Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 6

Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 6

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN -ĐRÂY–CA

I) MỤC TIấU:

- Biết đọc với giọng kể chậm rải, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung cõu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrõy -ca thể hiện tỡnh cảm yờu thương và ý thức trỏch nhiệm với người thõn, lũng trung thực sự nghiờm khắc với lỗi lầm của bản thõn . (trả lời cỏc cõu hỏi sgk).

KN: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị

II) ĐỒ DÙNG:

 - Tranh minh hoạ SGK

 

doc 47 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 01 thỏng 10 năm 2012
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN -ĐRÂY–CA
I) MỤC TIấU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rải, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung cõu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrõy -ca thể hiện tỡnh cảm yờu thương và ý thức trỏch nhiệm với người thõn, lũng trung thực sự nghiờm khắc với lỗi lầm của bản thõn . (trả lời cỏc cõu hỏi sgk).
KN: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị
II) ĐỒ DÙNG:
 - Tranh minh hoạ SGK 
III) CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gỡ?
- Tại sao cậu bộ An - đrõy -ca này lại ngồi khúc? Cậu õn hận về điều gỡ chăng? ở cậu cú những phẩm chất gỡ đỏng quý? Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em hiểu điều đú.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yờu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phỏt õm, nhắt giọng cho từng HS (nếu cú)
- 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chỳ giải.
- GV đọc mẫu, chỳ ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xỳc động. Lời ụng đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thụng cảm, an ủi, diệu dàng. ýự nghỉ của An - đrõy -ca đọc với giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khúc nấc, oà khúc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,
 * Tỡm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yờu cầu HS đọc thầm và trả lời cõu hỏi:
+ Khi cõu chuyện xảy ra An - đrõy -ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đỡnh của em lỳc đú như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrõy -ca đi maua thuốc cho ụng, thỏi độ của cậu như thế nào?
+ An- đrõy -ca đó làm gỡ trờn đường đi mua thuốc cho ụng?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gỡ?
- Cậu bộ An - đrõy -ca mải chơi nờn mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gỡ sẽ xảy ra với cậu và gia đỡnh, cỏc em đoỏn thử xem.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yờu cầu HS đọc thầm và trả lời cõu hỏi:
+ Chuyện gỡ xảy ra khi An - đrõy -ca mua thuốc về nhà?
+ Thỏi độ của An - đrõy-ca lỳc đú như thế nào?
+ An- đrõy-ca tự dằn vặt mỡnh như thế nào?
+ Cõu chuyện cho em thấy An - đrõy -ca là một cậu bộ như thế nào?
- Nội dung chớnh của đoạn 2 là gỡ?
- Ghi ý chớnh đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tỡm nội dung chớnh của bài.
- Ghi nội dung chớnh của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dừi để tỡm ra cỏch đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diĩõn cảm.
 Bước vào phũng ụng nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khúc nấc lờn. Thỡ ra ụng đó qua đời. “Chỉ vỡ mải chơi búng, mua thuốc về chậm mà ụng chết”. An - đrõy -ca oà khúc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:
 -Khụng, con khụng cú lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ụng đõu. Oừng đó mất từ lỳc con vừa ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phõn vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xột, cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dũ:
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bộ đang ngồi khúc bờn gốc cõy. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đỏ búng mà cậu đó tham gia.
- Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trỡnh tự.
+ Đoạn 1:An- đrõy -ca đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phũng  đến ớt năm nữa.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và trả lời.
+ An- đrõy -ca lỳc đú 9 tuổi. Em sống với mẹ và ụng đang bị ốm rất nặng.
+ An- đrõy -ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An- đrõy -ca gặp mấy cậu bạn đang đỏ búng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nờn cậu quờn lời mẹ dặn. Mói sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An- đrõy -ca mải chơi quờn lời mẹ dặn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ An- đrõy -ca hoảng hốt thấy mẹ đang khúc nấc lờn. ụng cậu đó qua đời.
+ Cậu õn hận vỡ mỡnh mải chơi, mang thuốc về chậm mà ụng mất. Cậu oà khúc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An- đrõy-ca oà khúc khi biết ụng qua đời, cậu cho rằng đú là lỗi của mỡnh.
+ An- đrõy -ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dự mẹ đó an ủi núi rằng cậu khụng cú lỗi nhưng An - đrõy -ca cả đờm ngồi khúc dưới gốc tỏo ụng trồng. Mói khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mỡnh .
+ An- đrõy -ca rất yờu thương ụng, cậu khụng thể tha thứ cho mỡnh về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ụng mất.
+ An- đrõy -ca rất cú ý thức, trỏch nhiệm về việc làm của mỡnh.
+ An- đrõy -ca rất trung thực, cậu đó nhận lỗi với mẹ và rất nghiờm khắc với bản thõn về lỗi lầm của mỡnh.
- Nỗi dằn vặt của An - đrõy -ca.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cậu bộ An - đrõy -ca là người yờu thương ụng, cú ý thức, trỏch nhiệm với người thõn. Cậu rất trung thực và nghiờm khắc với bản thõn về lỗi lầm của mỡnh.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dừi, tỡm ra cỏch đọc hay (như đó hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dừi, tỡm ra cỏch đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ụng, An- đrõy -ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Toỏn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU: Giỳp HS:
	- Biết đọc một số thụng tin trờn biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toỏn hụm nay cỏc em sẽ được củng cố kĩ năng đọc cỏc dạng biểu đồ đó học.
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 - GV yờu cầu HS đọc đề bài, sau đú hỏi: Đõy là biểu đồ biểu diễn gỡ?
 - GV yờu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đú chữa bài trước lớp.
 - Tuần 1 cửa hàng bỏn được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đỳng hay sai? Vỡ sao?
 - Tuần 3 cửa hàng bỏn được 400m vải, đỳng hay sai? Vỡ sao?
 - Tuần 3 cửa hàng bỏn được nhiều vải nhất, đỳng hay sai? Vỡ sao?
 - Số một vải hoa tuần 2 cửa hàng bỏn nhiều hơn tuần 1 là bao nhiờu một?
 - Vậy điền đỳng hay sai vào ý thứ tư?
 - Nờu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2
 - GV yờu cầu HS qua sỏt biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gỡ? 
 - Cỏc thỏng được biểu diễn là những thỏng nào?
 - GV yờu cầu HS tiếp tục làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đú nhận xột và cho điểm HS.
4 . Củng cố - Dặn dũ:
- HS nghe giới thiệu.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đó bỏn trong thỏng 9.
- HS dựng bỳt chỡ làm vào SGK.
- Sai. Vỡ tuần 1 bỏn 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đỳng vỡ:100m x 4 = 400m
- Đỳng, vỡ: tuần 1 bỏn được 300m, tuần 2 bỏn 300m, tuần 3 bỏn 400m, tuần 4 bỏn 200m. So sỏnh ta cú: 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bỏn được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bỏn được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bỏn được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đỳng.
- Sai, vỡ tuần 4 bỏn được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bỏn ớt hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
- Biểu diễn số ngày cú mưa trong ba thỏng của năm 2004.
- Thỏng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.
- HS theo dừi bài làm của bạn để nhận xột.
....................................................................................................
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
*Đề bài: Kể một cõu chuyện về lũng tự trọng mà em đó được nghe, được đọc .
I) MỤC TIấU: 
- Dựa vào gợi ý (sgk), biết chọn và kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc, núi về lũng tự trọng.
- Hiểu cõu chuyện và nờu được nội dung chớnh cõu chuyện.
II) ĐỒ DÙNG: 
- Sưu tầm một số truyện về lũng tự trọng .
- Viết sẵn đề bài.Viết sẵn 3gợi ý SGK vào bảng phụ .
III) CÁC HĐ DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
- Những đức tớnh: trung thực, tự trong, khụng tham lam của con người đều rất đỏng quý. Hụn nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lũng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tỡm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phõn tớch đề.
- GV gạch chõn những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lũng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- Hỏi: +Thế nào là lũng tự trọng?
+ Em đó đọc những cõu truyện nào núi về lũng tự trọng?
+ Em đọc cõu truyện đú ở đõu?
- Những cõu chuyện cỏc em vừa nờu trờn rất bổ ớch. Chỳng đem lại cho ta lời khuyờn chõn thành về lũng tự trọng của con ngừơi.
- Yờu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ lờn bảng:
+ Nội dung cõu truyện đỳng củ đề: 4 điểm.
+ Cõu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+ Cỏch kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm.
+ Nờu đỳng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.
+ Trả lời được cõu hỏi của bạn hoặc đặt được cõu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b/. Kể chuyện trong nhúm:
- Chia nhúm 4 HS.
- GV đi giỳp đỡ từng nhúm.yờu cầu HS kể lại theo đỳng trỡnh tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể cõu chuyện của mỡnh.
- Gợi ý cho HS cỏc cõu họi:
* HS kể hỏi:
+Trong cõu chuyện tớ kể, bạn thớch nhõn vật nào? Vỡ sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Cõu chuyện tớ kể muốn núi với mọi người điều gỡ?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhõn vật chớnh cú đức tớnh gỡ đỏng quý?
+ Qua cõu chuyện, cậu muốn núi với mọi người điều gỡ?
 * Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
Lưu ý: GV nờn dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tờn chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời / đặt cõu hỏi của từng HS vào cột trờn bảng.
- Gọi HS nhận xột bạn kể theo cỏc tiờu chớ đó nờu.
- Cho điểm HS .
- Bỡnh chọn:
+ Bạn cú cõu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Tuyờn dương, trao phần thưởng (nếu cú) cho HS đoạt giải.
3. Củng cố - dặn dũ:
- Tổ trưởng bỏo cỏo việc chuẩn bị của cỏc bạn.
- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ 1 HS phõn tớch đề bằng cỏch nờu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tụn trọng bản thõn mỡnh, giữ gỡn phẩm giỏ, khụng để ai coi thường mỡnh.
* Truyện kể về danh tướng Trần Bỡnh Trọng với cõu núi nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam cũn hớn làm vương xỳ Bắc”
* Truyện kể về cậu bộ Nen -li trong cõu truyện buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiờm trong truyện cổ tớch Sự tớch dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tớch Sự tớch con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tớch Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trờn bỏo
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trờn dưới cựng kể chuyện, nhận xột, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khỏc lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời cõu hỏi của bạn để tạo khụng khớ hào hứng, sụi nổi trong lớp.
- Nhận xột bạn kể.
....................................................................................
 ... ỉ sự vật trong từng dũng thơ vào vở nhỏp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xột.
+ Dũng 1: Truyện cổ.
+ Dũng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dũng 3: cơn, nắng, mưa.
+ Dũng 4: con, sụng, rặng, dừa.
+ Dũng 5: đời. Cha ụng.
+ Dũng 6: con sụng, cõn trời.
+ Dũng 7: Truyện cổ.
+ Dũng 8: mặt, ụng cha.
- Đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng yờu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhúm.
- Dỏn phiếu, nhận xột, bổ sung.
Từ chỉ người: ụng ch, cha ụng.
Từ chỉ vật: sụng, dừ, chõn trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.
Từ chỉ khỏi niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
- Lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khỏi niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là những từ dựng để chỉ người.
+ Khụng đếm, nhỡn được về “cuộc sống”, ”Cuộc đời” vỡ nú khụng cú hỡnh thỏi rừ rệt.
+ Danh từ chỉ khỏi niệm là những từ chỉ sự vật khụng cú hỡanh thỏi rừ rệt.
+ Là những từ dựng để chỉ những sự vật cú thể đếm, định lượng được.
- 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
- Lấy vớ dụ.
+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giỏo, cụ hiệu trưởng, em trai, em gỏi
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bỳt, bảng, lọ hoa, sỏch vở, cỏi cầu
+ Danh từ chỉ hiện tượng: Giú, sấm, chớp, bóo, lũ, lụt
+ Danh từ chỉ khỏi niệm: tỡnh thương yờu, lũng tự trọng, tớnh ngay thẳng, sự quý mến
+ Danh từ chỉ đơn vị: Cỏi, con , chiếc.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp đụi.
- Cỏc danh từ chỉ khỏi niệm: điểm, đạo đức, lũng, kinh nghịệm, cỏch mạng
+ Vỡ nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta cú thể nhỡn thấy hoặc sờ thấy được.
+ Vỡ cỏch mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chớnh trị hay kinh tế mà ta chỉ cú thể nhận thức trong đầu, khụng nhỡn, chạmđược.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đặt cõu và tiếp nối đọc cõu của mỡnh.
+ Bạn An cú một điểm đỏng quý là rất thật thà.
+ Chỳng ta luụn giữ gỡn phẩm chất đạo đức.
+ Người dõn Việt nam cú lũng nồng nàn yờu nước.
+ Cụ giỏo em cú nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+ ụng em là người đó từng tham gia Cỏch mạng thỏng 8 năm 1945.
Lụyện Toỏn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU: 
- Giỳp HS: Làm quen với biểu đồ hỡnh cột.
- Bước đầu biết cỏch đọc biểu đồ hỡnh cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phúng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thụn đó diệt.
III. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu biểu đồ hỡnh cột – Số chuột 4 thụn đó diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thụn đó diệt và giới thiệu: Đõy là biểu đồ hỡnh cột thể hiện số chuột của 4 thụn đó diệt.
 - GV giỳp HS nhận biết cỏc đặc điểm của biểu đồ bằng cỏch nờu và hỏi: Biểu đồ hỡnh cột được thể hiện bằng cỏc hàng và cỏc cột (GV chỉ bảng), em hóy cho biết:
 + Biểu đồ cú mấy cột?
 + Dưới chõn cỏc cột ghi gỡ?
 + Trục bờn trỏi của biểu đồ ghi gỡ?
 + Số được ghi trờn đầu mỗi cột là gỡ?
 *Nếu HS khụng nờu được cỏc đặc điểm này thỡ GV nờu cho cỏc em hiểu.
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 + Biểu đồ biểu diễn số chuột đó diệt được của cỏc thụn nào?
 + Hóy chỉ trờn biểu đồ cột biểu diễn số chuột đó diệt được của từng thụn.
 + Thụn Đụng diệt được bao nhiờu con chuột?
 + Vỡ sao em biết thụn Đụng diệt được 2000 con chuột?
 + Hóy nờu số chuột đó diệt được của cỏc thụn Đoài, Trung, Thượng.
 + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ớt hơn?
+ Thụn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thụn nào diệt được ớt chuột nhất?
 + Cả 4 thụn diệt được bao nhiờu con chuột?
 + Thụn Đoài diệt được nhiều hơn thụn Đụng bao nhiờu con chuột?
+ Thụn Trung diệt được ớt hơn thụn Thượng bao nhiờu con chuột?
 + Cú mấy thụn diệt được trờn 2000 con chuột? Đú là những thụn nào?
 c. Luyện tập, thực hành:
 - GV yờu cầu HS quan sỏt biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hỡnh gỡ? Biểu đồ biểu diễn về cỏi gỡ?
 - Cú những lớp nào tham gia trồng cõy?
 - Hóy nờu số cõy trồng được của từng lớp.
 - Khối lớp 5 cú mấy lớp tham gia trồng cõy, đú là những lớp nào?
 - Cú mấy lớp trồng được trờn 30 cõy? Đú là những lớp nào?
 - Lớp nào trồng được nhiều cõy nhất?
 - Lớp nào trồng được ớt cõy nhất?
 -Số cõy trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiờu cõy?
Bài 2
 - GV yờu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hũa Bỡnh trong từng năm học.
 - Bài toỏn yờu cầu chỳng ta làm gỡ?
 - GV treo biểu đồ như SGK (nếu cú) và hỏi: Cột đầu tiờn trong biểu đồ biểu diễn gỡ?
 - Trờn đỉnh cột này cú chỗ trống, em điền gỡ vào đú? Vỡ sao?
 - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp?
 - Năm học nào thỡ trường Hũa Bỡnh cú 3 lớp Một?
 - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2.
 - GV yờu cầu HS tự làm với 2 cột cũn lại.
 - GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đú chuyển sang phần b.
- GV yờu cầu HS tự làm phần b.
- HS quan sỏt biểu đồ.
- HS quan sỏt biểu đồ và trả lời cõu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ cú 4 cột.
+ Dưới chõn cỏc cột ghi tờn của 4 thụn.
+ Trục bờn trỏi của biểu đồ ghi số con chuột đó được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đú.
+ Của 4 thụn là thụn Đụng, thụn Đoài, thụn Trung, thụn Thượng.
+ 2 HS lờn bảng chỉ, chỉ vào cột của thụn nào thỡ nờu tờn thụn đú.
+ Thụn Đụng diệt được 2000 con chuột.
+ Vỡ trờn đỉnh cột biểu diễn số chuột đó diệt được của thụn Đụng cú số 2000.
+ Thụn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thụn Trung diệt được 1600 con chuột. Thụn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ớt hơn.
+ Thụn diệt được nhiều chuột nhất là thụn Thượng, thụn diệt được ớt chuột nhất là thụn Trung.
+ Cả 4 thụn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+ Thụn Đoài diệt được nhiều hơn thụn Đụng là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+ Thụn Trung diệt được ớt hơn thụn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
Cú 2 thụn diệt được trờn 2000 con chuột đú là thụn Đoài và thụn Thượng.
- Biểu đồ hỡnh cột, biểu diễn số cõy của khối lớp 4 và lớp 5 đó trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được 35 cõy, lớp 4B trồng được 28 cõy, lớp 5A trồng được 45 cõy, lớp 5B trồng được 40 cõy, lớp 5C trồng được 23 cõy.
- Khối lớp 5 cú 3 lớp tham gia trồng cõy, đú là 5A, 5B, 5C.
- Cú 3 lớp trồng được trờn 30 cõy đú là lớp 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều cõy nhất.
- Lớp 5C trồng được ớt cõy nhất.
- Số cõy của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cõy)
- HS nhỡn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 cú 4 lớp, năm 2002 – 2003 cú 3 lớp, năm 2003 – 2004 cú 6 lớp, năm 2004 – 2005 cú 4 lớp.
- Điền vào những chỗ cũn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời cõu hỏi.
- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
- Điền 4, vỡ đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
- Năm 2002 – 2003 trường Hũa Bỡnh cú 3 lớp Một.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp dựng bỳt chỡ điền vào SGK.
- 3 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp Một của trường Hũa Bỡnh năm học 2003 – 2004 là:
35 x 3 = 105 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hũa Bỡnh năm học 2004 – 2005 là:
32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hũa Bỡnh năm học 2002 -2003 ớt hơn năm học 2004 – 2005 là:
Đỏp số: 3 lớp
105 học sinh; 26 học sinh
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dũ:
- HS cả lớp.
Thể dục
ĐI ĐỀU VềNG PHẢI, TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP 
TRề CHƠI: “NẫM TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU
- Củng cố và nõng cao kỹ thuật đi đều vũng phải, vũng trỏi,đ ứng lại đổi chõn khi đi đều sai nhịp. Yờu cầu đi đều đến chỗ vũng khụng lệch hàng, biết đổi chõn khi đi đều sai nhịp.
- Trũ chơi: “Nộm trỳng đớch”. Yờu cầu tập trung chỳ ý, bỡnh tỉnh, khộo lộo, nộm búng chớnh xỏc.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trờn sõn trường 
- Phương tiện: 
+ Giỏo viờn: Cũi, giỏo ỏn, búng, đớch.
+ Học sinh: Vệ sinh sõn tập, trang phục tập luyện. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yờu cầu giờ học.
- Trũ chơi “Thi đua xếp hàng”
- Chạy chậm xung quanh sõn trường (80m).
- Khởi động: xoay khớp cổ, vai,cổ tay, hụng, chõn 
5 phỳt
Đội hỡnh nhận lớp
 II. Phần cơ bản.
a) Đội hỡnh đội ngũ:
* ễn đi đều vũng phải, vũng trỏi, đứng lại, đổi chõn khi đi đều sai nhịp.
- Chia tổ tập luyện
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ
thi đua trỡnh diễn
- Tập cả lớp 1 lần để củng cố
b) Trũ chơi vận động.
Trũ chơi: “Nộm trỳng đớch”
25 phỳt
15phỳt
10 phỳt
- Gv điều khiển lớp tập 2 lần cú nhận xột nhận xột sai sút cho Hs.
- Cỏn sự điều khiển Gv quan sỏt, nhận xột sửa sai cho Hs.
- Gv quan sỏt nhận xột, biểu dương thi đua.
- Gv điều khiển.
- Đội hỡnh tập luyện 	
Tổ 1 
Tổ 2 
- Gv tập hợp Hs theo đội hỡnh chơi, nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi và luật chơi. Cho một tổ Hs chơi thử. Sau đú cho cả lớp chơi thi đua.
Gv quan sỏt, nhận xột biểu dương thi đua giữa cỏc tổ.
III. Phần kết thỳc.
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- Đứng tại chỗ hỏt và vỗ tay theo nhịp.
- GV cựng HS hệ thống bài.
- GV nhận xột tiết học và giao bài tập về nhà.
5 phỳt
Đội hỡnh xuống lớp
.........................................................................................
Giỏo dục ngoài giờ lờn lớp
EM LÀM VỆ SINH VÀ TRANG TRÍ LỚP HỌC
I. MỤC TIấU HOẠT ĐỘNG
	- Học sinh biết làm vệ sinh và trang trớ lớp học
	- Giỏo dục học sinh cú thúi quen lao động và hiểu được giỏ trị, ý nghĩa của việc tự bỏ sức lao động tạo nờn khung cảnh lớp, trường khang trang, sạch đẹp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
	- Cỏc dụng cụ: khẩu trang, chổi, xẻng, giẻ lau, chậu nước...
	- Chậu hoa, hoa giấy, tranh ảnh.....
	- Ảnh rước đốn ụng sao đờm Trung thu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: chuẩn bị
- GV cần phổ biến cho HS nắm được mục đớch, yờu cầu của hoạt động
- Thảo luận, phổ biến những cụng việc cần làm.
- Phõn cụng cụng việc cho cỏc tổ, cỏ nhõn
- Tổ trưởng họp tổ, phõn cụng tổ viờn chuẩn bị dụng cụ
Bước 2: tiến hành vệ sinh và trang trớ lớp học
- Từng tổ làm vệ sinh lớp học theo sự phõn cụng
- Sau khi làm vệ sinh xong, cả lớp tiến hành trang trớ lứp học theo kế hoạch đó đề ra
Bước 3: Tổng kờt – đỏnh giỏ
- Cả lớp dành ớt phỳt để phỏt biểu cảm nhận của mỡnh sau khi lớp học được vệ sinh và trang trớ xong.
- GV nhận xột khen gợi cả lớp đó hoàn thành tốt cụng việc được giao.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T6 1213.doc