Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 24

Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 24

Tập đọc – Kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ truyện SGK.

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
T/N
Môn
Tên bài dạy 
Hai
28/01/2013
Sáng
SHDC
TĐ – KC*
Đối đáp với vua.
TĐ – KC*
Đối đáp với vua.
TH
Chiều
T*
Luyện tập.
THKT TV
Luyện đọc: Đối đáp với vua.
 AV
Ba
29/01/2013
Sáng
CT
Nghe-viết: Đối đáp với vua.
T
Luyện tập chung.
TC
Đan nong đôi (t2).
TNXH
Hoa.
Chiều
TH
AN
AV
Tư
30/01/2013
Sáng
TNXH
Quả.
TĐ
Tiếng đàn
T
Làm quen với chữ số La Mã
T.VIẾT
Ôn chữ hoa R.
Chiều
LT&C*
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
MT
THKT T
Luyện tập nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Năm
31/01/2013
Sáng
CT
Nghe - viết: Tiếng đàn.
TD
T 
Luyện tập.
ĐĐ
Tôn trọng đám tang (t2).
Chiều
GDNGLL
Văn nghệ ca ngợi Đảng.
THKT TV
Luyện viết: Đối đáp với vua.
THKT T
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Sáu
01/02/2013
Sáng
TLV
Nghe kể: Người bán quạt may mắn.
TD
T
Thực hành xem đồng hồ.
SHL
Chiều
THKT TV
Luyện đọc: Tiếng đàn.
THKT T
Vận dụng vào giải toán có lời văn sử dụng phép nhân, chia.
HĐTT
Giáo dục ATGT.
Ngày dạy: 28 – 01 – 2013 
Tập đọc – Kể chuyện 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
 - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI: 
- Đọc, trả lời câu hỏi.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc toàn bài: 
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe.
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu. 
+ HD học sinh luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+ HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc đoạn:
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng câu văn.
- HS nối tiếp đọan. 
+ GV gọi HS giải nghĩa. 
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc đoạn trong nhóm. 
+ GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc theo N4.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc toàn bài.
- HS đọc đồng thanh 1 đoạn. 
3. Tìm hiểu bài: 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Ở Tây Hồ.
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi.
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu ý kiến.
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
 GD KNS
- HS nêu. 
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn đọc đúng đoạn 3.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc bài.
- Vài HS thi đọc đoạn 3.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể chuyện:
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số.
đoạn trong chuyện. 
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện. 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
b. Kể lại câu truyện. 
- GV nêu yêu cầu .
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
-**Gọi h/s khá giỏi kể cả câu chuyện.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Kể chuyện cho người thân nghe.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trưòng hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi h/s lên bảng.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng.
 3 224 4 2156 7	
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
1608 4 2105 3
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục? 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục.
Bài 2(a,b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
X 7 = 2107 8 X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV gọi HS phân tích bài. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào 
Bài giải:
vở.
Số ki lô gam gạo đã bán là:
- GV theo dõi nhắc nhở.
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét .
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét. 
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- Làm BT còn lại trong SGK
Ngày dạy: 29 – 01 – 2013 
Chính tả
Nghe-viết: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (3) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết ND bài tập 3 (a)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
 - GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại.
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong,
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài: 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uốn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 5-7 bài, nhận xét.
3. HD làm bài tập:
 Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm SGK.
- GV đính bảng phụ. 
- 2 nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
- Gọi h/s lên bảng.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD luyện tập: 
Bài 1: 
 1608 4	 	2413 4	 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.
 821 4 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
4691 2 1230 3
06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho HS.
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV gọi HS phân tích bài. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng. 
Bài giải:
Chiều dài sân vận động là:
95 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 760 m
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Về nhà chuẩn bị bài sau,làm BT3 SGK
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
- 1tấm nam đan nong mốt.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy màu, kéo, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Nêu lại quy trình.
- Yêu cầu nêu lại các bước đan nong đôi.
- Giáo viên nhận xét, nêu lại quy trình
*Bước 1: Kẻ cắt các nan đan.
- Vài HS nêu lại quy trình
* Bước 2: Đan nong đôi
* Bước 3: Dán nẹp xung quanh.
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát. 
3. Hoạt động 2: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt các nan, đan.
- HS thực hành. 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
4. Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày SP.
- HD HS nhận xét, đánh giá SP của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu ý kiến nhận xét bài của bạn.
5.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe. 
- Dặn dò giờ học sau.
Tự nhiên xã hội
HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
- Lá cây có chức năng gì? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90-91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
- Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
- GV nêu yêu cầu. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình. 
- HS trưng bày. 
- GV nhận xét.
- Quan sát - nhận xét.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. 
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thư ...  dạy: 31 – 01 – 2013 
Chính tả
Nghe-viết: TIẾNG ĐÀN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a
 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC :
- Kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên. - GV nhận xét sửa sai. 
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả :
- HS viết bảng lớp, bảng con.
a. HD chuẩn bị : 
- GV đọc đoạnviết 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại 
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
- 6 câu. 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng. 
- GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới.
- HS luyện viết vào bảng con. 
-> GV nhận xét 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở. 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại. 
- HS nghe soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 5 – 6 bài.
- GV nhận xét bài chấm.
3. HD làm bài tập : 
 Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm vào sgk. 
- GV phát bảng phụ cho các nhóm. 
- 3 nhóm thi tiếp sức.
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
- Về nhà luyện viết nhiều để luyện chữ đẹp, chuẩn bị bài sau. 
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1số que diêm, đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
- Viết các số La Mã từ 1- 12?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài1: 
- HS viết bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK.
- HS quan sát. 
- HS đọc giờ. 
- GV gọi HS đọc. 
a. 4giờ 
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút.
Bài 2: 
- GV đọc HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS làm bài. 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét. 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra.
 Bài 4:(a,b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh.
- Cả lớp xếp = que diêm.
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét. 
b. IX
- GV nhận xét. 
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Gọi h/s đọc các số La Mã: IX; XII,..
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài, làm BT4(c), BT5 SGK
Đạo đức 
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA: 
- Thế nào là tôn trọng đám tang ? (2HS)
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến. 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
* Kết luận: Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
 GD KNS
2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: 
- THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa
- TH b:Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi
- TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. 
- TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
3. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và không nên"
- GV chia lớp làm các nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy. ( bảng phụ)
- GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi .
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
C. DẶN DÒ: 
- HD học sinh áp dụng bài học vào cuộc sống, nhắc nhở các bạn gia đình.. thực hiện.
GDNGLL
VĂN NGHỆ CA NGỢI ĐẢNG 
I. Yêu cầu giáo dục :	
- Giúp HS hiểu rõ và Đảng .
- Giáo dục cho HS biết và biết hát những bài hát về Đảng 
II.Nội dung và hình thức :
a. Nội dung:
- Các bài hát, thơ, truyện về Đảng 
b. Hình thức :	
- Báo cáo kết quả , phát biểu ý kiến thảo luận .
III. Chuẩn bị hoạt động :	
- Một số bài hát, thơ , truyện .
- Tranh ảnh một số tranh, ảnh về chủ đề bài học .
IV. Tiến hành hoạt động :	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Khởi động : 
- Cho cả lớp hát .
1. Giới thiệu nội dung bài học .
- Cho HS trình bày các bài hát, thơ 
- Nhận xét, tuyên dương .
- Đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời .
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương .
- Tổng kết giờ học .
- Cả lớp hát 
- Lắng nghe
- Trình bày các bài hát, bài thơ 
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả .
- Lắng nghe 
Ngày dạy: 01 – 02 – 2013 
Tập làm văn 
NGHE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện 
- 1 chiếc quạt giấy 
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA : 
- Gọi h/s đọc bài văn giờ trước.
- GV nhận xét ghi điểm 
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe - kể chuyện:
- HS đọc bài tập làm văn giờ trước
a. HD chuẩn bị
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. 
- GV treo tranh. 
- HS quan sát tranh minh hoạ. 
b. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1. 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ: lem luốc, ngộ nghĩnh. 
- GV kể lần 2 và hỏi: 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3. 
- HS nghe. 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theo nhóm 3. 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. 
- GV gọi các nhóm thi kể. 
- Đại diện các nhóm thi kể. 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét. 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu. 
- GV kết luận ( SGV ) 
- HS nghe. 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Vì sao mọi người thích mua quạt của Vương Hi Chi?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Toán 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật. Mặt đồng hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- 1 giờ có bao nhiêu phút?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
- HS nêu ý kiến.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1. 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe.
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát hình.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ?
- 4 phút.
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc.
3. Thực hành.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
- GV nhận xét. 
- HS nêu miệng nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ. 
- HS quan sát. 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu. 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Mỗi giờ bao nhiêu phút, mỗi ngày bao nhiêu giờ ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
SHL
Sinh hoạt tuần 24
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao
 Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 25:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 sua.doc