Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Lâm Kiết

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Lâm Kiết

TUẦN 16

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 31: KÉO CO

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc

 

doc 96 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Lâm Kiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 16
Từ ngày 03/12 đến ngày 07/12/ 2012
THỨ – NGÀY – THÁNG
MÔN HỌC
TIẾT
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hai 03/12/2012
Tập đọc
31
Kéo co 
Toán
76
Luyện tập
Đạo đức
16
Yêu lao động
Kĩ thuật
16
Khâu thêu sản phẩm tự chọn (T2)
Ba 04/12/2012
Khoa học
31
Không khí có những tính chất gì?
Toán
77
Thương có chữ số 0
LTVC
31
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – trò chơi 
Tư: 05/12/2012
Tập đọc
32
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
Toán
78
Chia cho số có ba chữ số 
TLV
31
Luyện tập giới thiệu địa phương 
Kể chuyện
16
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Năm: 06/12/2012
Khoa học
32
Không khí gồm những thành phần nào? 
Toán
79
Luyện tập 
LTVC
32
Câu kể 
Chính tả
16
Nghe – viết : Kéo co
Sáu: 07/12/2012
Địa
16
Thủ đô Hà Nội 
Lịch sử
16
Cuộc KC chống quân xâm lược Mông Nguyên 
Toán
80
Chia cho số có 3 chữ số
Làm văn
32
Luyện tập miêu tả đồ vật 
Sinh hoạt
16
Sinh hoạt tuần 16
Ngày soạn : 27/11/2012
Ngày dạy : Thứ hai 03/12/2012
TUẦN 16
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tuổi ngựa
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa 
- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? 
- Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn
- Gọi hs đọc lượt 2 
- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài 
- GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc đoạn 1
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
- Gọi hs đọc đoạn 2
+ Cô sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng 
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu 
+ Gọi hs đọc 
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi 
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung của bài? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống"
- HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ
- Quan sát 
- Vẽ cảnh thi kéo co 
- Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng.
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- HS đọc lượt 2
- HS đọc ở phần chú thích 
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thành tiếng đoạn 1
+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. 
- hs đọc thành tiếng đoàn
+ hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. 
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng 
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem.
- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi...
- HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn
- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm 
- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 27/11/2012
Ngày dạy : Thứ hai 03/12/2012
Môn: TOÁN 
Tiết 76: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1,2) bài 2.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp
- Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 
 25 viên: 1m2 
 1050 viên: ...m2 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Thương có chữ số 0
- HS lên bảng thực hiện
75480 : 75= 12678 : 36 = 
25407: 57 = 
- Lắng nghe 
- HS đọc y/c
a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 
 b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- HS lên bảng thực hiện 
Giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 27/11/2012
Ngày dạy : Thứ hai 03/12/2012
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
Nêu được ích lợi của lao động.
Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
 + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
# Giảm tải: ở tiết 2
II/ Đồ dùng dạy-học:
 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo?
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ sẽ tìm hiểu yêu lao động đáng được quý trọng như thế nào ? 
2) Bài mới:
1) Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- GV đọc truyện 
- Gọi hs đọc lại
- Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện?
2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra? 
3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 
2)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1)
*KNS:+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
- Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) 
 - Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình, chúng ta đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình 
3) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2)
- Gọi hs đọc BT2 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận đóng vai 1 tình huống 
- Gọi các nhóm lên thể hiện 
- Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Ai có cách ứng xử khác? 
C/ Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị BT 3,4,5,6
Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng trả lời
- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. 
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. 
- Lắng nghe 
- HS đọc
- Làm việc nhóm 4
1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả
2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó
3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. 
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe 
- HS đọc 
- Chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm dán phiếu trình bày 
* Những biểu hiện yêu lao động:
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình
+ Tự làm lấy công việc của mình
+ Làm việc từ đầu đến cuối
* Những biểu hiện không yêu lao động 
+ Ỷ lại không tham gia vào lao động
+ Không tham gia lao động từ đầu đến cuối
+ Hay nản chí, không khắc phục khó khăn khi lao động 
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- Thảo luận nhóm 4 phân công đóng vai 
- Lần lượt vài nhóm lên thể hiện 
- HS trả lời 
- HS đọc lại ghi nhớ 
- Lắng Nghe, thực hiện 
Ngày soạn : 27/11/2012
Ngày dạy : Thứ hai 03/12/2012
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 16: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
  ... cần không khí từ môi trường để làm gì ?
+Nếu nguồn không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng thế nào đến đời sống con người ?
-Kết luận: Không khí rất cần cho sự sống của con người. Nếu thiếu không khí trong môi trường con người không sống được. Môi trường trong lành thì con người sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh, từ đó tạo điều kiện cho học tập và làm việc tốt hơn.
*Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô-xi trong đời sống.
-Khí ô-xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các em cùng quan sát H.5,6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
-GV cho HS phát biểu.
-Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV nhận xét và kết luận : Khí ô-xi rất quan trọng đối với đời sống sinh vật. Không khí có thể hoà tan trong nước. Do vậy người ta đã giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bắng cách thở bằng bình ô-xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi để giúp cá hô hấp. Một số loài động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở như :rong, rêu, san hô. Các loại tảo  hay các loại cá
-GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi lên bảng.
 +Những VD nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật ?
+Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thỏ ?
+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ?
-Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần phải có ô-xi để thở.
4.Củng cố-Dặn dò:
Hỏi :
-Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? 
-Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
GV nhận xét.
-Về học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị mỗi em 1 cái chong chóng để tiết sau học bài : “Tại sao có gió”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-Cả lớp làm theo yêu cầu của GV và trả lời:
 +Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi.
-HS nghe.
-HS tiến hành cặp đôi và trả lời.
 +Cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở lâu hơn nữa.
 +Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
-HS lắng nghe.
-4 nhóm trưng bày các vật lên bàn trước lớp.
-HS các nhóm đại diện cầm vật của mình lên nêu kết quả.
 +Nhóm 1: Con cào cào  của nhóm em vẫn sống bình thường.
 +Nhóm 2: Con vật của nhóm em nuôi đã bị chết.
 +Nhóm 3:Hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường.
 +Nhóm 4: Hạt đậu nhóm em gieo sau khi nảy mầm đã bị héo, úa 2 lá mầm.
 +Các nhóm trao đổi và trả lời: con cào cào  này bị chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô-xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết.
-Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô-xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ bị chết.
- Quá trình sống của động vật, thực vật sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển.
+ Con người cần không khí từ môi trường để tồn tại và phát triển.
+Có nhiều dịch bệnh xuất hiện, sức khỏe giảm ảnh hưởng đến kết quả lao động.
-HS nghe.
-Quan sát và lắng nghe.
-HS chỉ vào tranh và nói:
 +Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo trên lưng.
 +Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS các nhóm trao đổi, thảo luận và cử đại diện lên trình bày.
+Không có không khí con ngưòi, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3 – 4 phút.
 +Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
 +Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, 
-HS nghe.
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 13/12/2012
Ngày dạy : Thứ năm 20/12/2012
Môn: TOÁN 
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3; Bài 4*,5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Luyện tập
- Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví dụ để minh họa)
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời 
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
Bài 2 Gọi hs trả lời và nêu cách làm 
Bài 3: Gọi hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Kiểm tra cuối HKI 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- HS lần lượt trả lời
- Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
- Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
- Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
- Các số chia hết cho 9 là: 35766 
a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 
c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) 
- HS lên bảng làm bài 
a) 528; 558; 588 b) 603; 693
c) 240 d) 354 
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 13/12/2012
Ngày dạy : Thứ năm 20/12/2012
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(KIỂM TRA ĐỌC )
 I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BTIII.2
- Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Ngày soạn : 13/12/2012
Ngày dạy : Thứ năm 20/12/2012
Môn: CHÍNH TẢ 
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
TIẾT 2
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
B/ KT tập đọc và HTL: 
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. 
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt. 
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH 
- HS đọc y/c
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. 
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. 
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- HS đọc y/c
- Tự làm bài 
- Trình bày 
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 14/12/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 21/12/2012
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I
Ngày soạn : 14/12/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 21/12/2012
Địa Lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I
Ngày soạn : 14/12/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 21/12/2012
Môn: TOÁN 
Tiết 90: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
I/ Mục tiêu:
Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp.
Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Ngày soạn : 14/12/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 21/12/2012
 Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 (KIỂM TRA VIẾT )
I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA 
( Đề bài BGH)
 LÂM KIẾT , NGÀY ....../12/2012
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT
 LÂM THỊ THANH XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L 4 Tuan 161718 CKTKNSGTTKNL100.doc