Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012

TẬP ĐỌC:

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).

II. Phương tiện dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày dạy: Thứ hai : 22/10/2012
TẬP ĐỌC:
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Phương tiện dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Mở đầu:
- Cho hs xem tranh SGK/3
- Gọi hs nêu tên chủ điểm
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy nói những gì em thấy trong tranh?
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs quan sát tranh SGK/104
- Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Ông Trạng thả diều.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105
- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu đúng nhất.
- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi 
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm
- Bài sau: Có chí thì nên
Nhận xét tiết học 
- HS xem tranh
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
- Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi
- HS quan sát tranh
- Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng 
- HS nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài
- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 
- 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều 
- HS đọc thầm đoạn 3,4
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- HS đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Lắng nghe
- HS đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng
- Lắng nghe
- lắng nghe
- HS đọc to trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay
- HS tự nêu
+ làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo...
+ Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần của Nguyễn Hiền
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí )
III/ Các hoạt động dạy-học:
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra)
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x
2) HD hs nhớ-viết:
- Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu 
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai
- HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con
- Gọi hs nêu cách trình bày
- Các em gấp SGK và nhớ-viết
- Y/c hs tự dò lại bài
3) Chấm chữ bài:
- Chấm 10 tập 
- Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp
4) HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài
- Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
*Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán 3 phiếu, gọi hs lên bảng thi làm bài
- Sửa bài, tuyên dương 
- Gọi hs đọc lại câu đúng
- Giảng nghĩa từng câu.
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên 
5) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc thuộc lòng câu trên
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả
- Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực 
Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
- HS đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe
- HS đọc thuộc lòng
- HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc
- HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó)
- Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng
- HS nhớ-viết
- Tự soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Lắng nghe
- HS đọc y/c
- Suy nghĩ tự làm bài
- Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống
a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng 
- HS đọc y/c
- Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ đúng
- Nhận xét
- HS đọc lại câu đúng
- Lắng nghe.
- HS đọc thuộc lòng 
- Lắng nghe, thực hiện 
Giải thích nghĩa:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài
- Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt
- Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon
- Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Ngừơi ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn) 
Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,
 CHIA CHO 10, 100, 1000, 
I/ Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,. 
- Lám các bài tập: 1a,(cộ 1,20;1b (cột 1,2),bài 2 (3 dòng đầu)
 - GD HS tính tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi hs lên bảng tính 
 Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 
Nhận xét, ghi điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10 
- Ghi lên bảng: 35 x 10
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?
- 10 còn gọi là mấy chục? 
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- 35 chục là bao nhiêu? 
- Vậy 35 x 10 = 350 
(Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59)
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao?
b) Chia số tròn chục cho 10
- Viết bảng: 350 : 10
- Gọi hs lên bảng tìm kết quả 
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? 
- Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? 
2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
 HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm sao?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? 
- Hd mẫu: 300 kg = ... tạ 
 Ta có: 100 kg = 1 tạ 
 Nhẩm: 300 : 100 = 3 
 Vậy: 300 kg = 3 tạ 
- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi hs lên bảng tín ... ẬP LÀM VĂN 
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ).
Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- Nhận xét, chấm điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, cô sẽ giúp các em biết cách mở đầu câu chuyện. Mở đầu câu chuyện có mấy cách? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở bài trong bài văn KC
2) Tìm hiểu phần nhận xét:
- Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều gì? 
- Để biết tình tiết của truyện cô mời các em đọc truyện "Rùa và Thỏ"
Bài 1,2: Gọi hs đọc truyện, các em lắng nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc BT3
Bài tập 3 Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất 
- Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến 
- Gọi các nhóm khác nhận xét 
Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/113
3) Luyện tập: 
Bài tập 1: Gọi hs đọc 4 cách mở bài 
- Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp) 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
Kết luận: a) - mở bài trực tiếp
 b) c) d) - mở bài gián tiếp
- Gọi hs đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp 
Bài tập 2: Gọi hs đọc nội dung BT 
- Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? 
- Gọi hs nêu ý kiến 
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đún
.
C. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó?
Nhận xét tiết học 
- Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở
- Bài sau: Kết bài trong bài văn KC
- HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi 
- Lắng nghe
- Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật 
- HS nối tiếp nhau đọc truyện 
+ HS 1: Từ đầu...đường đó
+ HS 2: Phần còn lại 
- HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài 
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy
- HS khác nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS đọc y/c và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài này không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Lắng nghe
- Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể 
- HS đọc ghi nhớ 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài SGK/113
- HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích 
- Lần lượt hs phát biểu: 
+ Cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông
+ cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện 
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- 1 HS đọc cách a), 1HS khác đọc 1 trong 3 cách kia.
- HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời 
- Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê
- HS đọc lại ghi nhớ 
- Lắng nghe, thực hiện
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 11: ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. 
- GD HS tinh thần đoàn kết với các dân tộc anh em.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Thành phố Đà Lạt
 Gọi hs lên bảng trả lời
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
- Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt?
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ?
 Nhận xét, ghi điểm
B/ Ôn tập:
1) Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du
- Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? 
- Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Nhận xét
2) Hoạt động 2: Một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm )
- Gọi hs đọc nhiệm vụ thảo luận. 
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
Đặc điểm thiên nhiên
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Địa hình
 Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu
 Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau 
Khí hậu
 Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các tháng mùa đông có khi có tuyết rơi 
 Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô 
- Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3
* Hoạt động 3: Con người và hoạt động
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm) 
- Gọi HS lên dán kết quả và trình bày 
- Gọi các nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng 
- Gọi hs nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành 
Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên , con người, văn hóa và hoạt động sản xuất.
* Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ 
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập 
- Bài sau: Đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
- Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,...
- Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,...
- Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh
- Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
- HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.
- Chia nhóm nhận phiếu học tập 
- HS đọc to y/c 
- HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm)
- Lắng nghe
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập 
- Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên 
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng 
- Lắng nghe 
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. 
- Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 55: MÉT VUÔNG 
I/ Mục tiêu:
Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
GD HS tính cẩn thận trong làm toán. 
Làm các BT: 1;; (cột 1);3
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Đề-xi-mét vuông
- Gọi hs lên bảng 1dm2 = ? cm2
- Viết lên bảng 45 dm2, 956 dm2, 78945dm2 gọi hs đọc 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông
2) Giới thiệu mét vuông
- Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông
- Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m
- Mét vuông viết tắt là: m2 
- Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình?
- Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào SGK
- Gọi lần lượt 2 hs lên bảng, 1 hs đọc, 1 hs viết 
Bài 2: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện B 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi nhóm lên dán phiếu và nêu cách giải 
- Kết luận bài giải đúng 
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2)
180000 cm2 = 18 m2
Đáp số: 18m2
C/ Củng cố, dặn dò:
- Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất?
- 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà giải lại bài 3, 4/65
- Bài sau: Nhân một số với một tổng 
Nhận xét tiết học.
- HS đọc các đơn vị đo diện tích trên 
- Đọc
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- HS quan sát và theo dõi.
- 100 dm2 = 1m2
- HS nêu lại mối quan hệ trên
- HS tự làm bài
- HS lên bảng thực hiện 
- HS thực hiện bảng con.
1m2 = 100dm2 
1m2 = 10000cm2 
400dm2 = 4m2 
10dm2 2cm2 = 1002 cm2 
- HS đọc đề toán
- HS giải bài toán trong nhóm đôi
- Dán phiếu và nêu cách giải 
- HS chữa bài 
- mét vuông lớn nhất
- 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 11 KNS tich hop Pho.doc