Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tt ).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ ngữ: chóp bu, nặc nô, có của ăn của để, văn tự. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm, bênh vực Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.
2. Kỹ năng : Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.
3. Thái độ : H biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi bạn gặp khó khăn, hoạn nan.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
- HS : SGK.
Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tt ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ ngữ: chóp bu, nặc nô, có của ăn của để, văn tự. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm, bênh vực Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. 2. Kỹ năng : Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật. 3. Thái độ : H biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi bạn gặp khó khăn, hoạn nan. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Lòng thương người của Hồ Chủ Tịch. Yêu cầu 2 H đọc bài và trả lời câu hỏi. GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài : Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn ghe về sự ức hiếp của nhà Nhện, về tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn Nhện, cứu giúp Nhà Trò. GV ghi tựa bài. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc PP : Đàm thoại, thực hành, giảng giải, trực quan. GV đọc mẫu toàn bài + tranh. Chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu hung dữ. + Đoạn 2: Phần còn lại Hướng dẫn H luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc các từ ngữ khó phát âm. + Hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu các câu văn sau (bảng phụ). GV nhận xét cách đọc. GV yêu cầu giải nghĩa các từ: chóp bu, nặc nộ, có của ăn của để, văn tự. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài PP: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận. Đoạn 1:( Hoạt động cá nhân) Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? GV chốt: Để bắt được 1 kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. Đoạn 2: ( Hoạt động nhóm) Chia nhóm – giao việc – thời gian thảo luận. + Dế Mèn đã làm cách nào để Nhện phải sợ? + Dế Mèn đã làm cách nào để nhận ra lẽ phải? GV nhận xét – chốt: Qua hành động của Dế Mèn đối vớ bọn Nhện cho thấy Dế Mèn căm ghét áp bức bất công, giúp đở bệnh vực những người bất hạnh yếu đuối như chị Nhà Trò, là người có tấm lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. Vậy các em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Vì sao? GV kết luận: Các danh hiệu trên ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng và danh hiệu hiệp sĩ rất thích hợp với hành động của Dế Mèn. GV liên hệ giáo dục. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm PP: Thực hành, hỏi đáp. GV hướng dẫn cách đọc: + Lời nói của Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. + Những câu văn miêu tả kể chuyện: giọng đọc phù hợp với từng văn cảnh, từng chi tiết. Hoạt động lớp, nhóm đôi H lắng nghe + quan sát. H đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt ) H luyện đọc: lủng củng, nặc nộ, co rúm, béo múp béo míp, xúy xóa, quang hẳn. H dùng gạch / đánh dấu ngắt nghỉ hơi, gạch dưới từ cần nhấn mạnh. Từ trong hốc đá, / một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra Nom cũng đanh đá, / nặc nộ lắm. // Tối qua phắt lưng, / phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ Nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đắt như cái chày giã gạo. // Tôi thét : / Cớ sao các ngươi có của ăn của để, / béo múp béo míp mà cứ cố tình đòi một tí teo nợ đã mấy đời rồi? // Vài H luyện đọc các câu trên. H đọc nối tiếp (nhóm đội) H đọc từng đoạn (1 lượt) 2 H đọc cả bài. H đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa của các từ đó. Hoạt động nhóm, cá nhân. H đọc thầm _ Trả lời câu hỏi. + Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ cánh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong cá hang đá với dáng vẻ hung dữ. Lớp bổ sung. H đọc thầm _ thảo luận. Trình bày _ lớp bổ sung. + Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi với giọng hống hách, thách thức của 1 kẻ mạnh. + Thấy Nhện cái xuất hiện, Dế Mèn ra oai bằng 1 hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” + Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu có, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà Trò, xúy xóa công nợ, phá các vòng vây, đốt hết các văn tự nợ. H trao đổi nhóm đôi. Đại diện 1 số nhóm trình bày + Danh hiệu hiệp sĩ. + Vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại sự áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. Lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố Đọc phân vai: người dẫn chuyện, Dế Mèn. Em đã học tập được điều gì ở Dế Mèn? 5 . Hoạt động nối tiếp Dặn dò : Luyện đọc thêm. Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------- Toán Các số có sáu chữ số . I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2. Kỹ năng : Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số. 3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phóng to tranh vẽ SGK trang 8, thẻ từ. HS : VBT, SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Biểu thức có chứa 1 chữ (tt) GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài : Để ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kế và học đọc, viết các số só 6 chữ số, các em tìm hiểu qua bài hôm nay. ® GV ghi tựa bài lên bảng. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. PP : Đàm thoại, vấn đáp. GV treo tranh phóng to trang 8/ sgk. GV cho H nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kế. 10 đơn vị là mấy chục? 10 chục là mấy trăm? 10 trăm là mấy nghìn? 10 nghìn là mấy chục nghìn? Hoạt động 2: a) Giới thiệu hàng trăm nghìn. PP: Đàm thoại, vấn đáp. Đếm thêm chục nghìn từ 1 chục nghìn đến 10 chục nghìn? GV nói: 10 chục nghìn là 1 trăm nghìn. GV giới thiệu cách viết. b) Viết, đọc số có 6 chữ số. GV treo bảng phụ có nội dung. Trăm nghìn Chục nghìn nghìn - GV gắn các thẻ từ ghi 100000 , 10000 , 10 , 1 lên các cột tương ứng bên bảng. Gọi H đếm xem: + Có bao nhiêu trăm nghìn? + Bao nhiêu chục nghìn? + Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (như sgk/ 9). Gọi H xác định lại số vừa gắn ? GV hướng dẫn cách viết số và đọc số. GV lập số trên bảng. Goi H viết và đọc số. GV viết số và yêu cầu H lập số. Hoạt động 3: Thực hành. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết vào chỗ chấm. H tự làm bài ® sửa miệng. Bài 2: Viết vào chỗ chấm. Dùng bảng phụ gọi H lên sửa bài + đọc số bằng miệng. Bài 3: Nối theo mẫu. Sửa bài bảng con. GV đọc số. H viết số vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. H quan sát và trả lời câu hỏi. H nêu. 10 đơn vị là 1 chục. 10 chục là 1 trăm. 10 trăm là 1 nghìn. 10 nghìn là 1 chục nghìn. Hoạt động lớp. H đếm. H nhắc lại (2 – 3 em) 100000 gồm 1 chữ số 1 và 5 chữ số 0 Hoạt động lớp. Trăm Chục Đơn vị H quan sát. H đếm. H xác định xem gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn đơn vị. H nhắc lại. + Viết từ trái sang phải, + Đọc từ trái sang phải, đọc từng hàng cao đến hàng thấp. H lên bảng viết rồi đọc số vừa viết. H dùng thẻ từ lập số trên bảng. Hoạt động 4: Củng cố Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số? Thi đua 2 dãy. GV đọc ® H viết số và ngược lại. 5 . Hoạt động nối tiếp Dặn dò : Bài tập về nhà: 3, 4/ 10 Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí Bản đồ . I Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, bảng chú giải. 2. Kỹ năng : Đọc được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí trên bản đồ. Xem được bản đồ 3. Thái dộ : Có ý thức tìm hiểu về địa lí đất nước. Chuẩn bị : GV : Bản đồ VN, bản đồ Hà Nội, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ châu lục. HS : SGK. Các hoạt động : Khởi động : Bài cũ : Sơ đồ Giới thiệu bài : Bản đồ TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Khái niệm bản đồ. PP : Cá nhân, đàm thoại. GV treo bản đồ các loại lên bảng. GV: các bản đồ này là hình vẽ hay hình chụp? Vì sao em biết? GV yêu cầu HS chỉ vị trí Đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa. Muốn vẽ bản đồ của 1 khu vực người ta làm như thế nào? Bản đồ là gì? GV có thể chỉ 1 vài khu vực và yêu cầu HS chỉ 1 vài khu vực Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ. PP: thực hành, đàm thoại, quan sát. A/ Tên bản đồ: GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam Cho biết tên bản đồ? GV chia 4 nhóm và làm theo gợi ý sau: Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu - Gv cho các nhóm báo cáo. B/ Phương hướng: GV vừa chỉ bản đồ vừa giới thiệu: bên phải là hướng Đông; bên trái là hướng Tây, bên trên là hướng Bắc, ... --------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Triệu và lớp triệu . I Mục tiêu : Kiến thức : Hiểu biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. 3. Thái dộ : Giáo dục H tính đúng, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV : SGK. HS : SGK, VBT, bảng con III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : So sánh các số có nhiều chữ số Hãy nêu những căn cứ để so sánh các số có nhiều chữ số? Sửa bài tập: 3, 4/ 13. - Nhận xét, chấm điểm 3. Giới thiệu bài : Chúng ta cùng tìm hiểu 1 lớp lớn hơn lớp nghìn qua bài học hôm nay. ® Ghi bảng tựa bài”triệu và lớp triệu”. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Giới thiệu triệu và lớp triệu gồm có hàng triệu,chục triệu ,trăm triệu. PP:Trực quan, đàm thoại, giảng giải. GV gọi HS lên bảng lớp. GV đọc, HS viết số. GV yêu cầu HS viết số mười trăm nghìn. GV chỉ vào số “1000000” và nói “số này gọi là 1 triệu”. Số 1000000 có tất cả mấy chữ số ? Có bao nhiêu chữ số 0 ? GV ghi bảng và hỏi : 10 nghìn = ? 10 chục nghìn = ? 10 trăm nghìn = ? Mấy đơn vị ở hàng thấp bằng 1 đơn vị ở hàng cao liền trước nó ? Vậy, 1 triệu là mấy trăm nghìn ? Gọi HS đếm từ 1 triệu đến 10 triệu. GV nói và ghi : ® HS nhắc lại 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu . Em viết như thế nào ? (gọi HS lên bảng viết ) Số 10000000 gồm bao nhiêu chữ số? Trong đó có mấy chữ số 0 ? Đếm thêm từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. GV nêu và ghi : 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu Hãy viết số 1 trăm triệu . Số 100000000 gồm bao nhiêu chữ số ? có bao nhiêu chữ số 0 ? Hãy nêu các lớp, hàng đã học ? Vậy 1 lớp gồm mấy hàng ? GV nêu : 1 triệu gồm có 7 chữ số , do đó số 1 viết sang 1 hàng mới gọi là hàng triệu và thuộc 1 lớp mới kế tiếp lớp nghìn gọi là lớp triệu . GV nêu : tượng tự lớp nghìn, lớp triệu có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.Vậy, 1 chục triệu có chữ số 1 ở hàng nào ?1 trăm triệu có chữ số 1 ở hàng nào ? GV chốt : lớp triệu có 3 hàng : hàng triệu, hàng chục triệu và hàng trăm triệu. Hoạt động 2: Luyện tập PP: Thực hành, luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm . GV theo dõi HS làm bài Gọi H sửa bài miệng + quy luật của từng dãy số. ® GV nhận xét ® kiểm tra H Bài 2: Nối (theo mẫu) GV cho H quan sát mẫu và hướng dẫn H làm từng bước: + Đọc số trong khoanh ghi số. + Dùng thước nối với khoanh có từ ghi đúng. Sửa bài bằng hình thức trò chơi “Đoàn kết”. Bài 3: Viết (theo mẫu) GV viết số 3250000 lên bảng. Gọi H phân tích theo gợi ý của GV. + Chữ số 3 trong số 3250000 thuộc hàng nào? Lớp nào? ® GV nêu: chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của nó là 3 triệu và viết 3000000 (GV vừa nói vừa viết) Gọi H phân tích giá trị của chữ số 2 H làm tiếp tục các bài còn lại. Gọi H sửa bài bảng phụ. ® GV nhận xét ® kiểm tra H Bài 4: GV nhấn mạnh yêu cầu của đề bài là cần vẽ thêm nửa bên phải của ngôi nhà sao cho đối xứng với nửa còn lại đã có. GV hướng dẫn H vẽ dựa theo các ô vuông để xác định điểm đầu mút. GV vẽ thử 1 đoạn cho H quan sát. Cho H tự vẽ ® GV quan sát. GV thu vở chấm. Hoạt động lớp, cá nhân. HS viết số lần lượt. 1000 , 10000 , 100000 . HS viết : 1000000 7 chữ số . HS nêu : 6 chữ số 0 HS nêu + GV ghi bảng 1 chục nghìn 1 trăm nghìn 1 triệu. 10 đơn vị ở hàng thấp bằng 1 đơn vị ở hàng cao liền trước nó . HS nêu : 1 triệu là 10 trăm nghìn. HS đếm từ 1 triệu ® 10 triệu HS nhắc lại . HS lên bảng viết số 10 triệu như sau : 10000000 HS nêu : 8 chữ số . HS nêu : 7 chữ số 0 và 1 chữ số 1 HS đếm . HS nhắc lại . 1 em lên bảng viết số 100000000 9 chữ số trong đó có 8 chữ số 0 HS nêu : lớp đơn vị, gồm 3 hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn . HS nêu : 3 hàng. HS nhắc lại : Chữ số 1 thuộc hàng triệu, lớp triệu . HS nêu : hàng chục triệu hàng trăm triệu HS nhắc lại. Hoạt động lớp . HS đọc đề bài 1 HS tự làm bài. H nêu quy luật và đọc to kết quả bài 1 ® H nhận xét. Bài 2: H đọc đề H làm bài. H sửa bài. Bài 3: H đọc đề. H nêu : hàng triệu, lớp triệu. H nhắc lại. H phân tích: chữ số thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên có giá trị là hai trăm nghìn, ta viết 200000 . H làm bài. H sửa bài. Bài 4: H quan sát. Hoạt động 3: Củng cố. Lớp triệu gồm những hàng nào? 1 triệu là mấy trăm nghìn? GV giới thiệu biểu tượng về số lượng 1 triệu để H hình dung. H thi đua nêu lại các hàng, các lớp đã học từ nhỏ đến lớn. Hoạt động nối tiếp Dặn dò Nhận xét tiết học. BTVN: 4/ 14. Chuẩn bị: Triệu và lớp triệu (tt) Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------- Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất đường bột. I. Mục tiêu : Kiến thức : Sau bàihọc, H biết: Sắp xếp các thức ăn hằng ngàyvào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. Cách phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. 2. Kỹ năng : Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bộtđường. Nhận ra nguồn gốc củanhững thức ăn chứa chất bột đường . 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Tranh/SK, phiếu học tập. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Thực hành vẽ sơ đồ “ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường” Yêu cầu H vẽ sơ đồ “ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường” Nhận xét- đánh giá 3. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất đường bột”. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Phân biệt thức ăn hàng ngày theo hai nguồn gốc: động vật – thực vật. PP :Thảo luận,đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu H mở SGK và cùng thảo luận nhóm đôi trả lời 3 câu hỏi trong SGK/ 10? Tiếp theo, H quan sát các hình trong trang 10 và cùng hoàn thành bảng sau: Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? ® Ngoài ra trong nhiều loạithức ăn còn chứa chất xơ và nước. Giảng: Một loại thức ăn có thể chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Vì vậy nó có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ: Trứng chứa nhiều đạm, chất khoáng( can-xi, phốt-pho, sắt, kẽm, I-ốt ); lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min ( A, D, nhóm B ) Hoạt động 2: Vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất đường bột. PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải. Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK? Kể tên các thức ăn chứa chất đường bột mà em ăn hàng ngày? Kể tên những thức ăn chứa chất đường bột mà em thích? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Hoạt động 3: Nhận ra nguồn gốc của những nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. GV phát phiếu học tập: * Phiếu học tập Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường 1.Cơm 2.Bún 3.Chuối 4.Khoai lang 5.Khoai tây 6 .Miến 7. Sắn ( khoai mì ) 8. Mì sợi 9. Ngô 10. Bột mì 11. Gạo 12. Bánh quy Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? Hoạt động nhóm đôi, lớp. H nói với nhau về tên các thức ăn , đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày. H làm phiếu Tên thức ăên Nguồn Gốc, nước uống Thực vật Động vật Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, cháo, bánh quy, khoai tây rán, củ khoai tây, khoai lang, chuối. H nêu H nêu Chất đườngbột là nguồn gốc chủ yếu cung cấp năng lượng cho cơ thể Hoạt động cá nhân, lớp H làm việc trên phiếu Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường: Từ loại cây nào? Là sản phẩm chế biến từ chất gì? Cây lúa Gạo Cây lúa Bột gạo Cây chuối Cây khoai lang Cây khoai tây Cây dong riềng haycây đậu xanh Bột dong hoặc bột mì Cây sắn Cây lúa mì Bột mì Cây ngô Cây lúa mì Cây lúa Cây lúa mì Bột mì và đường Một số H trìnhbày kết quả. H khác bổ sung. từ thực vật Hoạt động 3: Củng cố Nêu tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đường bột? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 5 . Hoạt động nối tiếp Dặn dò : Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Vai trò của chất đạm và chất béo. Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: