Tiếng Việt
ƠN TẬP V KIỂM TRA GIỮA HKI (tiết 1)
I. Mục tiêu :- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- HS K-G: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học :+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy – học :
Thứ 2, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiếng Việt ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (tiết 1) I. Mục tiêu :- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - HS K-G: đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học :+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc . 2. Kiểm tra Tập đọc : -GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - GV gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3) - GV phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - HS trình bày. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. - GV nhận xét kết luận đoạn văn đúng . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét khen những HS đọc tốt , yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - HS chú ý nghe. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài( 7 HS) về chỗ chuẩn bị: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quang đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin. - HS hoạt động nhóm. - HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4a. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm sau đó dùng êke, thước kiểm tra và nêu AC có vuông góc với BD không? Hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không? - Gv nhận xét. 2. Bài mới : Luyện tập FBài 1 : - Yêu cầu HS quan sát và nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - GV nhận xét, sửa chữa. FBài 2 : - GV yêu cầu HS giải thích được : AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. - Gv nhận xét trả lời của học sinh và chữa bài. FBài 3: - GV gọi1 HS đọc yêu cầu của đề bài . Sau đó cho HS thực hành lên bảng vẽ hình vuông có cạnh AB = 3cm FBài 4 : a) GV yêu cầu HS vẽ vào phiếu hình chữ nhật có chiều dài AB =6cm chiều rộng AD =4cm b) Xác định đúng trung điểm M của cạnh AD N trung điểm của cạnh BC,. 3. Củng cố ,dặn dò : - Dặn HS về nhà luyện tập vẽ hình bài 4 đối với 1số em chưa vẽ được . - HS lên bảng thực hành vẽ hình vuông và đo. - HS quan sát hình trong SGK và nêu: A A B B C D C + Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông + Góc đỉnh B : cạnh BA,BM là góc nhọn. - HS đọc yêu cầu của đề bài và thảo luận nêu kết quả. A B H C - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ. Dưói lớp vẽ vào vở. - HS vẽ vào phiếu và nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD,ABMN. Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC. Tiếng Việt ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (tiết 2) I .Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 75 chữ/ phút) hiểu nội dung của bài. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 2.1/Giới thiệu bài: ÔN TẬP TIẾT 2 2.2/Hướng dẫn HS nghe – viết: -GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. -Nhắc các em chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại (với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng – hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép ). -HS viết chính tả. 3.3/Dựa vào bài chính tả “ Lời hứa “, trả lời các câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận : a)Em bé được giao nhiệm vụ gì trong vai trò đánh trận giả ? b)Vì sao trời đã tối, em không về ? c)Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ? d)Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? vì sao ? 3.4/Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng: -HS đọc yêu cầu đề bài. - Phát phiếu riêng cho một vài HS - GV nhận xét, sữa chữa .GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng cho 1- 2 HS đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết sau. - Kiểm tra HS chuẩ bị bài cho tiết học. -HS theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. -HS viết bài lòi hứa. -1 HS đọc nội dung BT2 - HS phát biểu. -Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu + Em bé được giao nhiệm vụ là Trung Sĩ. + Vì em đã giữ lời hứa. + Báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. + Không được: Vì đây là lời thuật lại. - Đọc yêu cầu của bài. Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7.Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam(nước ngoài). -Những HS làm vào phiếu trình bày kết quả .Cả lớp cùng GV nhận xét -------------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Thể dục BÀI 19 I.Mục tiêu : -Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân của bài tập thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời” II. Địa điểm ,phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi , các vật dụng phục vụ trò chơi III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần và nội dung Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật 1. Phần mở đầu : GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. 2. Phần cơ bản : a) Trò chơi vận động: b) Bài TD phát triển chung :Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng- bụng. c) Học động tác phối hợp : 3. Phần kết thúc: GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học -GV phổ biến yêu cầu của giờ học. -Cho HS chơi trò chơi khởi động. -Gọi 5 HS lên thực hiện 4 động tác đã học . GV hô nhịp cho HS. -GV cho HS thực hiện trò chơi “ Con có là cậu Ông Trời” . +GV nhắc lại luật chơi, sau đó điều khiển cho HS chơi. +GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu 1 lần cho HS tập theo . Sau đó GV vừa hô nhịp vừa quan sát HS tập . tập mỗi động tác 3 x 8 nhịp . - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng bụng: Ôn 3 lần- mỗi lần 8 nhịp.Tổ chức thi đua nhau giữa các tổ. - Học động tác: Phối hợp. -GV tập mẫu .Sau đó hô nhịp cho HS tập 4-5 lần . Tập phối hợp động tác chân với tay. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Đứng tại chỗ gập thân thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. Tiếng Việt ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II. Chuẩn bị: -Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt, tập một. -Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 + Một số tờ phiếu khổ to kẽ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới : ÔN TẬP TIÊT 3 Kiểm tra tập đọc và HTL : Cách kiểm tra tương tự tiết 1 Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. Gợi ý các em có thể tìm tên bài ở các mục lục - GV ghi tên bài lên bảng . - Chốt lại lời giải đúng, dán phiếu đã ghi lời giải, mời 1 -2 HS đọc bảng kết quả. - HS đọc bài. -Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng (tuần 4, 5, 6). Đọc tên bài - Đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm nhỏ, làm bài trên phiếu->trình bày kết quả. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1.Một người chính trực Ca ngợi lo ... uẩn bị bài sau. -1 HS trả lời : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niêân hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - HS đọc SGK HS thảo luận và nêu : Ý kiến thứ hai đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân; khi Lê Hoàn lên ngôi,ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế” - HS dựa vào lược đồ thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quâân Tống của nhân dân ta trên lược đồ phóng to. - Cả lớp thảo luận và HS nêu : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc Thứ 6 Ngày 16 Tháng 11 Năm 2012 Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Kiểm tra viết)- T8 ----------------------------------------------------------------------------------- Toán TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS làm bài tập 1, 2a,b. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b ) SGK, bỏ trông dòng 2, 3, 4 ở cột 3 và cột 4. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV ghi bảng 2 phép tính gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS đặt tính rồi tính : 12045 x 4 ; 117205 x 6 - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2.2 So sánh giá trị của hai biểu thức : - GV gọi một số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Gọi HS nhận xét các tích trên. 2.3 Viết kết quả vào ô trống: - GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a,b , a x b = b x a. - GV gọi 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b : a =4, b =8; a = 6, b = 7 ; a = 5, b = 4. - GV ghi các kết quả vào ô trống trong bảng phụ. Cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. - GV ghi bảng : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 2.4 Thực hành : Bài 1: - Gọi HS nhắc lại nhận xét, cho HS làm bài vào vở. - GV chữa bài. Bài 2 : - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán, rồi làm vào vở. - GV chữa bài. Bài 3 : - GV nói : Trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau, hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau Bài 4 : GV nêu : nếu chỉ xét a x = x a thì có thể viết vào ô trống 1 số bất kỳ , chẳn hạn : a x 5 = 5 x a ; 2 x a = a x 2.Nhưng a x = x a = a nên chỉ có số 1 là hợp lý vì a x 1 = 1 x a = a .Tương tự a x 0 = 0 x a = 0 3. Củng cố , dặn dò : - GV gọi HS nhắc lại nhận xét trên bảng. 2 HS lên bảng thực hiện 12045 117205 x 4 x 6 48180 703230 - HS tính nhẩm và nêu kết quả phép tính ,so sánh kết quả và nêu nhận xét : Các tích : 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 - Kết quả các phép tính bằng nhau vì cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau. - 3 HS tính kết quả các biểu thức với các giá trị đã cho trong bảng phụ. - HS so sánh rút ra nhận xét : a x b = b x a - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. - HS nhắc lại nhận xét và làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và làm vào vở. - 4 x 6 = 6 x 4 ; 207 x 7 = 7 x 207 3 x 5 = 5 x 3 ; 2138 x 9 = 9 x 2138 - HS làm bài tập. - HS tính và nêu các biểu thức bằng nhau. b) (3+2) x 10287 = 5 x 10287 3964 x 6 = (4 + 2) x ( 3000 + 964 ) 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 - HS làm vào vở - HS nhắc lại: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ I/ Mục tiêu : - Nêu được một số tính chất của nước: nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật, hoà tan một số chất. - Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống ; làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ước. II/ Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 42, 43 SGK - GV : + 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc bằng nhựa, 1 tấm kính, 1 miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển, túi ni-lông + 1 ít đường, muối, cát và thìa. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài :Nước có những tính chất gì? 2.2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : phát hiện màu, mùi, vị của nước : § Mục tiêu: + Sử dụng giác quan để nhận biết tính chất không mùi, không màu, không vị của nước. + Phân biệt nước và các chất lỏng khác. § Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát. - GV ghi các ý kiến của HS lên bảng và kết luận : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước . § Mục tiêu: + HS hiểu khái niệm“ hình dạng nhất định” +Biết dưh đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. § Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm đem: -Chai, lọ, cốc có dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn. Tiếp theo, GV đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược. +Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? +Vậy nước có hình dạng nhất định không ? kết luận : Nước không có hình dạng nhất định. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? §Mục tiêt: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía. § Cách tiến hành: - GV làm thí nghiệm –HS quan sát +Nước chảy từ trên cao xuống ntn? kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật . § Mục tiêu:Làm thí nghiệm phát hiện ra nước thấm qua một số vật. § Cách tiến hành: -GV cho các nhóm làm thí nghiệm : Đổ nước vào túi ni lông và nhúng các vật như : vải, giấy, báo, bọt biển vào nước nhận xét và kết luận: Nước thấm qua một số vật . Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất . § Mục tiêu: Biết được nước có thể hoà tan một số chất. §Cách tiến hành: GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và nêu kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất . 3. Củng cố , dặn dò : - GV gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trong SGK - Gv nhận xét, dặn dò tiết học. HS bày đường, cát, muối lên bàn. -HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát : nhìn vào hai cốc, nếm lần lượt từng cốc : cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt. Ngửi lần lượt từng cốc: cốc sữa có mùi, cốc nước không có mùi. -Các nhóm trình bày chai lọ đựng nước đã chuẩn bị đặt lên bàn đặt chai hoặc cốc ở những vị trí khác nhau tiến hành quan sát theo nhóm +Hình dạng của chúng thay đổi. +Nước không có hình dạng nhất định. -HS quan sát + Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía. -Các nhóm làm thí nghiệm : Đổ nước vào túi ni- lông nhận xét. -HS làm việc theo nhóm . Cho 1 ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước nhận xét : Nước có thể hoà tan một số chất. -HS nêu -------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. XẾP HÀNG VÀ DI CHUYỂN NHẸ NHÀNG TRẬT TỰ HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG -– BÀI: 2 I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “ Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự” Giáo dục giao thông – Bài: 2. 2.Thái độ : HS biết chấp hành nội quy trong nhà trường. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Ổn định: 2.Rút kinh nghiệm tuần qua: + Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. -GV ghi bảng thành tích của từng tổ. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. 3.Sinh hoạt “ Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự” + Mục tiêu: HS biết chấp hành nội quy trong nhà trường - Đầu giờ và sau giờ chơi các em nhanh chóng xếp hàng. - Không nói chuyện trong hàng. - Di chuyển cầu thang trật tự, nhẹ nhàng. Giáo dục giao thông – Bài: 2 - GV hướng dẫn các em lựa chọn con đường an toàn khi tham gia giao thông. 4. Phát động thi đua tuần 11. +Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập,thi đua. -GV phát giấy bút. -Nhận xét -Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 11 -Hát -Các tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua. -Thảo luận về tình hình lớp . -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Đại diện nhóm trình bày: - Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở - Chấp hành tốt luật giao thông - Tham gia vẽ tranh, chủ đề” Ngày nhà giáo VN” -Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 11.
Tài liệu đính kèm: