Giáo án buổi 2 Tuần 4 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012

Giáo án buổi 2 Tuần 4 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012

TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TỪ GHÉP - TỪ LÁY

I. MỤC TIấU:

- HS nắm được khỏi niệm từ ghộp và từ lỏy.

- Biết nhận biết từ ghộp và từ láy trong câu văn.

- Biết vận dụng vào thực tế.

II.LấN LỚP:

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 588Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 Tuần 4 - Lớp 4 - Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 (từ ngày 26-30/09/2011)
Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn từ ghép - từ láy
I. MỤC TIấU: 	
- HS nắm được khỏi niệm từ ghộp và từ lỏy.
- Biết nhận biết từ ghộp và từ lỏy trong cõu văn.
- Biết vận dụng vào thực tế.
II.LấN LỚP:
A.Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
B. Bài mới :
Bài 1:Xếp cỏc từ in nghiờng sau vào cột a hoặc b cho phự hợp : quần ỏo, ăn uống, đồng ruộng, cứng cừi, mềm mói, nụ nức, xe mỏy, bàn ghế, sỏch vở, ầm ầm , khấp kha khấp khểnh
Bài 2: Những từ nào dưới đõy là từ ghộp
a) xanh xao b) xanh biếc c) xanh ngắt 
d) xanh xao e) xanh thẳm g) xanh nhạt 
Bài 3: Những từ nào dưới đõy là từ lỏy
a) đo đỏ b) đỏ nhạt c) đỏ hồng
B.Củng cố ; Nhận xột tiết học
- 3 – 4HS nhắc lại
- HS viết vào vở 
a) Từ ghộp
b) Từ lỏy
quần ỏo, ăn uống, đồng ruộng, xe mỏy , bàn ghế, sỏch vở
cứng cừi , mềm mói,nụ nức, ầm ầm, khấp kha khấp khểnh
- Những từ ghộp là : xanh biếc , xanh ngắt, xanh thẳm, xanh nhạt
- từ lỏy : đo đỏ
Tiết 2: Luyện Toán.
I . MỤC TIấU :
- Học sinh ụn tập lại cỏc dạng toỏn phộp tớnh + - x : cỏc số tự nhiờn đến 100 000.
- Tớnh thành phần chưa biết
- Biết làm bài giải về tớnh diện tớch hỡnh vuụng..
II . CÁC BÀI TẬP :
1. Luyện tập :
- GV hướng dẫn đặt tớnh 
GV, học sinh nhận xột ; kết luận .
Gọi HS đọc bài toỏn , Gv hướng dẫn làm bài HS làm bài vào vở
2. Củng cố : nhận xột giờ dạy
-Bài tập 1: đặt tớnh rồi tớnh
450 370 + 6 025 546 327 – 30 839
 6848 : 8 5843 x 9
Bài tập 2: Tỡm x
X + 3408 = 7182 6235 – x = 4829
Bài tập 3: Tớnh giỏ trị biểu thức
 7595 : 5 + 6848 265 x 9 - 1420
Bài tập 4: Một hỡnh chữ nhật cú chiều dài 6cm,chiều rộng 4cm . Tớnh chu vi và diện tớch hỡnh chữ nhật đú. 
 Bài giải
 Chu vi hỡnh chữ nhạt là
 ( 6 + 4 ) x 2= 20 ( cm )
 Diện tớch hỡnh chữ nhật là
 6 x 4 = 24 ( cm2)
 Đỏp số : 24 cm2 
Tiết 3: Luyện Thể dục
đi đều – vòng phải – vòng trái - đứng lại
Trò chơi “chạy đổi chỗ – vỗ tay nhau”
I - mục tiêu: 
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản từng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ – Vỗ tay nhau”. Rèn kĩ năng chạy, chơi đúng kĩ thuật.
II – địa điểm – phương tiện
- Sân trường. Còi
III – nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: (6-10’)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung giờ học 
- Yêu cầu đứng tại chỗ hát và vỗ tay (1-2’)
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2
2. Phần cơ bản (18-22’)
a) Đội hình, đội ngũ: (10-12’)
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2-3’)
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại (2-3’)
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại (2-3’)
- Ôn tổng hợp các nội dung trên (5-6’)
- Lớp trưởng điều khiển tập theo lớp.
- G điều khiển lớp
- G điều khiển, H tập
- G điều khiển cả lớp tập
b) Trò chơi 
- Tập hợp theo đội hình chơi
- Giới thiệu.
- nhận xét, sửa chữa sai sót.
- Tổ chức cả lớp thi đua chơi.
- Quan sát biểu dương tổ thắng
- Gọi 1 tổ chơi thử 1 lần.
- Cả lớp chơi.
- Cả lớp chơi chính thức có thi đua 2-3 lần
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- VN tập luyện theo nội dung trên
Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Luyện Toán.
I . MỤC TIấU :
- Học sinh ụn tập lại cỏc dạng toỏn phộp tớnh + - x : cỏc số tự nhiờn đến 100 000.
- Học sinh thớch giải toỏn về số tự nhiờn .
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian.
II . CÁC BÀI TẬP :
Luyện tập
1. Hướng dẫn HS chữa bài
- GV hướng dẫn học sinh làm bài giải .Học sinh lờn bảng làm bài giải .
- GV, học sinh nhận xột ; kết luận 
- GV nờu ra cỏch giải chung để ỏp dụng vào làm bài tập khỏc
a) 13 phỳt = 780 giõy; 
giõy =12 phỳt = 720 giõy;
12phỳt 45giõy = 765 giõy
Sắp xếp cỏc số theo thứ tự từ bộ đến lớn: 700, 720; 765; 780
 Từ đú kết luận Hựng chạy nhanh nhất ( 700 giõy ) ; Minh chạy chậm nhất ( 780 giõy )
2. Củng cố, nhận xột giờ học.
Bài tập 1 : Tớnh :
a) 115 tạ + 256 tạ 	b) (3 kg + 7 kg ) x 2
 4152 g - 876 g	 ( 114 tạ - 49 tạ ) : 5
 4 tấn x 3	 3 tấn 5 tạ + 2 tấn 3 tạ 
 2565 kg : 5	 4 kg 500 g - 2 kg 500 g
c) 30 phỳt - 15 phỳt	 3 giờ x 2
 12 giõy + 45 giõy	 69 giờ : 3
Bài tập 2 : 
Bảng sau ghi tờn vận động viờn và thời gian chạy trờn cựng một quóng đường của mỗi người :
Minh
An
Hựng
Việt
13 phỳt
1/5 giờ
700 gỡơ
12 phỳt 45 giờ
a ) Ai chạy nhanh nhất ? Ai chạy chậm nhất ?
b ) Sắp xếp tờn cỏc vận động viờn theo thứ tự người chạy chậm nhất đến người chạy nhanh hơn ?
c ) Trung bỡnh mỗi bạn chạy hết bao nhiều giõy ?
HS làm bài – 2 HS lờn bảng chữa bài
- HS Nhận xột 
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
ễN TẬP ( 2T)
I . MỤC TIấU
- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thỳc).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đó học để sắp xếp lại cỏc sự việc chớnh của một cõu chuyện, tạo thành cốt chuyện.
II. LấN LỚP : 
A. Bài Cũ:
 B. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Hỏi: Thế nào là bài văn kể chuyện ? 
 Phần nhận xột: - GV y/c đọc đề bài 1
Hỏi: Thế nào là sự việc chớnh ?
BT2. GVnờu chuỗi sự việc như BT 1 được gọi là cốt truyện.Vậy cốt truyện là gỡ? 
Hỏi: Cốt truyện thường cú những phần nào ?
HĐ3. Ghi nhớ 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ và đọc cõu chuyện Chiếc ỏo rỏch, tỡm cốt truyện.
HĐ4. Luyện tập: Làm bài1
- GV nhận xột, kết luận.
Bài tập 2: Tập kể lại truyện trong nhúm.
+ GV nhận xột và cho điểm
Đú là bài văn một hoặc một số sự việc liờn quan đến một hay một số nhõn vật nhằm núi lờn một điều cú ý nghĩa 
- Sự việc chớnh là sự việc làm nũng cốt cho cõu chuỵện, sự việc xảy ra trước kể trước, sự việc xảy ra sau kể sau.
- Cốt truyện là một chuỗi những sự việc chớnh làm nũng cốt cho diễn biến của truyện.
Cốt truyện thường cú những phần 3 phần ( Mở đầu, diễn biến, kết thỳc )
Tiết 4: HĐNG-An toàn giao thông
Bài 4. LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I.Mục tiờu:
1. kiến thức:
-HS biết giải thớch so sỏnh điều kiện con đường an toàn và khụng an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để cú thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường .
2.Kĩ năng:
 -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
 - Phõn tớch được cỏc lớ do an toàn hay khụng an toàn.
3. Thỏi độ:
- Cú ý thức và thúi quen chỉ khi đi con đường an toàn dự cú phải đi vũng xa hơn.
II. Chuẩn bị:
GV : sơ đồ
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: ễn bài cũ và giới thiệu bài mới.
Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?
GV nhận xột, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tỡm hiểu con đường an toàn.
GV chia nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm, yờu cầu cỏc nhúm thảo luận cõu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu:
Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kộm an toàn
1.
2.
3.
 -GV cựng HS nhận xột
Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường.
GV dựng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường cú hai hoặc 3 đường đi, trong đú mỗi đoạn đường cú những tỡnh huống khỏc nhau
GV chọn 2 điểm trờn sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yờu cầu HS phõn tớch cú đường đi khỏc nhưng khụng được an toàn. Vỡ lớ do gỡ?
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xỏc định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm khụng an toàn.
Gọi 2 HS lờn giới thiệu 
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp cỏc em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dũ. 
-GV cựng HS hệ thống bài 
-GV dặn dũ, nhận xột 
HS trả lời
Cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày
Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường cú kẻ phõn chia cỏc làn xe chạy, co cỏc biển bỏo hiệu giao thụng , ở ngó tư cú đốn tớn hiệu giao thụng và vạch đi bộ ngang qua đường.
HS chỉ theo sơ đồ
Bệnh viện Trường học(B)
Uỷ ban Chợ
Nhà (A) Sõn vận động
HS chỉ con đương an toàn từ nhà mỡnh đến trường.
Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011
Tiết 1: Luyện toán 
 ễN TẬP
I . MỤC TIấU :
- Học sinh thớch giải toỏn về số tự nhiờn .
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến , tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian.
- Tớnh giỏ trị của biểu thức .
II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP :
Luyện tập
GV hướng dẫn học sinh làm bài 
GV, học sinh nhận xột ; kết luận .
Củng cố – dặn dũ:
- Nhận xột tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh lờn bảng làm .
Bài tập 1: 
Viết số thớch hợp vào chỗ trống .
a) 7kg =  hg b)90hg =  kg dag 
 6kg 4 hg =  hg 400hg = . kg
Bài tập 2 : 
Đặt tớnh rồi tớnh :
a) 467218 + 546728	b) 150287 + 4995
c) 6792 + 240871	d) 50505 + 95 0909
Bài số 3 : 
Tớnh giỏ trị của biểu thức 
a) 6 x m + 50 với m = 5 ; m = 20 ; m = 500
b) 3 x n + 44 với n = 0 ; n = 9 ; n = 100
Bài tập 4: Tớnh 
 a. (3m 2dm + 6 dam) x7
 b. (15km 22m - 3km 4m) :3
Tiết 2: Luyện tập Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Làm bài tập trong vở BT Địa lý.
II. Lên lớp.
Bài 1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.
Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
1 Nghề khai thác rừng.
1 Nghề thủ công truyền thống.
1 Nghề nông.
1 Nghề khai thác khoáng sản.
Bài 2. Dựa vào nội dung SGK, hãy điền tiếp vào chỗ trống trong bảng dưới đây để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
Nghề nông
Một số cây trồng ...........................................................................
.........................................................................................................
Nghề thủ công
Một số sản phẩm thủ công....
Khai thác
Một số lâm sản.....
Bài 3. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
a) Ruộng bậc thang thường được làm ở:
o Đỉnh núi
o Sườn núi.
o Dưới thung lũng.
b) Tác dụng của ruộng bậc thang là:.
o Giữ nước
o Chống xói mòn đất.
o Cả hai ý trên.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
I. KIểM DANH:
	- Tổng số: 26 HS
	- Vắng: ...........
II. Giới thiệu đại biểu: 
 	- GV chủ nhiệm lớp.
III. Nhận xét đánh tuần vừa qua, triển khai công tác thời gian tới: 
 1. Nhận xét đánh tuần vừa qua:
 	- Bạn Chi đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động về nề nếp, kỉ cương học tập của các bạn trong tuần; 
- Thông báo kết quả xếp loại thi đua giữa các tổ.
 	- Thông báo các cá nhân điển hình chấp hành tốt, gương mẫu về trực nhật, vệ sinh nề nếp đội viên; nề nếp chuyên cần. 
 2. Triển khai công tác thời gian tới: 
 	- Chi đội trưởng triển khai công việc tuần tới:
	 + Hưởng ứng phong trào Hội học, hội giảng cấp trường chào mừng ngày lễ đón thư Bác Hồ.
	 + Ra sức ôn tập chuẩn bin thi Giữa học kì I.
IV. GV phát biểu ý kiến:
 1. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS; tuyên dương những em thực hiện tốt, tiến bộ; nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
 2. Nhắc nhở, quy định nề nếp và thông báo công việc tuần 5. 
V. Văn nghệ với chủ đề “Ca ngợi Đảng, Bác Hồ ":
	- Gọi lần lượt HS đã đăng kí từ tuần trước lên hát đơn ca, song ca, tốp ca nói về chủ đề: “Ca ngợi Đảng, Bác Hồ ":
Ngày 05 tháng 09 năm 2011
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc