Tập đọc (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 (Từ 3/9 đến 7/9/2012) Thứ /ngày Buổi Môn Tên bài dạy BT cần làm , Lồng ghép LG GDKNS ,BVMT,SDNLTK-HQ Hai 3/09 Sáng Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu LG GDKNS Toán Ôn tập các số đến 100 000 BT1,2,3(a,b) Chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Chiều Toán (BS) Kĩ thuật Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu Đạo đức Trung thực trong học tập LG GDKNS T.Việt (BS) Ba 4/09 Sáng L từ & câu Cấu tạo của tiếng BT2 (HS Khá,giỏi) Thể dục Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tt) BT1(cột 1),2a,3(d 1,2),4b K. chuyện Sự tích hồ Ba Bể LG GDBVMT Chiều T.Việt (BS) T.Việt (BS) Âm nhạc Gv chuyên Toán (BS) Tư 5/09 Sáng Thể dục Tập đọc Mẹ ốm LG GDKNS Toán Ôn tập các số đến 100 000(tt) BT1,2b,3a,b Lịch sử Môn lịch sử và địa lí Chiều Toán (BS) Toán (BS) Mĩ thuật Gv chuyên Năm 6/09 Sáng TLV Thế nào là kể chuyện L.từ& câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng BT4,5 (HS Khá,giỏi) Toán Biểu thức có chứa một chữ BT1,2b,3b Song ngữ Gv chuyên Chiều Toán (BS) Toán (BS) T.Việt (BS) Khoa học Con người cần gì để sông LG GDBVMT Saùu 7/09 Sáng TLV Nhaân vaät trong truyeän Toán Luyeän taäp BT 1,2(2 câu),4(1 trong 3 trường hợp) Khoa học Trao ñoåi chaát ôû ngöôøi LG GDBVMT Địa lý Làm quen với bản đồ Chiều Song ngữ Gv chuyên Song ngữ Gv chuyên T.Việt (BS) ATGT-SHTT Bài 1 Biển báo hiệu giao thông đường thủy Thứ hai ,ngày 3 tháng 9 năm 2012 Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt, - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. * Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 2.3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 2.4/ Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. - Cả lớp theo dõi - Học sinh chú ý - Học sinh tập chia đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài - Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo ve che chở: dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc ao thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối - Cả lớp theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán (tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. BT: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 2.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên vơi số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? 2.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . - Học sinh nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Chính tả (nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 2.3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe - 2 học sinh đọ ... - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại P = a x 4 Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Khoa học (tiết 2) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 6, 7 SGK. Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Con người cần gì để sống? - Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) - Chia nhóm cho học sinh thảo luận: + Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời: + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. - Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhận xét, bình chọn 3) Củng cố - dặn dò: Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt) - GV nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời trước lớp - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh chia nhóm và thảo luận + Xem sách và kể ra. + Chọn ra những thứ quan trọng. + Không khí. + Kể ra, bổ sung cho nhau. - Trình bày kết quả thảo luận: + Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. + Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời - Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. - Trình bày kết quả vẽ được - Các nhóm nhận xét và bổ sung. ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của ban đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn 3)Củng cố - dặn dò: - Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Chuẩn bị bài: Dãy Hòang Liên Sơn - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô - Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì - Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi ATGT Bài 1 Biển báo hiệu giao thông đường thuỷ I.Mục tiêu: HS biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông , ý nghĩa tác dụng của biển báo giao thông. HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu thường gặp. Đi trên đường có ý thức chú ý đến biển báo trên đường đi tuân theo luật giao thông. II.Chuẩn bị : GV: Nội dung bài HS: Xem trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : Trực tiếp b.Nội dung HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới Gọi 2,3 HS dán lên bảng biển báo hiệu mà em nhìn thấy? ?Nêu ý nghĩa của các biển báo? Tổ chức trò chơi : 4 nhóm HS lần lượt lên chọn biển báo cho đến hết. Lớp nhận xét em nào sai nhảy lò cò xung quanh lớp. HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. GV đưa ra biển báo 110a. 112b HS nhận xét hình dáng màu sắc GV giới thiệu biển báo cấm Giới thiệu bỉên báo cấm : Vẽ xe đạp HĐ3: Trò chơi: Biển báo GV chia lớp thành 5 nhóm GV treo 23 biển báo đại diện từng nhóm lên gắn . Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm nào đúng nhất. 4.Củng cố dặn dò : GV tóm tắt nội dung bài học GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài 2 Biển báo cấm : 101, 102,112 Biển báo nguy hiểm : 204, 210, 211. Biển chỉ dẫn Biển cấm đi xe đạp. Trò chơi : Gắn biển báo thích hợp SINH HOẠT TUẦN 1 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Bao bọc sách vở đúng quy định. II. Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm. Duyệt của Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: