Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012 (chuẩn)

Tập đọc

ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. ĐDDH:- Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 11 năm 2012 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ 2 Ngày 19 Tháng 11 Năm 2012
Tập đọc
ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐDDH:- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1
23. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, tranh minh hoạ chủ điểm ( một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những chú bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu.Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một cậu bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều ma ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
-Treo tranh cho HS quan sát tranh.
-Bức tranh vẽ gì ?
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
 -Cho 1 HS đọc toàn bài .
- Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó. 
- Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai : đom đóm, nền cát, chuối khô.
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK : Trạng, kinh ngạc 
 -Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
Tìm hiểu bài 
 - Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi SGK
 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- Đọc thầm đọc đoạn 2, 3,4 trả lời câu hỏi SGK.
+ Nguyền Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều “ ? 
+ Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ?
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài : ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm. 
Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
4. Củng cố –Dặn dò:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài ?
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau 
- HS hát.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh 
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ở ngoài lớp lén nghe thầy giáo giảng bài 
1 HS đọc và cả lớp lắng nghe.
- Bài này chia ra làm 4 đoạn: 
 + Đoạn 1 : Vào đời đến để chơi.
 + Đoạn 2 : Lên sáu đến chơi diều.
 + Đoạn 3 : Sau vì đến của thầy.
 + Đoạn 4 : Thế rồi đến Nam ta.
- Luyện đọc từng đoạn.
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
2 HS đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi SGK
 + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấùy, trí nhớ lạ thường : có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều.
- Đọc thầm đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK.
 + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn .Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong .Mỗi làn có kì thi, hiền làm bài vào lá chuối khô nhừ bạn xin thầy chấm hộ.
 + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
+ Cả lớp suy nghĩ trao đổi ý kiến, nêu lập luận thống nhất câu trả lời đúng .
Có chí thì nên 
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới lên 13 tuổi.
- Luyện đọc diễn cảm 4 HS đọc nốt tiếp 4 đoạn trong bài, tìm giọng đọc phù hợp 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
Toán 
NHÂN VỚI 10;100;1000;CHIA CHO 10;100;1000; 
 I. Mục tiêu 
+ Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10;100;1000;  Và chia số tròn chục, trong trăm, tròn nghìn, cho 10;100;1000;
+ HS làm bài 1 a) cột 1, 2; b) cột 1, 2. Bài 2 ( 3 dòng đầu). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
 II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 5 x 4 123 = 4 123 x .. 6 x 125 = .x ..
8 x 3745 =  x .. ; 7 x 2 357 X.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Giảng bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học nhân với số 10, 100 ,1000,  và chia cho 10, 100, 100  
 b/ Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chụcï cho 10 
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ? 
- Cho HS tập nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số một chữ số 0 ( để có 350 ) 
- Cho HS nêu nhận xét như SGK.
- Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,  hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 100 = ? 
- Cho HS tập nhận xét thừa số 35 với tích 3500 để nhận ra : Khi nhân 35 với 100 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số một chữ số 0 ( để có 3500 ) .Từ đó nhận xét chung .
- Hướng dẫn HS từ 35 x 100 = 3500 
suy ra : 3500 : 100 = 35 
- Cho HS nêu nhận xét như SGK.
C/ Luyện tập thực hành 
Bài 1 :
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2 :
 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi :
+ 1 yến bằng bao nhiêu ki-lô-gam? 
+ 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? 
+ 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? 
+ Bao nhiêu ki-lô-gam bằng 1 tấn ?
+ Bao nhiêu ki-lô-gam bằng 1 tấn ?
- HS làm bài.
- GV chấm chữa bài.
 3. Củng cố –Dặn dò:
- Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000,  
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong, chuẩn bị bài tiếp theo.
-2HS làm bài tập.
5 x 4123 = 4123 x 5
6 x 125 = 125 x 6
8 x 3745 = 3745 x 8
7 x 2357 = 2357 x 7
- HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 
 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? 
để nhận ra 350 : 10 = 35
- Nêu nhận xét : Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0.
- HS nêu , trao đổi về cách làm .Chẳng hạn :
35 x 100 = 100 x 35 ( tính chất giao hoán của phép nhân .)
* Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc thêm một, hai, ba chữ só 0 vào bên phải số đó
* Khi chia số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn , .. cho 10,100,1000 , ta chỉ việc bỏ bớt đi một , hai , ba , chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Nêu yêu cầu của bài 
- Nhân nhẩm, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu của bài.
+ 10 kg
+ 100 kg 
+ 1000 kg
+ 1000 kg = 1 tấn
+ 100 kg = 1 tạ; 10 kg = 1 yến.;
- HS làm bài tập vào vở.
70 kg = 7 yến ; 800kg = 8 tạ ; 300 tạ = 30 tấn; 120 tạ = 12 tấn ; 5000 kg = 5 tấn ; 4000 kg = 4tấn. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc lại bài.
Chính tả(N-V)
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I- Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
 - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a.
- Có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch.
- Học sinh khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK ( viết lại các câu )
II- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b.Dạy bài mới
Hướng dẫn HS nhớ viết:
-Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài.
-GV lưu ý HS cách trình bày khổ thơ.
-Cho HS viết 1 số từ khó
-Cho HS viết bài.
-GV chấm chữa 5-7 bài.
Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- Dán 3-4 tờ phiếu đã viết đoạn thơ lên bảng, mời 3-4 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức .
 - Cho đại diện từng nhóm học sinh đọc kết quả. 
- Cùng cả lớp nhận xét về chính tả/ phát âm, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở.
- Dán 3-4 tờ phiếu đã viết đoạn thơ lên bảng, mời 3-4 học sinh lên bảng thi làm bài 
 - Cho học sinh đọc lại các câu đã sửa lỗi. 
- Cùng cả lớp nhận xét về chính tả/ phát âm, kết luận lời giải đúng.
-Cho học sinh học thuộc lòng những câu trên.
3. Củng cố-Dặn dò:
- Về nhà học thuộc những câu trên, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 học sinh học thuộc lòng .Cả lớp đọc thầm lại bài thơ trong SGK để nhớ xác 4 khổ thơ.
- Học sinh lưu ý.
-Luyện viết từ khó.
- Học sinh gấp SGK lại, viết chính tả.
- Cả lớp đổi vở nhau chấm.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT- Nhóm lên thi.
- Đại diện học sinh đọc đọc kết quả. 
a) Trỏ lối sang - nhỏ xíu –sức nóng- sức sống - thắp sáng
b) (Ôââng Trạng nồi):nổi tiếng- đỗ trạng- ban thưởng- rất đõi- chỉ xin- nồi nhỏ- thuở hàn vi- phải- hỏi mượn- của- dùng bữa- để ăn – đỗ đạt. 
- Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài.
- HS thi làm bài.
- Học sinh đọc lại các câu đã sửa lỗi. 
--------------------------------------------------------
Thứ 3 Ngày 20 Tháng 11 Năm 2012
Thể dục
BÀI 21
I/ Mục tiêu :
-Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác toàn thân của bài tập thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi:“ Nhảy ô tiếp sức”.
 II/ Địa điểm phương tiện:
- Sân trường , chuẩn bị 1 còi , kẻ sân cho trò chơi.
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
Phần và nội dung
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
1. Phần mở đầu:
- GV cho lớp tập hợp, nêu nội dung buổi tập .
- Trò chơi: Người lùn.
2.Phần cơ bản :
a)Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 5 động tác đã học của bài TD .
- Kiểm tra thử 5 động tác .
- GV gọi lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra thử 5 động tá ... ø:
Về nhà tập hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay (BT3), viết lại vào vở, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 Hs trả lời.
+ Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
- HS thảo luận theo cặp.
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Học sinh lắng nghe.
- 3-4 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại, phát biểu ý kiến.
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể)
- Học sinh theo dõi, bổ sung.
- Hs thực hành kể.
- 1 học sinh đọc nội dung BT2
- Cả lớp đọc thầm.
- Phần mở bài của truyện Hai bàn tay được mở bài theo cách trực tiếp - kể ngay vào sự việc của câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe.
Toán
MÉT VUƠNG
I.Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông ” “ m2 ”.
- Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
Bài tập cần làm Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. Hs K-G làm thêm bài cịn lại(nếu cịn thời gian)
II.Đồ dùng dạy học:
SGK, hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 ( bằng bìa, nhựa hoặc gỗ)
Vở, Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
Điền dấu ,= 
1245 cm2 ¨ 12 dm2 40cm2
4803 cm2 ¨ 78dm2 30cm2
1428 cm2 ¨ 142dm2 8 cm2
- GV nhận xét chữa bại
2. Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông.
b.Giới thiệu mét vuông.
-Giới thiệu : cùng với cm2. dm2,để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
-Chỉ hình vuông đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát. Gv nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m
-Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông : mét vuông viết tắt là m2 và phát hiện mối quan hệ :
 1m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1m2
c. Luyện tập
FBài 1 : 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và tự làm bài Cho HS đọc kết quả từng câu và các HS khác nhận xét.
FBài 2 : 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Lưu ý HS đổi từ đơn vị bé sang lớn.
FBài 3 :
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Gợi ý cho HS yếu cách tính diện tích 1 viên gạch.
- Cho HS làm bài cá nhân.
FBài 4 : 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố – Dặn dò:
 1m2 = ? dm 2
 100 dm 2 = ? m2
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong.
-2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình vuông
Nhắc lại mối quan hệ :
 1m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1m2
-Nêu yêu cầu của bài 
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông
990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
2005 m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
1980 m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
8600 dm2
Hai mươi nghìn chín trăm mười mười một xăng-ti-mét
28911 cm2
-Nêu yêu cầu của bài 
1 m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1 m2
10000 cm2 = 1 m2
 400 dm2 = 4 m2
2110 m2 = 211000 dm2
15 m2 = 150000 cm2
10 dm2 2cm2 = 1002 cm2 
-HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là :
30 x 30 = 900 ( cm2)
Diện tích căn phòng là :
900 x 200 = 180000 ( cm2 )
180000 cm2 = 18 m2 
 Đáp số : 18 cm2 
-Nêu yêu cầu của bài 
Cách 1 : Diện tích hình chữ nhật (1) là :
 4 x 3 = 12 ( cm2)
 Diện tích hình chữ nhật (2) là :
 6 x 3 = 18 ( cm2)
 Chiều rộng của hình chữ nhật là :
 5 – 3 = 2 ( cm )
 Diện tích hình chữ nhật (3) là :
 15 x 2 = 30 ( cm2 )
 Diện tích của miếng bìa đã cho là 
 12 + 18+ 30 = 60 ( cm2)
 Đáp số : 60 cm2
Cách 2:
 Diện tích hình chữ nhật to là :
 15 x 5 = 75 ( cm2 )
 Diện tích hình chữ nhật (4) là :
x 3 = 15 ( cm2 )
 Diện tích miếng bìa là : 
 75 – 15 = 60 ( cm2)
 Đáp số : 60 cm2
- HS trả lời.
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
 I-Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng sống cơ bản như: biết trung thực vượt khó trong học tập, biết lắng nghe, biết bày tỏ ý kiến, biết tiết kiệm tiền của, thời giờ.
 - Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.
 - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian.
 II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:
(Bài1-5)
2- Bài mới:
 a-Giới thiệu: Hôm nay các em thực hành những kĩ năng đã học
 b-Thực hành:
Hoạt động 1:
 - Thảo luận theo nhóm đôi:
Qua các bài đạo đức đã học theo em trẻ em có những quyền gì?
 - HS trình bày.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2:
 -Thảo luận nhóm và đóng vai.Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống đóng vai theo mỗi bài.
 + Nhóm 1:Đóng kịch về trung thực trong học tập.
 + Nhóm 2: Đóng vai về Vượt khó trong học tập.
 + Nhóm 3: Đóng vai về Bày tỏ ý kiến.
 + Nhóm 4:Đóng vai về Tiết kiệm tiền của.
 + Nhóm 5:Đonga vai về Tiết kiệm thời giờ.
-Một số nhóm lên đóng vai.
 -GV nhận xét, đánh gia.ù
3 Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
-Kiểm tra 3HS.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Quyền được học tập, quyền được chăm sóc, quyền có được ý kiến và bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em,
-Thảo luận và đóng vai theo tình huống đã chuẩn bị trước.
-Theo dõi, nhận xét.
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 46,47, SGK.
- HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Bài cũ : HS trả lời.
+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào?
+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Khi trời nổi dông em thấy có những hiện tượng gì? Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu? Các em cùng học bài học hôm nay để biết được điều đó.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.Từng các nhân HS nghiên cứu câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK. Và nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh 
-GV hỏi:
+Mây được hình thành như thế nào?
+Nước mưa từ đâu ra?
-GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của mưa trong tự nhiên.
Hoạt động 2 :
Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
- GV chia lớp thành 5 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo:
Giọt nước
Hơi nước
Mây trắng
Mây đen
Giọt mưa
- GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến thức đã học của bài trước và kiến thức đã học về thời tiết ở lớp để làm cho lời thoại thêm sinh động.
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương những nhóm HS, HS tích cực tham gia xây dựng bài.
3. Củng Cố – Dặn dò:
 - Mây mưa được hình thành như thế nào?
 - Về nhà các em hãy học thuộc mục Bạn cần biết. Kể lại câu chuyện về nước cho người thân nghe; luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
-HS làm việc theo cặp, và từng cá nhân nhìn vào hình vẽ kể lại câu chuyện.
+ do hơi nước bốc hơi lên tạo thành mây 
+ do từ những đám mây rơi xuống mặt đất tạo nên mưa .
-HS trình bày vong tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đôỉ với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
+ Giọt nước: “ Tôi là giọt nước ở sông( suối, ao, hồ). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào 1 hôm tôi bỗng thấy mình nhẹ và bay lên cao, lên cao mãi”
 + Hơi nước:”Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí. Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không một ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước nhỏ li ti”.
 + Mây trắng : “Tôi là mây trắng, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi”.
 + Mây đen:” Tôi là mây đen, từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Oâi lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những đám mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên chạy nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy.”
 + Giọt mưa:” Tôi là giọt mưa, tôi đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Oà , đây có phải chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi không?”.
Các nhóm lần lượt lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
Hoạt động tập thể:
Rút kinh nghiệm tuần qua:
-Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập thi đua theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng tổng kết.
-GV nhận xét thành tích của từng tổ.
--Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
GV nhận xét.
.Phát động thi đua tuần 12:
-GV phổ biến một số công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 11(3).doc