Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
(Theo Ku- Rô - Y- A- Na- Gi )
A.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ khó .
- Đọc bài với giọng rõ dàng , mạch lạc , ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, từng cột, từng dòng .
- Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu ND câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn.
- Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.
Tuần 4: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Bím tóc đuôi sam (Theo Ku- Rô - Y- A- Na- Gi ) A.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ khó . - Đọc bài với giọng rõ dàng , mạch lạc , ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, từng cột, từng dòng . - Biết đọc phân biệt giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu ND câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn. - Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái. B. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 65’ 2’ I.ổn định tổ chức : Nhắc nhở học sinh II.Kiểm tra bài cũ : - Đọc và TLCH bài Gọi Bạn - Nhận xét đánh giá . III. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? đó là những đoạn nào? * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. NX- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài:(25’) - Y/C đọc bài. - Các bạn gái khen Hà ntn? - Vì sao Hà khóc? - Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? - Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào? - Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà không khóc nữa? - Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? GT: Đối xử tốt với bạn. - Câu chuyện này muốn khuyên ta điều gì? Nêu ý nghĩa câu chuyện? *Luyện đọc lại. Đọc phân vai. 4. Củng cố - Dặn dò: - q ua câu chuyện trên ta thấy bạn Tuấn có những điểm nào đáng chê và đáng khen? Là hs cần phải ghi nhớ và học cách c xử đúng ngay từ khi còn nhỏ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài Hát - 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Nhắc lại. - Mỗi học sinh đọc một câu - Loạng choạng , mỗi lần, ngã phịch ngượng nghịu. (c/n- đt) -Đọc câu lần hai. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. - Đọc chú giải. - Luyện đọc nhóm 4. - Nhóm 1, 2 đọc đoạn1,2. - Nhóm 3,4 đọc đoạn 3,4. Các nhóm cử đại diện thi đọc. Lớp nhận xét bình chọn. HS đọc ĐT lần 1. - 1 hs đọc bài. - Các bạn khen: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!’’ - Tuấn kéo mạnh làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc Hà mà kéo - Đó là trò đùa nghịch ác , không tốt với bạn, bắt nạt các bạn gái. Tuấn thiếu tôn trọng bạn. Biết bạn tự hào về hai bím tóc, Tuấn lại kéo tóc bạn để chế giễu. Tuấn không biết chơi với bạn. - Thầy giáo khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp - Vì nghe thầy khen Hà rất mừng và tự hào về mái tóc đẹp trở nên tự tin không buồn nữa. - Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi. + Nói và làm điều tốt với mọi ngời - Nhắc nhở ta không nên nghịch ác với bạn, phải cư xử đúng mực với bạn bè. - Cần đối xử tốt với bạn gái. - Các nhóm tự phân vai đọc trong nhóm, rồi đọc trước lớp. - Chê: Bạn đùa nghịch quá trớn, làm bạn Hà phải khóc. - Khen: Bạn đã nhận lỗi của mình và xin lỗi bạn. Tập viết Chữ hoa: C A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết đúng đẹp chữ hoa C, viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. Biết viết nối chữ C với các chữ h, i, a tạo thành tiếng Chia. 2. Kỹ năng: Biết viết câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi theo cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, nét đều nhau, nối chữ đúng quy định. B. Đồ dùng dạy- học: - Chữ hoa C. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. C .Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: B, Bạn. - Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: a. GT bài: b. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: - Chữ hoa C gồm mấy nét? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa C, vừa viết vừa nêu cách viết. - YC viết bảng con - Nhận xét sửa sai. c. HD viết câu ứng dụng: (5’) - Mở phần bảng phụ viết câu /d - YC hs đọc câu; - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt ntn? - Khoảng cách các chữ ntn? - Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ Chia vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. d. HD viết vở tập viết: (15’) - Quan sát uốn nắn. đ. Chấm chữa bài: (5’) - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố- Dặn dò: - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa C gồm 1 nét kết hợp của hai nét cơ bản. Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở hai đầu. - Cao 5 li. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - Viết bảng con 2 lần. - Chia ngọt sẻ bùi. - 2, HS đọc câu /d. - Thương yêu đùm bọc lẫn nhau(Sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.) - Chữ cái: i,a, n, u, , e, o. cao 1 li. + Chữ cái: s cao 1,25 li. + Chữ cái: C, g, b, h cao 2,5 li. + Chữ cái: t cao 1,5 li - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e dấu huyền đặt trên u. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C. - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. Toán Tiết 16 : 29 + 5 A. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông B. Đồ dùng dạy – học : - GV: 3 bó một chục que tính và 14 QT rời . Bảng gài như của bài 10 - HS : QS 3 bó và 14 QT rời C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm lại BT 4 trong VBT - KT vở làm ở nhà của HS - GV NX và cho điểm 2. Bài mới: a. gt bài: (2’) - Để các em biết thực hiện tốt các PT cộng có nhớ. Bài hôm nay cô cùng các con học bài:29 + 5 - GV ghi đầu bài lên bảng b. gt phép cộng 29 + 5: (13’) - GV nêu PT 29 + 5 - 29 gồm có mấy chục 2 chục GV lấy 2 chục QT (2 bó - 2 bó mỗi bó 1 chục QT rồi lấy thêm mấy QT rời nữa - thêm mấy QT nữa? - GV gắn thêm 5 QT nữa lên bảng - GV làm trên bảng: hỏi tất cả có bao nhiêu QT? - 2 HS làm lại BT 4 Bài giải Số cây cam trong vườn có là 9 + 8 = 17 (cây cam) 9 + 8 = 17 (cây cam) ĐS: 17 cây cam - 2 HS nhắc lại đầu bài - Lấy 9 QT nữa - HS lấy 2 bó QT và 9 QT rời đặt trên bàn - Thêm 5 lấy 5 QT nữa đặt trên bàn - HS nêu cách làm: lấy thêm 1 QT ở hàng dưới gộp với 9 que ở hàng trên để được 1 chục QT bó lại thành 1 bó QT - Có 34 QT - GV viết 29 + 5 = 34 - GV HD HS cách đặt tính - HS nêu + 29 5 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 34 - 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 - GV NX c. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính - Cả lớp làm vào bảng con + 59 5 + 79 2 + 69 3 + 19 8 + 29 4 64 81 72 27 33 + 79 1 + 89 6 + 9 63 + 29 9 + 39 7 - GV NX sửa sai 80 95 72 38 46 Bài 2: Đặt tính rồi tính, Biết các số hạnglà: - HS nêu làm cách đặt tính làm bảng con a, 59 và 6 b, 19 và 7 + 59 6 + 19 7 - GV NX sửa sai cho HS 65 26 Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông - HS nối trong vở BT toán - GV NX bài làm trong vở của HS - Những em không có VBT toán, thì tự chấmcác điểm vào vở “ li rồi nối các điểm 3. Củng cố - dặn dò: (5’) với nhau - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Buổi chiều ; Tiếng việt (BS) Ôn đọc bài : Bím tóc đuôi sam A. Mục tiêu : - Tiếp tục luyện đọc bài : Bím tóc đuôi sam - Luyện đọc phân vai - GD HS có ý thức học B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bài soạn - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 3’ 1 Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc cả bài : Bím tóc đuôi sam - GV nhận xét 2 Bài mới: - GV gọi HS đọc cả bài - GV yêu cầu HS đọc tiếp sức từng câu - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - GV yêu cầu HS đọc phân vai - GV cho HS trả lời một số câu hỏi trong SGK3. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc phân vai - GV nhận xét giờ học - Về nhà kể cho mọi người nghe - HS đọc - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS đọc - Nhận xét - Đại diện các nhóm đọc - Các nhóm tự phân vai - HS đọc - Nhận xét - HS nhận xét Toán ( BS) Luyện tập : 29 + 5 A- Mục tiêu: - Củng cố cách cộng dạng 29 + 5( cộng có nhớ) Bằng tính viết - Rèn KN cộng chính xác - GD HS yêu thích môn học. B- Đồ dùng: - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3o’’ 3’ I/ Tổ chức: II/ Bài mới: * Bài 1( Vở BTT): 79 + 3 = 49 + 7 = 29 + 9 = 9 + 39 = * Lưu ý cách đặt tính theo cột dọc * Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu * Bài 2 * Bài 3( Tr 18): - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm bài - Nhận xét - Chữa bài. IV/ Các hoạt động nối tiếp: *Trò chơi: Ai nhanh hơn 39 + 8 = 29 + 4 +5 = * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS làm bảng con - Nhận xét - Chữa bài - HS làm vở BTT - Đổi vở - Chữa bài - HS làm vở BTT - Chữa bài - Đọc đề - Tóm tắt - Làm vào vở - Chữa bài Hoạt động tập thể Tìm hiểu truyền thống của nhà trường A. Mục tiêu - Tìm hiểu truyền thống nhà trường. B .Chuẩn bị: Nội dung. C. Tiến hành: A.Truyền thống nhà trường: (3 tiết) Trường thành lập năm 1954. trải qua hơn 50 năm thành lập và phát triển trường đã đạt được kết quả tốt đẹp. Các thầy cô làm hiệu trưởng, hiệu phó qua các thời kỳ: + Cho HS tham quan phòng truyền thống: - Phòng truyền thống có những hoạt động gì? - Các em đã biết được truyền thống tốt đẹp nào của trường từ xưa đến nay ? +Danh hiệu: Bộ GD- ĐT tặng 1 bức trướng cho xã Kết Đoàn có phong trào Bình dân học vụ- 10/1958.Trường "Ba đảm đang"thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước. UBND tỉnh Phú Thọ tặng tượng Bác Hồ.năm học: 1973- 1974.Trường ta có truyền thống quý báu học tốt, dạy tốt. - Các gương học tốt các anh chị thi HSG đạt giải Tỉnh, quốc gia..... - Tháng 11 năm 2004 trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia . III. Củng cố - Vui văn nghệ: Hát CN, tập thể( Múa, hát) - Nhận xét giờ học - Về nhà: Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Thực hiện đúng nội quy đã học. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 17: 49 + 25 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính) - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 . Củng cố tìm tổng của hai số hạng học. B. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên :7 bó QT 1 chục và 14 QT rời. Bảng gài QT - HS: 7 bó QT 1 và 14 QT rời C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy ... triển tốt. -H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có rau, cá, canh, chuối - Trả lời. - Bạn ngồi học sai tư thế, lng bạn ngồi cong xuống, mắt sát vở. - Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay trái sẽ không bị bóng khi viết. - Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống. * Chơi trò chơi: Nhấc một vật. - HS đứng thành 2 hàng dọc đngns cách nhau. Hai chậu nước để trước mỗi hàng. Khi GV hô: bắt đầuthì hai hs đứng ở hai đầu hàng chạy lên nhấc vật nặng mang về đích. Cứ như vậy cho đến hết. - Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sứcgiúp cơ và xương phát triển tốt. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Chính tả (NV) trên chiếc bè A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài.Trên chiếc bè. Biết trình bày, viết chữ hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật. 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng viết đúng các qui tắc chính tả với iê, yê. Làm đúng các bài tập chính tả. 3. GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - BP: Viết các bài tập 2,3. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: Bài mới: a. GT bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. - Dế Mèn và dế trũi rủ nhau đi đâu. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào. - Bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc từng cụm từ, câu. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c. HD làm bài tập: (13’) * Bài 2: (37) - YC HS làm bài vào vở - Chữa bài – nhận xét. * Bài 3: (37) - HD làm bài. - Nêu ý nghĩa các từ in đậm. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc HS viết bài mắc nhiều lỗi về viết lại bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Viên phấn , niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Rủ nhau đi ngao du thiên hạ (dạo chơi khắp đó đây) - Ghép ba bốn lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè. - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, ngày, Bè, Mùa. Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc tên riêng. -Dế Trũi, ngao du,rủ nhau, bèo sen.(c/n- đ/t) - Viết bảng con. - Nghe - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - iê : Hiên, biếu, chiếu. - yê : Khuyên, chuyện, xuyến. * Phân biệt các chữ in đậm trong câu. a. Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. - dỗ: dành, anh dỗ em. - giỗ: giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ. b. Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. - dòng: dòng nước, dòng kẻ. - ròng: ròng rã. khóc ròng. c. Tôi viết những vần thơ và vầng trăng quê hương. - Vần: Đánh vần, vần cơm. - Vầng: Vầng mặt trời, vầng trán. Toán Tiết 20: 28 + 5 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) B .Đồ dùng dạy – học: - 2 bó một chục QT và 13 QT rời, bảng phụ viết sẵn BT 2 C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 30’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: a. gt bài: (2’) - Để các con nắm chắc hơn về phép cộng có nhớ. Bài hôm nay cô cùng các em học bài: 28 + 5 - GV ghi đầu bài lên bảng 2. gt phép cộng 28 + 5: - GV nêu bài toán dẫn ra PT cộng 28 + 5=? - GV HD HS đặt tính và tính từ phải sang trái như SGK - HS1: đọc bảng cộng 8 và làm PT + 9 8 17 - HS2: đọc bảng cộng và thực hiện PT - - GV NX cho điểm HS 2 HS nhắc lại đầu bài - HS dùng QT để nêu kết quả trên thao tác Băng QT. Gộp 8 QT với 2 QT (ở 5 QT) để được 1 bó 1 chục QT và 3 QT rời, 2 chục QT với một chục QT là 3 chục QT lại thêm 3 QT nữa là 33 QT. Vậy 28 + 5 = 33 + 28 5 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 - 2 HS nêu lại cách cộng 33 c. Thực hành: Bài 1: Tính - Làm vào bảng con - Gọi 1 HS lên bảng dưới lớp làm vào bảng con lần lượt từng phép tính + 18 9 + 38 4 + 58 5 + 28 6 + 48 8 27 42 63 34 56 + 38 9 + 79 2 + 19 4 + 40 6 + 29 7 - GV NX sửa sai 47 81 23 46 36 Bài 3: vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm - GV NX và giúp đỡ những em còn lúng túng 3. Củng cố - dặn dò: (4’) - Về nhà làm BT trong VBT và làm lại các bài trên bảng đã làm vào vở “ li - GV NX tiết học. - 2 HS đọc đề bài Tóm tắt Gà : 18 con Vịt: 5 con Tất cả:.con ? Bài giải Bài giải Cả gà và vịt có là 18 + 5 = 23 (con) ĐS: 23 con - 2 HS đọc đề bài - Cho HS lấy thước có vạch chia cm vào bảng con tự vẽ vào bảng - Gọi 1 HS vẽ trên bảng lớp Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn cảm ơn- xin lỗi. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp . Biết nói 3, 4 câu về ND mỗi bức tranh , trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp . 2.Kỹ năng: Viết đợc nhiều điều vừa nói thành đoạn văn. 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp B. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ BT3, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 4’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2,3 hs đọc danh sách các bạn trong tổ học tập ( BT3 ) Nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới: a.GT bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: Bài 1: - y/c hoạt động nhóm đôi . - y/c đại diện nhóm trình bày a.Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? b. Cô giáo cho mượn sách. ? Nói với thái độ ntn? c) Một em bé nhặt hộ chiếc bút . ? Nói với thái độ ntn ? =>Khi nói lời cảm ơn, tuỳ từng hoàn cảnh ta phải tỏ thái độ sao cho phù hợp. Bài 2: - y/c thảo luận nhóm đôi a, Chẳng may giẫm vào chân bạn. b, Mải chơi quên việc mẹ dặn . c,Đùa nghịch va vào một cụ già. Bài 3: treo tranh lên bảng - Gọi HS lên chỉ vào tranh và nêu sự việc trong tranh . +Tranh 1 +Tranh 2: * Bài 4 - HD HS viết vào vở - y/c đọc bài viết Thu chấm 5-7 bài. - Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố- Dặn dò: - Qua bài học hôm nay các con đã biết.nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp - Nhận xét tiết học. - 2,3 em đọc danh sách các bạn trong tổ . - Nhắc lại: cảm ơn - xin lỗi . - 1,2 hs đọc yêu cầu bài1. - Thảo luận nhóm đôi . nói lời cảm ơn phù hợp với các tình huống . - Một số nhóm trình bày. - Nhận xét. -Mình cảm ơn bạn. - Cảm ơn bạn nhé. May quá nếu không có bạn thì mình ướt hết . - Em cảm ơn cô ạ ! -Nói với thái độ lễ phép biết ơn - Anh cảm ơn em. - Chị cảm ơn em nhé . - Nói với thái độ thân ái , thân mật * Nói lời xin lỗi . - Thảo luận trong nhóm tập nói lời xin lỗi trong các trờng hợp a,b,c . - Các nhóm trình bày. - Em sẽ nói với bạn : Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá - Em sẽ nói với mẹ : Con xin lỗi mẹ ! Lần sau con sẽ không như thế nữa . - Em sẽ nói với cụ : Cháu xin lỗi cụ ạ ! - Nhận xét bình chọn. *Lớp quan sát và kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3,4 câu dùng lời cảm ơn xin lỗi. - 2 HS lên bảng chỉ. Nhận xét- sửa sai. - 2-3 h/s lên chỉ vào tranh và nói +Nhân ngày sinh nhật của Phương, mẹ mua một con gấu bông rất đẹp tặng Phương. Em lễ phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói: “Con gấu bông đẹp quá! Con xin cảm ơn mẹ.” - 2-3 h/s lên nói + Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ và nói: “Con xin lỗi mẹ.” * Viết lại các câu em và bạn em đã nói ở bài tập 3. Nhớ lại những lời vừa kể để viết vào vở. - 3, 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét. - Nghe Buổi chiều : Toán (BS) Luyện tập : 28 +5 A. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng dạng 28 + 5 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính viết và giải toán - Giáo dục HS yêu thích học bộ môn B. Đồ dùng: - GV : Nội dung - HS : VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 25’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: ( Đặt tính , rồi tính : 48 + 8 ; 29 + 7 85 + 8 ; 6 + 38 - Nêu cách đặt tính , cách tính . 2. Bài mới: Cho HS làm VBT ( 22 ) Bài 1: Tính Củng cố cộng có nhớ cho HS Bài 2 : Nối phép tính với kết quả đúng GV hướng dẫn HS tính kết quả của phép tính rồi nối . Bài 3 : Giải toán GV hướng dẫn HS làm bài Chữa bài 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Lớp làm bảng con . - 4 em lên bảng làm . - Nhận xét , chữa bài . - HS nêu yêu cầu - HS làm bài . - Đổi vở , chữa bài . - HS nêu yêu cầu - Thực hiện tính và nối . - HS đọc đề . - HS làm bài . -1 em lên bảng giải Bài giải Trên bãi cỏ đó có số trâu và bò là : 18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số : 25 con Tiếng việt (BS ) Luyện tập A. Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi - Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn B. Đồ dùng dạy học: - GV : - HS : VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 25’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập: Bài tập 1: - GV nêu từng tình huống - Tương tự với các tình huống còn lại Bài tập 2: - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài - Tương tự các tình huống còn lại Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu - GV cho HS quan sát tranh 1 và 2 - GV nhận xét Bài tập 4: - GV cho HS chọn ND 1 trong 2 bức tranh để kể lại nội dung từng tranh - GVchấm 3. 3: Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - 2 HS kể lại chuyện Gọi bạn + HS đọc yêu cầu của bài - Trao đổi theo nhóm - Nhiều em nối tiếp nhau nêu lời cảm ơn với thái độ chân thành, thân mật “ Tớ cảm ơn bạn ” + HS trao đổi theo cặp đôi - Nói lời xin lỗi - Nhận xét + HS quan sát từng tranh - Đoán xem việc gì sẽ xảy ra - Nhiều em kể, nhận xét + HS làm VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét Sinh hoạt Sơ kết tuần 4 A. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 4 - Nhận thấy kết quả của mình trong tháng - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động B.Nội dung sinh hoạt: 1. GV nhận xét ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến và có nhiều tiến bộ: - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chũ ý nghe giảng : 2. GV nhận xét tồn tại: - Chưa chú ý nghe giảng : - Có hiện tượng nói tục : 3. HS bổ xung: 4. Vui văn nghệ: 5. Đề ra phương hướng tuần 5:
Tài liệu đính kèm: