Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 năm hoc 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 năm hoc 2012

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây,

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).

* KNS: Thể hiện sự cảm thông .Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ

 - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 2 năm hoc 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 
Từ (10/9 đến 14/9/2012)
Thứ /ngày
Buổi
Môn
Tên bài dạy
BT cần làm ,Lồng ghép LG GDKNS ,BVMT,SDNLTK-HQ
Hai
10/09
Sáng
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Câu 4 (HS Khá,giỏi) và KNS
Toán 
Các số có sáu chữ số
Bt 1,2,3,4a,b
Chính tả
(N-V) Mười năm cõng bạn đi học
Chiều
Toán (BS)
Kĩ thuật
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (tt)
Đạo đức
Trung thực trong học tập
KNS
T.Việt (BS)
Ba
11/09
Sáng
L từ & câu
MRVT Nhân hậu –Đoàn kết
BT4 (HS Khá,giỏi) 
Thể dục
GV chuyên 
Toán 
Luyện tập
BT1,2,3a,b,c,4a,b
K. chuyện
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Chiều
T.Việt (BS)
T.Việt (BS)
Âm nhạc
GV chuyên 
Toán (BS)
Tư
12/09
Sáng
Thể dục
GV chuyên 
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
Toán
Hàng và lớp
BT 1,2,3
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (tt)
Chiều
Toán (BS)
Toán (BS)
Mĩ thuật
GV chuyên 
Năm
13/09
Sáng
TLV
Kể lại hành động nhân vật
L.từ& câu
Dấu hai chấm
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
BT1,2,3
Song ngữ
GV chuyên 
Chiều
Toán (BS)
Toán (BS)
T.Việt (BS)
Khoa học
Trao đổi chất ở người
MT
Saùu
14/09
Sáng
TLV
Tả ngoại hình của nhân vật
BT4 (HS Khá,giỏi) và KNS
Toán
Triệu và lớp triệu
Bt1,2,3 cột 2
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất dinh dưỡng
MT
Địa lý
Dãy Hoàng Liên Sơn
MT
Chiều
Song ngữ
GV chuyên 
Song ngữ
GV chuyên 
T.Việt (BS)
ATGT-SHTT
Bài 2: Vạch kể đường ,cọc tiêu ,rào chắn
Thứ hai ,ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa).
- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
* KNS: Thể hiện sự cảm thông .Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Tranh minh hoạ 
 - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. 
 - GV nhận xét và chấm điểm
2) Dạy bài mới: 
 2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
 2.2) Hướng dẫn luyện đọc:
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
 + Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)
 Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
 Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi 
- Đọc mẫu toàn bài văn
- Mời học sinh đọc cả bài
* GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
 + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý 
2.4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
 Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, bình chọn 
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
 3) Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình.
- GV N.xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. 
- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời: 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Học sinh nghe
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 2
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
 + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Cả lớp theo dõi
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
TOÁN (T6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
 - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số
 *BT cần làm: 1, 2, 3, 4ab
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). 
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số.
*Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?
- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
*Gthiệu số có 6 chữ số:
- GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. 
a/ Gthiệu số 432 516:
- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn?  Có mấy đvị?
- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát hình & TLCH: 1 chục bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, 
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Có 6 chữ số, là chữ số 1 & 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS: Qsát bảng số.
- HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.
b/ Gthiệu cách viết số 432 516:
- GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị?
- GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp.
c/ Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau?
- GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 759; 
32 876&632 876. Y/c HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: 
- GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nxét, sửa.
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài.
Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS bkì đọc số.
 Bài 4: - GV: Tổ chức thi viết ctả toán: GV đọc từng số để HS viết số.
- GV: Sửa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau.
 Củng cố-dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GVnhận xét giờ học.
- HS lên viết số theo y/c.
- 2HS lên viết, cả lớp viết Bc: 432 516.
- Có 6 chữ số.
- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- 1-2HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc lại số 432 516.
-  ... áp.
- 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm VBT.
- HS th/h theo y/c. 
- HS: theo dõi, nxét.
- HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 
312 000 000.
- HS: Điền bảng & đổi ktra chéo.
Khoa học (tiết 4)
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. 
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
* GDMT: Mức độ - Liên hệ/ bộ phận- HĐ2: GV giúp HS hiểu con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ:
Trao đổi chất ở người (tiết theo)
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn 
Bước 1:
 Giáo viên yêu cầu nhóm 2 học sinh mở sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
Bước 2:
- Mời từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Kết luận của GV: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
 + Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức 
ăn thực vật hay thức ăn động vật.
 + Phân loại theo lượng các chất dinh 
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) 
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. 
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
* GDMT: GV giúp HS hiểu con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Bước 1:
Giáo viên phát phiếu học tập cho học 
sinh làm việc trên phiếu
Bước 2:
- Mời học sinh trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp 
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 
- Giáo viên nhận xét tinh than, thái độ học tập của học sinh.	
- Học sinh trả lời trước lớp
- Học sinh khác nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn
 Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp theo dõi
- HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết 
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Địa lí (tiết 2)
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiêu đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung 
lủng thường hẹp và sâu.
 + Khí hâu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bản số liệu 
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và thàng 7.
* Học sinh khá, giỏi:
 + Chỉ và đọc tên những day núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
 + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. 
*GD HS về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
 + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
+Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
- Mời học sinh trình bày kết quả làm việc 
- Giáo viên sửa chữa & giúp học sinh hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ hình 1, thảo luận theo nhóm đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
- Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
*GD HS veà cảnh ñeïp thieân nhieân cuûa ñaát nöôùc VN.
3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
- Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp theo dõi
- HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ 
cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn)
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS: Khí hậu lạnh quanh năm
- Học sinh lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
- Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Cả lớp theo dõi
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
Bài 2
Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn.
I.Mục tiêu:
HS hiểu ý nghĩa của vạch kẻ đường cọc tiêu, rào chắn.
Nhận biết các dạng cọc tiêu, rào chắn.
II. Chuẩn bị :
GV: Nội dung bài
HS: Xem trước bài
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định tổ chức : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp
b.Nội dung
HĐ1: HS chơi trò chơi : Hộp thư chạy
“ Đi tìm tín hiệu giao thông”
GV HD cách chơi
?Khi gặp biển báo này người đi phải thực hiện theo lệnh hay chỉ dẫn như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường 
HS nêu các vạch kẻ đường đã tìm thấy và nêu tác dụng của nó.
HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn 
GV cho HS quan sát tranh ảnh giới thiệu cọc tiêu và các dạng cọc tiêu 
GV giới thiệu 2 loại rào chắn.
HĐ4: Kiểm tra hiểu biết
GV phát phiếu và hướng dẫn HS kiểm tra lại kiến thức vừa học 
4.Củng cố dặn dò :
GV tóm tắt nội dung bài học 
GV nhận xét giờ học.
 Chuẩn bị bài 3
HS chọn hoặc đọc tên biển báo
Vạch kẻ đường phân chia làn đường làn xe hướng đi .
Cọc tiêu cắm đoạn đường nguy hiểm 
Rào chắn cố định , rào chắn di động
SINH HOẠT TUẦN 2
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
II. Kế hoạch tuần 3:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
Duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 HK 1 Hoan chinh(1).doc