Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :Trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .

 2. Kỹ năng :Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng .

 3. Thái dộ : Thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc).

- HS : SGK.

 

doc 53 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 1 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :Trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
	2. Kỹ năng :Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng .
 3. Thái dộ : Thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc).
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra SGK
Giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách tiếng Việt-tập 1
3. Giới thiệu bài :
 Giới thiệu tên chủ điểm đầu tiên: “Thương người như thể thương thân” và tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” được nhà văn Tô Hoài viết 1941. Đến nay truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích đọc tác phẩm này. Tác phẩm nói về ai, về điều gì, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, giảng giải.
Gv đọc mẫu toàn bài
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  bay được xa
+ Đoạn 2: Tôi đến gần  ăn thịt em
+ Đoạn 3: Phần còn lại
Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV lưu ý: Ngắt nghỉ hơi và đọc đúng giọng của từng nhân vật.
+ Luyện phát âm lại những từ mà H phát âm sai nhiều. 
GV nhận xét cách đọc của một số em.	
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thảo luận. 
Đoạn 1:( Hoạt động nhóm đôi )
Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào?
GV chốt – ghi ý chính lên bảng
® Cho H quan sát tranh phóng to ở SGK
 Đoạn 2: ( Hoạt động cá nhân) 
Ai ức hiếp chị Nhà Trò? Tại sao?
Nhà Trò bị Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
GV nhận xét – bổ sung
 Đoạn 3: ( Hoạt động lớp )
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấng lòng hào hiệp của Dế Mèn?
Giảng: Lời nói của Dế Mèn đã động viên Nhà Trò, làm Nhà Trò yên tâm vì thấy người bênh vực mình mạnh mẽ, dũng cảm, biết căm phẫn, bất bình đối với những kẻ độc ác, hèn hạ cậy mình khỏe ức hiếp người yếu.
Em đã bao giờ thấy 1 người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
GV nhân xét – liên hệ giáo dục: phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là đối với những người đang gặp hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành
Nêu nội dung của đoạn 1?
GV lưu ý cách đọc: cần đọc chậm, thay đổi giọng theop từng phương tiện miêu tả.
Đoạn 2, 3 là lời đối thoại giữa nhà Trò và Dế Mèn ta đọc như thế nào?
Bảng phụ: “ Năm trước  kẻ yếu”
Luyện đọc đoạn 2, 3.
4: Củng cố
Đọc diễn cảm cả bài – Phân vai
Câu chuyện này có mấy nhân vật? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
5 .Hoạt động nối tiếp
Luyện đọc thêm.
Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ở thư viện.
Chuẩn bị: Lòng thương người của Hồ Chủ Tịch.
Hoạt động lớp.
H lắng nghe.
H đánh dấu SGK
H đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt )
2 H đọc cả bài
H đọc thầm phần chú giải và nêu ý nghĩa các từ đó.
H luyện đọc lại các từ phát âm sai.
H đọc nối tiếp (1 lượt – nhóm đôi)
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
 H đọc thầm đoạn 1 – Thảo luận – Trình bày – bổ sung.
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở, vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
 H đọc thầm đoạn 2 - TLCH
Bọn Nhện  vì Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.
Bọn Nhện đã đánh chị nhiều lần, lần này chặn đường định bắt chị ăn thịt.
 H đọc thầm đoạn 3 - TLCH
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về  kẻ yếu
Cử chỉ: xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
Lớp nhận xét – bổ sung
Nhiều HS nói
Rút kinh nghiệm :
Oân tập các số đến 100000
I. Mục tiêu : 	
Kiến thức : 	Ôn về cách đọc viết các số đến 100000.
	Ôn phân tích cấu tạo số.
	2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số.
 3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, bảng con.
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra SGK – bảng con.
Nêu cách học bộ môn Toán 4.
3. Giới thiệu bài :
	Hôm nay, chúng ta cùng ôn tập các số đến 100000.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
MT: Giúp H ôn lại cách đọc, viết số có 5 chữ số và ôn lại các hàng.
PP : vấn đáp.
GV viết số 83251 lên bảng.
	Gọi H đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
GV lần lượt viết các số:
	83001 , 80201 , 80001
và H thực hiện như yêu cầu trên.
Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kế.
GV cho H nêu
	+	Các số tròn chục.
	+ 	Các số tròn nghìn
	+	Các số tròn chục nghìn.	
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
MT: Giúp H ôn luyện tính cộng, trừ các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tính chu vi một hình.
PP: Thực hành. 
	Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Em có nhận xét gì dãy số này?
Vậy số cần viết tiếp theo 8000 là mấy?
Và sau đó nữa là số nào?
GV cho học sinh điền tiếp các só còn lại.
b và c) GV cho H thảo luận nhóm đôi để tìm ra quy luật viết các số ở câu b và c.
GV gọi H nêu quy luật viết các số.
® Cho H làm bài + sửa bài.
GV kiểm tra kết quả làm bài.
	Bài 2: Viết theo mẫu.
Yêu cầu H phân tích số 25734 và điền số thích hợp vào bảng.
Yêu cầu H đọc số.
Yêu cầu H làm bài và siưả bài bằng trò chơi “Tôi bảo”.
GV kiểm tra dạng tổng.
→ Cho H làm bài.
Sửa bài thi đua 2 dãy (4 em/ dãy)
→ GV nhận xét.
	Bài 3: Tính chu vi hình H
Làm thế nào để tính chu vi của 1 hình?
Trên hình H, đã biết chiều dài nào?
GV cho H làm bài.
® sửa bài bảng lớp.
® GV nhận xét.
® GV chấm một vài vở.
4: Củng cố
MT: Củng cố kiến thức đã học.
GV viết số 47581 ; 98001 lên bảng ® gọi H đọc số đó và phân tích cấu tạo số.
5 Hoạt động nối tiếp
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100000 (tt).
Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc số và xác định.
1 hàng đơn vị.
5 hàng chục
2 hàng trăm
3 hàng nghìn
8 hàng chục nghìn
H đọc số và xác định chữ số ở từng hàng.
Học sinh nêu ® Lớp nhận xét.
1 chục 	= 10 đơn vị
1 trăm 	= 10 chục
1 nghìn 	= 10 trăm 
H nêu nối tiếp nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
	H đọc yêu cầu của bài.
Đây là dãy số tròn nghìn.
9000
10000 
H làm bài.
H thảo luận theo nhóm đôi.
H nêu quy luật.
b) Dãy số tròn chục nghìn.
c) Hai số liền kề nhau hơn kém 100 đơn vị.
H làm bài rồi sửa miệng.
b) 0 ; 10000 ; 20000 ; 30000 ; 40000 ; 50000 ; 60000. 
c) 33700 ; 33800 ; 33900 ; 34000 ; 4100 ; 34200 ; 34300
H đọc yêu cầu.
1 H phân tích số 25734 gồm 2 chục nghìn, 5 nghìn 7 trăm, 3 chục và 4 đơn vị.
2-3 H đọc số 25734.
H làm bài + sửa bài.
1 H hô “Tôi bảo” (2 lần).
Lớp đáp: bảo gì? (2 lần).
1 H hô: bảo bạn phân tích số
® Lớp nhận xét, sửa bài.
Viết
 số
Chục
nghìn
Nghì n
trăm
chục
Đơn
vị
Đọc
số
63241
6
3
2
4
1
47032
4
7
0
3
2
H nêu.
H làm bài + 2 H sửa bài.
Chu vi hình H là.
18 + 18 + 12 + 9 + 6 + 9 = 72 (cm)
 Đáp số: 72 cm
H nhận xét.
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử – Địa lí
Sơ lược về lịch sử và địa lý lớp 4
Mục tiêu : 
Kiến thức : H biết:
Nội dung phần Lịch sử lớp 4 là quá trình dựng nước và giữ nước của ông cha ta từ buổi đầu đến thời kì đầu nhà Nguyễn.
Nội dung phần Địa lí lớp 4 là thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ba vùng miền nước ta.
	2. Kỹ năng : Để giúp học tốt môn Lịch sử và địa lí phải biết trả lời các câu hõi nào? Cách tính thời gian trong lịch sử?
 3. Thái dộ : Tự hào về Lịch sử dân tộc và ham học hỏi tìm hiểu Địa lí.
Chuẩn bị :
GV : Sơ đồ tự nhiên Việt Nam, bảng tính thời gian, một số ảnh phản ảnh đời sống của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử..
HS : SGK, vở nháp.
Khởi động :Hát
Bài cũ : 
Kiểm tra SGK.
Nêu yêu cầu môn học.
Giới thiệu bài : 
 Sơ lược về Lịch sử và Đia lí lớp 4
Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Xác định thiên nhiên ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí.
PP : Trực quan, hỏi đáp.
GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam lên bảng.
Yêu cầu H xác định 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí lớp 4?
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của con người ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải.
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh nói về 1 nét sinh hoạt người dân ở 3 miền và trả lời câu hỏi:
+ Tranh phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
+ Vì sao em biết?
® Kết luận: mặc, ở, lễ hội ở mỗi vùng miền có khác nhau. Đó là 1 trong những nội dung mà các em sẽ học ở phần Địa lí lớp 4. 
Hoạt động 3: Quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu đến thời kì đầu nhà Nguyễn. 
GV đưa mỗi nhóm 2 hoặc 3 bức tranh nói về quá trình thay đổi của 1 sự vật nào đó? Và yêu cầu phát hiện các điểm khác nhau của các bức tranh?
® Kết luận: Nguyên nhân của sự khác nhau đó là do thời gian, do con người đã cải tao và phát triển sự vật đó. Môn lịch sử tìm hiểu quá trình phát triển đó thông qua các sự kiện lịch sử. Ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thơ ... 	·	Bạn học sinh hành động như thế nào khi thấy vì mình mà em bé ngã đau, đang khóc.
Hoạt động 4: Củng cố
GV nhận xét tiết học. Khen nhựng H học tốt, đặc biệt khen nhựng trọng tài biết điều khiện lớp.
5 Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu H về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học..
Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
 H quan sát H3 SGK
Người
Vật
Nhân vật chính ( xuất hiện từ đầu đến cuối truyện )
Mẹ con bà góa
Dế Mèn
Nhân vật phụ ( các nhân vật còn lại )
Bà lão ăn xin , những người khác
Nhà Trò , Giao long
	Dế Mèn: khảng khái, có lòng 
thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu ( lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò).
	Mẹ con bà nông dân: thương người nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ bị hoàn nạn luôn nghĩ đến người khác ( cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt).
Hoạt động lớp.
Đọc ghi nhớ
H nêu
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Nhân vật chính trong câu chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca.
Tính cách các nhân vật được thể hiện qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
Em đồng ý với nhận xét của và về tính cách của từng đứa cháu.
+	Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng mình, ăn xong là chạy tót đi chơi, không để ý đến việc nhà, không giúp bà dọn bàn ăn.
+	Gô-sa lau lỉnh, lén hăt nhưng mẫu bánh vụn xuống đất.
+	Chi-ôm-ca thương ba, giúp bà don dẹp, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu, nhặt mẫu bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
Nếu bạn học sinh ấy biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc 
Nếu bạn học sinh ấy không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chay nhảy, nô đùa  , mă cho em bé khóc.
H kẻ chuyện theo nhóm. Các nhóm cử đại diện thi kể – những H đại diện nhóm phải có trình độ tương đương.
Trọng tài cùng cả lớp nhận xét cách kể của mỗi bạn, tính điểm thi đua. 
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
Biểu thức có chứa một chữ (TT).
I. Mục tiêu :
Kiến thức : 
Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen biểu thức có chứa phép tính nhân, chia.
 Ôn cách tính, cách đọc giá trị của biểu thức.
Ôn cách đọc và sử dụng số liệu ở bảng thống kê.
Kỹ năng : Biết tính và đọc được giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
 3. Thái dộ : Tính đúng, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng cài, kẻ bảng mẫu.
HS : SGK + vở bại tập + bảng con
Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu thức có chứa một chữ.
Cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ.
Thay số vào chữ rồi tính giá trị biểu thức.
3. Giới thiệu bài :
 Tiếp tục củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nắm cách tính biểu thức có chứa một chữ
PP: Đàm thoại, giảng giải
Muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện như thế nào?
GV đưa ra bảng sau:
Số bình
Số hoa mỗi bình
Số hoa
5
5
GV cho HS đưa ra các số khác nhau ở cột “số hoa mỗi bình”.
GV cho Hs ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “số hoa”.
Nếu mỗi bình là n hoa, số hoa là bao nhiêu ?
 ® Giới thiệu : 5´ n là biểu thức có chứa một chữ (chữ n).
GV cho H tính : n = 1.
® Giới thiệu : 5 là một giá trị biểu thức 5´ n.
GV cho giá trị của n = 2,3,4.	
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Thực hành, luyện tập
GV cho HS tự làm, sửa miệng
Gv cho HS quan sát mẫu.
GV vẽ hình vuông. Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông.
Cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài : 4cm, 5cm, 7cm.
Nêu công thức tính chu vi.
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc lại phần nội dung trong SGK.
Cho ví dụ về một thức có chứa một chữ số rồi thay chữ bằng sốrồi tính giá tri biểu thức.
5 Hoạt động nối tiếp
Làm bài 4.
Chuẩn bị: Các số có sáu chữ số
- HS nêu bài tóan, ví dụ.
Lấy 5 nhân với số bông hoa mỗi bình.
H lần lược nêu và lên ghi số liệu vào bảng.
H lên ghi vào bảng .Chẳng hạn H nêu :
+ Nếu mỗi bình 2 hoa, số hoa là 5´ 2.
+ Nếu mỗi bình 3 hoa, số hoa là 5´ 3.
+ Nếu mỗi bình 4 hoa, số hoa là 5´ 4.
Số hoa là 5´ n.
H nhắc lại.
Nếu n = 1 thì 5´ n = 5´ 1= 5.
H thực hiện vào bảng con.
Bài 1 :
Nếu a = 9 thì 5´ a = 5´ 9 = 45
Nếu b = 8 thì b´ 7 = 8´ 7 = 56
Nếu c = 9 thì 81: c = 81: 9 = 9
Bài 2 : 
HS tự làm, sửa bảng.
Bài 3 : 
Lấy độ dài cạnh nhân 4.
HS nêu : 4´ 4= 16(km)
 5´ 4 = 20(km)
 7´ 4 = 28(km)
 P = a´ 4
 P = b´ 4
HS làm, sửa bảng.
Bài 4 :
HS tự làm, sửa bảng.
3 HS đọc.
Ví dụ : 6´ n , n = 7
Nếu n = 7 thì 6´ n = 6´ 7 = 42.
 42 là giá trị là giá trị của biểu thức n.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thảy ra môi trường những gì.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
	2. Kỹ năng : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy và và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất..
 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Con người cần gì để sống 
Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?
Khác hẳn với những sinh vật khác, con người còn cần gì để sống?
Nhận xét- đánh giá
3. Giới thiệu bài :
 Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Quá trình trao đổi chất
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H quan sát tranh vẽ trang 6/ SGK:
+ Kể tên những gì được vẽ trong bức tranh?
+ Hãy phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người?
+ Phát hiện xem cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì trong quá trình sống của mình?
® GV có thể bổ sung: Ngoài thức ăn, nước uống, con người còn cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí.
Yêu cầu H đọc đoạn đầu trong mục “ Bạn có biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?
Hoạt động 2: Biểu hiện của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
GV phát phiếu học tập.
* Phiếu học tập
Điền vào chỗ  ở cột 2 tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất.
Điền vào chỗ  ở cột 1 vá cột 3 những gì cơ thể lấy vào và thải ra thông qua hoạt động của các cơ quan được viết ở cột 2.
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu, hãy nêu lên những biểu hiện của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?
Và kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Hoạt động 3: Sự phối hợp giữa các cơ quan trong cơ thể
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H vẽ lại sơ đồ trang 7 / SGK vào vở và điền các từ cho trước vào chỗ trống  cho phù hợp.
Yêu cầu 2 H quay lại với nhau, tập kiểm tra chéo xem bạn đúng hay sai. Sau đó lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
GV chỉ định 1 số H lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
Hoạt động 4: Củng cố
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
5 Hoạt động nối tiếp
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: Thực hành vẽ sơ đồ “ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
 H quan sát tranh, thảo luận theo cặp – Trình bày kết quả
H kể
Thức ăn, nước uống 
Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường như: rau, củ quả, thịt gà, và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.
Hoạt động cá nhân, lớp.
H làm việc với phiếu học tập.
1. Lấy vào
2. Một số cơ quan thực hiện QT trao đổi chất
3.Thải ra
Thức ăn
Nước
Tiêu hoá
Phân 
Khí ô-xi
Hô hấp
Khí các-bô-níc
Bài tiết nước tiểu
Nước tiểu
Da 
Mồ hôi
Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc
Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn ba’
Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu: thải ra nước tiểu.
+ Lớp da bao bọc cơ thể: thải ra mồ hôi.
Rút kinh nghiệm :-------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan1.doc