Môn :Tập đọc
PPCT Tiết 21
Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
BÁO GIẢNG TUẦN 11 NĂM HỌC 2012 - 2013 12/11/2012 – 16/11/2012 Thứ ngày Tiết Môn Tiết Bài Đồ dùng Giảm tải Hai 12/11 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 Chào cờ Tập Đọc Toán Tiếng anh Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ 21 51 21 11 Sinh hoạt dưới cờ Ông trạng thả diều Nhân với 10,100,1000chia cho 10,100 GVBM Thực hành kĩ năng giữa học kì Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh Phiếu Phiếu VTH VTH GDKNS GDKNS Ba 13/11 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc Khoa học K. Chuyện Ôn toán 21 52 22 11 21 11 Luyện tập về động từ Tính chất kết hợp của phép nhân GVBM GVBM Ba thể của nước Bàn chân kì diệu Bài bổ sung Phiếu Phiếu VTH VTH Bỏ BT1 Tư 14/11 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV L.sử Ôn khoa Ôn LT&C 22 53 11 21 11 Có chí thì nên Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 GVBM Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh Phiếu Hình VBT VTH GDKNS Năm 15/11 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 Ch tả Toán Khoa học Thể dục LT&C Ôn Toán Ôn CT 11 54 22 21 22 Nhớ-viết:Nếu chúng mình có phép lạ Đề-xi-met vuông Mây được hình thành như thế nào?Mưa.? GVBM Tính từ Bài bổ sung Bài bổ sung VBT Phiếu Tranh B nhóm VTH VTH Sáu 16/11 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 4 TLV Toán Thể dục Mỹ thuật Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL 22 55 22 11 11 Mở bài trong bài văn kể chuyện Mét vuông GVBM GVBM Ôn tập Bài bổ sung Bài bổ sung Công tác chủ nhiệm Biểu đồ Tranh VBT VTH Bỏ câu 3 (LT) KNS, chỉ nêu vài đđ tiêu biểu TUẦN 11 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 2 Môn :Tập đọc PPCT Tiết 21 Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát. -Kiểm tra đồ dùng 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm nay: b. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - Giảng từ: trạng, kinh ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? + HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 SGK. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? GV Kết luận: d.Luyện đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. 4. Củng cố: -Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? GDHS 5.Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng đọc theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. Bài:Ông Trạng thả diều. - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS phát âm: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng. - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. +Tuổi trẻ tài cao:Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có tài. +Có chí thì nên:Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn +Công thành danh toại:Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Bình chọn bạn đọc hay. + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... - Lắng nghe, thực hiện. ...................................................................................................................................... Môn:Toán PPCT Tiết 51 Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: Bài 1cột 1,2; bài 2 (3 dòng đầu). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát đầu giờ. - Kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 b) 125 x 3 x 8 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b.HD tìm hiểu bài: *GV giới thiệu: - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? (Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện như thế nào ? * GV giới thiệu tiếp - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như thế nào? *HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? c. Luyện tập, thực hành: Bài 1:cột 1,2: GV nêu lần lượt các phép tính, Gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. 4. Củng cố: HS nêu lại quy tắc nhân với 10,100,1000...chia cho 10,100,1000.... 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. - 2 HS lên bảng thực hiện a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3 =1000 x 3 = 3000 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. a) Nhân một số với 10 10 x 35 = ? 35 x 10 = 10 x 35 - là 1 chục. Vậy:10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục - Bằng 350. Vậy 35 x 10 = 350. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó . b) Chia số tròn chục cho 10. 350 : 10 = ? - 1 HS lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó c)Nhân với 100,1000....Chia cho 100, 1000,.... 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 35000 :100 = 35 35000 : 1000 = 35 -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó. a.18x10=180 b.9000:10=900 18x100=1800 9000:100=90 18x1000=18000 9000:1000=9 82x100=8200 6800:100=68 75x1000=75000 420:10=42 19x10=190 2000:1000=2 - Theo dõi, thực hiện theo. - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính: 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - HS khác lắng nghe . ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Tiếng Anh PPCT Tiết 21 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn:Đạo đức PPCT :Tiết 11 Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học. Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: - Ôn tập cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.Bảng con. Vở thực hành trang 75 III. ... - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài SGK. - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích. - Lần lượt HS phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn - 1 HS đọc to trước lớp. - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn: Toán PPCT Tiết 55 Bài: MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. -Hát. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Viết bảng 45dm2, 956dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. b.Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? c.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - Gọi nhóm lên đính kết quả và nêu cách giải. - Kết luận bài giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. 48dm2 = 4800cm2 9900cm2 = 9dm2 - Cùng GV nhận xét, giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - HS quan sát và theo dõi. - Nhắc lại. - có 100 ô vuông 1 dm2 Vậy: 1m 2 = 100dm2 100dm2 =1m 2 - Nhắc lại. - 3 HS nêu lại mối quan hệ trên. - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện vào nháp. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 - 1 HS đọc đề toán. - HS giải bài toán trong nhóm đôi. - đính bảng nhóm và nêu cách giải. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18m2 - mét vuông lớn nhất. - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Thể Dục PPCT Tiết 22 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Mỹ Thuật PPCT Tiết 11 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn: Địa lí PPCT Tiết 11 Bài:ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. - Hát. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.Tìm hiểu bài: *GV giới thiệu nội dung 1 - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). *GV giới thiệu nội dung 2 - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát phiếu học tập cho các nhóm). - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày. - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ3. *GV giới thiệu nội dung 3 - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm). - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. *GV giới thiệu nội dung 4 - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? Kết luận: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,... - Thác Cam Ly, hồ Xuân Hương, Dinh Bảo Đại, chùa Thiền Viện Trúc Lâm,... - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 1.Vị trí miền núi và trung du - Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. 2.Đặc điểm thiên nhiên - Chia nhóm nhận phiếu học tập - 1 HS đọc to yêu cầu. - HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Lắng nghe. 3.Con người và hoạt động - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, nhóm 5,6: Con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng. - Lắng nghe. 4.Vùng trung du Bắc Bộ - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá rừng, khia thác gỗ bừa bãi. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thược hiện. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Lịch Sử, Địa Lí Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : - Đánh dấu x vào ô ¨ trước những ý đúng. 1. Đến thành cũ Đại La, vua Thái Tổ thấy đây là : ¨ Nơi giống Hoa Lư ¨ Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi. ¨ Vùng đất chật hẹp, ngập lụt. ¨ Vùng núi non hiểm trở 2. Năm vua Thái Tổ dời đô ra thành Đại La : ¨ 938 ¨ 981 ¨ 1010 ¨ 2010 3.Để phủ xanh đất trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã : ¨ Trồng rừng. ¨ Trồng cây công nghiệp lâu năm. ¨ Trồng cây ăn quả. ¨ Tất cả các ý trên. ..................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tập Làm Văn Tiết Bổ Sung I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học - TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sách thực hành TV và Toán lớp 4 tập 1 trang 74. III/ Các hoạt động dạy-học: Y/C Hs hoàn thành bài tập : Viết suy nghĩ của em về nghị lực của Giôn (Truyện “Hai tấm huy chương”), hoặc kể về một lần em đã có nghị lực vượt khó ttrong việc làm nào đó. . ...................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ...................................................................................................................................... Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: