Chuẩn kiến thức kỹ năng Địa lí lớp 4 - Học kì 2

Chuẩn kiến thức kỹ năng Địa lí lớp 4 - Học kì 2

Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiêu cói, chạm bạc, đồ gỗ,

- Dựa vào ảnh miêu tả về cảnh chợ phiên. HS khá, giỏi:

 + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.

 + Biết qui trình sản xuất đồ gốm.

Thủ đô

Hà Nội - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:

 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.

- Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi:

Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giã khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ).

 

doc 3 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 723Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kỹ năng Địa lí lớp 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tên Bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
15
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiêùu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh miêu tả về cảnh chợ phiên.
HS khá, giỏi:
 + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Biết qui trình sản xuất đồ gốm.
16
Thủ đô
Hà Nội
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước..
- Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi:
Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giã khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố,).
17, 18
Oân tập, kiểm tra định kì cuối học kì I
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
- Hệ thống lại những đặc diểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
19
Thành phố Hải Phòng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
 + Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi:
Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với những cảnh đẹp,)
20
Đông bằng
Nam Bộ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
HS khá, giỏi:
 + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông.
 + Giải thích vì sao ở đông bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng.
21
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến ở người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
HS khá, giỏi:
Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến,
22
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
 + Chế biến lương thực.
HS khá, giỏi:
Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao đông.
23
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
(tiếp theo)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
HS khá, giỏi:
Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao độâng dồi dào, được đầu tư phát triển.
24
Thành phố
Hồ Chí
Minh
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tân kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của tthành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi:
 + Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí minhvới các thành phố khác.
 + Biết các loại đường giao thông từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.
25
Thành phố
Cần Thơ
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
 + Thành phố ở trung tâm ở đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
 + Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi:
Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa hoc của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUAN KTKN DIA LI LOP 41525.doc