời đáp thành câu. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập1 - Viết sẵn ND bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - KT sách vở học kỳ2. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - YC đọc bài 1. - YC quan sát tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 2 nói lên điều gì? - Theo các con bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này thể hiện cách ứng xử mà con cho là đúng. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: (9’) - Hãy nêu y/c bài 2. - YC h/s suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà. - YC đáp lời với trường hợp khi bố mẹ không có nhà. - Nhận xét - đánh giá. Cần cảnh giác khi ở nhà một mình thì không nên cho người lạ vào nhà. Bài 3: - YC làm bài. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. * Theo em các bạn h/s trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại ntn? - Thảo luận nhóm đôi – Trình bày. + Chị phụ trách sao: - Chào các em! + HS : - Chúng em chào chị ạ! - Chúng em chào chị phụ trách sao. + Chị phụ trách sao: - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em. + Các em h/s : - Chúng em, chào chị, chúng em là sao nhi đồng của lớp 2 A. - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yc bài. - Cháu chào chú, thưa chú, chú tên là gì a, để cháu vào báo cho bố mẹ cháu biết. - Cháu chào chú xin mời chú vào nhà. - Cháu chào chú, xin lỗi chú bố mẹ cháu đi vắng rồi ạ, chú tên là gì ạ, để bố mẹ cháu về cháu thưa lại. - Nhận xét –bình chọn. - Viết lời đáp của Nam vào vở. - HS làm bài - đọc bài viết: - Chào cháu. - Cháu chào cô ạ! - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? - Dạ, thưa cô đúng ạ! Thưa cô cháu tên là Nam đây ạ. - Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Sơn đây. - Thế bạn Sơn có chuyện gì không cô? - Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin nghỉ học cho bạn Sơn. - Nhận xét – bổ sung. Buổi chiều Tiếng việt (BS) Luyện tập : đáp lời chào, lời tự giới thiệu A. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng nói: Biết nghe và đáp lời giới thiệu. - luyện kỹ năng viết: Biết viết lời chào, lời đáp thành câu. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Viết sẵn ND bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - KT vở BT. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - YC đọc bài 1. - YC quan sát tranh. - Theo các con bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này thể hiện cách ứng xử mà con cho là đúng. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: (9’) - Hãy nêu y/c bài 2. - YC h/s suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố mẹ có nhà. - YC đáp lời với trường hợp khi bố mẹ không có nhà. - Nhận xét - đánh giá. Cần cảnh giác khi ở nhà một mình thì không nên cho người lạ vào nhà. Bài 3: (10’) - YC làm bài. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. * Theo em các bạn h/s trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại ntn? - Thảo luận nhóm đôi – Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yc bài. - Cháu chào chú, thưa chú, chú tên là gì a, để cháu vào báo cho bố mẹ cháu biết. - Cháu chào chú xin mời chú vào nhà. - Cháu chào chú, xin lỗi chú bố mẹ cháu đi vắng rồi ạ, chú tên là gì ạ, để bố mẹ cháu về cháu thưa lại. - Nhận xét –bình chọn. - Viết lời đáp của Nam vào vở. - HS làm bài - đọc bài viết: - Nhận xét – bổ sung. Toán((BS) LUYệN TậP A. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. - áp dụng bảng nhân 2 để giait bài tập có lời văn bằng một phép tính nhân. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân. B. Đồ dùng dạy – học: - VBT C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2 Hỏi HS về kết quả của một phép tính nhân Trả lời, cả lớp theo dõi NX xem các bạn bất kì trong bảng đãhọc bảng nhân chưa - GV NX cho điểm II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. Thực hành: (28’) Bài 1: (6’) Số? - 1 HS nêu yc của bài - GV viết bảng - HS QS và làm PT 2 x 3 6 2 x 8 16 2 x 5 10 2 x 2 4 + 5 9 2 x 4 8 - 6 2 - GV NX sửa sai - HS NX Bài 2: (7’) Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài - GV HD làm mẫu 1 PT - Các PT còn lại gọi HS lên làm dưới lớp làm vào vở 2 em x 3 = 6 em 2 kg x 4 = 8 kg 2 em x 5 = 10 2 kg x 6 = 12 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg - GV NX sửa sai - HS NX Bài 3: (9’) - Gọi 2 HS đọc đề toán - 2 HS đọc - yc HS tự làm rồi chữa - 1 HS giải trên bảng lớp Tóm tắt 1 đôi đũa : 2 chiếc đũa 6 đôi đũa : .. chiếc đũa? Bài giải Sáu đôi đũa có số chiếc là: 2 x 6 = 12 (chiếc đũa) ĐS: 12 chiếc đũa - GV NX - HS NX Bài 4: (6’) Viết số thích hợp vào “ trống (theo - HS nêu yc của bài mẫu) - GV treo bảng phụ gọi HS làm Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - GV NX sửa sai - HS NX III. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV NX tiết học Sinh hoạt Sơ kết tuần19 I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng cho tuần sau - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ. II.Nội dung sinh hoạt: 1. GV nêu nội dung sinh hoạt: a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. - Chuyên cần: HS đi học đầy đủ ,đúng giờ - Nền nếp của lớp: Duy chì nề nếp tốt - ý thức học tập : Có ý thức học tập tốt - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ - Thể dục ca múa hát: Tập đều , múa dẻo - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt b. GV nhận xét chung. - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác. - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm. c. ý kiến bổ sung của HS. 2. Phương hướng tuần sau: - Phát động phong trào của tuần. - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến. 3. Vui văn nghệ: - Hát cá nhân , Hát tập thể
Tài liệu đính kèm: