Môn: TOÁN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 15: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 03/12/2012 Tốn Tập đọc Thể dục Lịch sử SHĐT 71 29 29 15 15 Chia hai số cĩ tận cùng là chữ số 0 Cánh diều tuổi thơ Nhà Trần và việc đắp đê Chào cờ Thứ 3 04/12/2012 Chính tả Anh văn Thể dục Tốn Đạo đức Khoa học 15 29 30 72 29 29 Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ Chia cho số cĩ hai chữ số Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (Tiết 2) Tiết kiệm nước Thứ 4 05/12/2012 Tốn Âm nhạc Tập đọc Kể chuyện LT & C Địa lý 73 15 30 15 29 15 Chia cho số cĩ hai chữ số (tt) Tuổi ngựa Kể chuyện đã nghe, đã đọc Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trị chơi Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB (TT) Thứ 5 06/12/2012 Tốn LT&C TLV Khoa học Kĩ thuật 74 30 29 30 15 Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Luyện tập miêu tả đồ vật Làm thế nào để biết cĩ khơng khí ? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 1) Thứ 6 07/12/2012 TLV Tốn SHL Mĩ thuật Anh văn 30 75 15 15 30 Quan sát đồ vật Chia cho số cĩ hai chữ số (tt) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 15 Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012. Môn: TOÁN Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả - Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng - Ghi bảng : 320 : 40 = ? - Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên - Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4? - Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao? - Y/c hs đặt tính và tính - Gọi hs nêu cách thực hiện 3) Giới thiệu trường hợpsố chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhỏ hơn số chia - Ghi bảng: 32000 : 400 = ? - Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên - Thực hiện tương tự như trên - Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính (HS Khá, giỏi) - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80 3) Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài , gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 hs lên bảng thi điền Đ, S - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số - HS lần lượt nêu kết quả 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 * 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 - Lắng nghe - Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Hai phép chia cùng có kết quả là 8 - Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường 320 40 0 8 . Đặt tính . Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC . Thực hiện phép chia: 32 : 4 . Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8 - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80 - Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4 - Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 32000 400 00 80 . Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC . Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 . Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80 - Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường. - Lắng nghe - 2 hs đọc ghi nhớ 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 a) X x 40 = 25600 x = 25600 : 40 = 640 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài - Đổi vở nhau kiểm tra a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a) 9 toa xe - 2 hs lên bảng thực hiện 90 : 20 = 4 (dư 1) 90 : 20 = 4 (dư 10) __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chú Đất Nung (tt) - Gọi hs lên đọc bài và TLCH 1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? 2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? 3) Nêu nội dung bài. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng. - Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2 - Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài Đoạn 1: mục đồng Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao - Y/c hs đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? -Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? (HS Khá, giỏi) - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? (HS Khá, giỏi) - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống. 3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. c) HD đọc diễm cảm - Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài - Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu + Gọi hs đọc + Y/c hs đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng và đọc diễn cảm - Bài sau: Tuổi ngựa Nhận xét tiết học - 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời 1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng 2) Có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn. 3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - Quan sát - Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng. - Lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm + Đoạn 2: Phần còn lại - Cá nhân đọc các từ khó trên - 2 hs đọc lượt 2 - HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải - HS luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng. - Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè... - Đọc thầm đoạn 2 2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!" - HS lắng nghe - HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu - 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp. - Lắng nghe - 2 hs đọc - Đọc trong nhóm đôi - 3 nhóm hs thi đọc trước lớp - Nhận xét - Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - Lắng nghe, thực hiện ________________________________________________ MƠn: THỂ DỤC ________________________________________________ Môn: Lịch sử Tiết 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I/ Mục tiêu : Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần với sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gi ... ùc để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng 2) Chúng ta cần: Vặn nước vừa phải, đủ dùng, nhớ khóa vòi nước sau khi dùng - Không khí rất quan trọng, vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút. - Lắng nghe - 2 hs thực hiện - Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại, nó phồng lên - Xung quanh ta có không khí - 1 hs đọc to trước lớp - Các nhóm lắng nghe, làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm nêu kết luận + TN1: Khi dùng kim đâm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống. để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ. Kết luận: Không khí có trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy + TN2: Khi mở nút chai ta thấy có bong bóng nổi lên mặt nước. KL: Không khí có ở trong chai rỗng. + TN3: Nhúng cục đất xuống nước ta thấy nổi lên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong cục đất. KL: Không khí có trong khe hở của cục đất. - Không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, cục đất. - Lắng nghe - Là khí quyển - Chia nhóm tìm ví dụ - Lần lượt các nhón nêu (mỗi nhóm 1 ví dụ) + Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miêng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng + Khi ta thổi hơi vào bong bóng. Quả bong bóng căng phông lên. điều đó chứng tỏ không khí có trong quả bóng + Khi ta dùng quạt quạt ta thấy hơi mát ở mặt. điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta - Nhiều hs đọc to trước lớp - lắng nghe, thực hiện _________________________________________ Mơn: KĨ THUẬT Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu, thêu đã học III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương I - Các em hãy nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học? - Hãy nêu lại qui trình khâu thường? - Nêu qui trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? - Thế nào là Khâu đột mau ? - Nêu qui trình khâu viền đường ghép mép vải bằng mũi khâu đột? - Thế nào là thêu lướt vặn? - Thêu móc xích được thực hiện như thế nào? - Treo lần lượt từng qui trình các mũi khâu, thêu đã học, gọi hs nhắc lại cách thực hiện. 2/Củng cố, dặn dò: Hãy chọn một sản phẩm tiết sau thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích . Vạch dấu đường khâu . Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu - Được thực hiện theo 3 bước: . Vạch dấu đường khâu . Khâu lược ghép hai mép vải . Khâu thường theo đường dấu - Khâu đột mau là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và nối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước liền kề. - Thực hiện theo 3 bước . Gấp mép vải theo đường dấu . Khâu lược đường gấp mép vải . Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Thêu lượt vặn là cách thêu tạo thành các mũi chỉ gối liên tiếp nhau trông giống đường vặn thừng. - Được thực hiện theo chiều từ phải sang trái. Khi thêu, phải tạo vòng chỉ qua đường dấu. Vị trí xuống kim của mũi thêu sau nằm phía trong mũi thêu trước liền kề. - Quan sát qui trình và nêu cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học Thứ sáu , ngày 07 tháng 12 năm 2012 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa một số đồ chơi - Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, máy bay, bộ xếp hình, chong chóng,... bày trên bàn để hs chọn quan sát - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật Gọi hs đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo và đọc bài văn tả chiếc áo. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích. - Kiểm tra việc mang đồ chơi đến lớp của các em 2) Tìm hiểu bài Bài 1: Gọi hs đọc các gợi ý a, b, c, d - Gọi hs giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp - Các em hãy đọc thầm lại các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng - Gọi hs trình bày kết quả quan sát của mình - Cùng hs nhận xét theo các tiêu chí: + Trình tự quan sát hợp lí + Giác quan sử dụng khi quan sát + Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng Bình chọn bạn quan sát tinh tế, chính xác, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trò chơi Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? (HS khá, giỏi) - Khi quan sát đồ vật, các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì đập vào mắt đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay... Khi quan sát phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/154 3) Phần luyện tập - Gv nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs trình bày - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể) C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi - Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệi địa phương. - HS 1: đọc dàn ý - HS 2 đọc bài văn tả chiếc áo Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý BT1 - HS lần lượt giới thiệu . Em có chú gấu bông rất đáng yêu . Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin . Đồ chơi của em là cô bé búp bê biết múa . Đồ chơi của em là búp bê biết bò - Lắng nghe, tự làm bài - HS lần lượt trình bày - Nhận xét Cần chú ý: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. Lắng nghe, ghi nhớ - 3 hs đọc ghi nhớ - Lắng nghe - Tự làm bài - Lần lượt trình bày - Nhận xét 1 hs đọc lại ghi nhớ Ví dụ về một dàn ý Mở bài: giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất Thân bài: - Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở mũi, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh - Mũi: màu nâu, nhỏ trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ơâm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. Môn: TOÁN Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập - Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách chia cho số có hai chữ số trường hợp số bị chia có 5 chữ số 2) Bài mới:: a) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 10105 : 43 - Y/c hs thực hiện vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng thực hiện * Lần 1: 101 chia 43 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 * Lần 2: Hạ 0, được 150; 150 chia 43 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 15 trừ 13 bằng 2, viết 2 - HS có thể tính theo cách ước lượng thương ở 3 lần chia như sau: 101 : 43 = ; có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2 150 : 43 = ; có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3 215 : 43 = ; có thể ước lượng 20 : 4 = 5 b) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 26345 : 35 - Gọi hs lên bảng thực hiện (HS khá, giỏi) 3) Thực hành: Bài 1: Y/c HS thực hiện bảng con C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại BT1 - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học - hs lên bảng thực hiện 7895 : 83 = 95 dư 10 9785 : 79 = 125 dư 10 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp 10105 43 150 235 215 00 * Lần 3: Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 21 trừ 21 bằng 0, viết 0 1 hs lên bảng vừa thực hiện vừa nói như trên 26345 35 184 752 095 25 263 : 35 = 752 (dư 25) - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia a) 23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 (dư 44) b) 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 (dư 33) Tiết 15: SINH HOẠT LỚP MƠN: ANH VĂN ________________________________ MƠN: MĨ THUẬT
Tài liệu đính kèm: