Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21 (Chi tiết)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21 (Chi tiết)

Mục tiêu :

1. Hiểu :

- Thế nào là lịch sự với mọi người.

- Vì sau cần phải lịch sự với mọi người.

2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

3. Có thái độ:

- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

- Đồng tình với những người cư xử mất lịch sự.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng.

- Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 21 (Chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TL2
TUẦN 21
Từ ngàyđến ngàytháng .năm 200
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI
Hai
1
Đạo đức 
Lịch sự với mọi người 
2
Tập đọc 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
3
Toán 
Rút gọn phân số 
4
Chính tả 
-Nhớ –viết :Chuyện cổ tích về loài người 
5
Khoa học 
Aâm thanh 
Ba
1
Thể dục 
2
LTVC
Câu kể Ai thế nào ?
3
Toán 
Luyện tập 
4
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến ..gia
5
Kĩ thuật 
Trồng cây ,rau hoa trong chậu 
Tư
1
Tập đọc 
Bè xuôi sông La .
2
Tập làm văn 
Trả bài văn miêu tả đồ vật 
3
Toán 
Quy đồng mẫu số các phân số 
4
Địa lý 
Người dân ở đồng bằng nam bộ 
5
Mỹ thuật 
 Năm
1
Thể dục 
2
LTVC
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào 
3
Toán 
Quy đồng mẫu số tt
4
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh 
5
Kĩ thuật 
Trồng cây ,rau hoa trong chậu
Sáu
1
Tập làm văn 
Câùu tạo bài văn miêu tả cây cối 
2
Lịch sử 
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức ..nước
3
Toán 
Luyện tập 
4
Hát nhạc 
Học hát bài : Bàn tay mẹ 
5
SHTT
Đạo đức 
I. Mục tiêu :
1. Hiểu : 
- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sau cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
3. Có thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người cư xử mất lịch sự.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận lớp : Chuyện ở tiệm may( trang 31SGK).
1. GV nêu yêu cầu: Các nhóm học sinh đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2.
- Gv kết luận.
Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may
Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết cư xử lịch sự là sẽ được mọi người tôn trọng quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( BT 1 SGK)
- GV chia nhóm và giao việc.
GV kết luận.
- Các hành vi việc làm b) và d) là đúng.
- Các hành vi và việc làm. A) c) d) là sai.
* Hoạt động 3 :Bài tập 3.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
GV kết luận.
Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục , chửi bậy.
+ Biết lăng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa bấm chuông khi vào nhà người khác.
+ ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
+ Gv mời 1,2 học sinh đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm ca dao tục ngữ, truyện tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè mọi người.
- Các nhóm học sinh làm việc.
1./ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên.
2. Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn đều gì? Vì sao?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
 Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến.
Bài tập 2 : 
- GV chia nhóm.
-Gv kết luận:
Các ý kiến c) d) là đúng.
- Các ý kiến a) b) đ) là sai.
* Hoạt động 2 : Đóng vai
- Bài tập 4 .
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận để chuẩn bị đóng vai tình huống a)bài tập 4.
- GV kết luận chung: Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình khi gặp gỡ tiếp xúc, lịch sự với mọi người cũng sẽ được mọi người tôn trọng quý mến.
- GV đọc câu ca dao giải thích ý nghĩa.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Hoạt động nói tiếp .
Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Học sinh thảo luận.
- Nhóm trình bày.
- Các nhóm đóng vai.
- Một nhóm đóng vai các nhóm khác tìm cách giải quyết.
- Lớp nhận xét.
Tuần 21 
Tập đọc 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chữ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952 súng ba – dô – ca.
- Biết đọc diễm cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những công hiến xuất sắc cho đất nước.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng lao động, tiên nghi cương vị, cục quân giới, cung hiến,..
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
Aûnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Đất nước VN đã sinh ra nhiều anh hùng có những đông người góp phần to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc tên tuổi của họ được nhớ mãi hôm nay chúng ta học 1 trong những anh hùng đó là Giáo sư Trần Đại Nghĩa
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
- Gv kết hợp giúp học sinh hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài 
- Gv nhắc nhở học sinh cách ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
VD: OâÔng được Bác Hồ đặt tên là Trần Đại nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân pháp.
GV đọc toàn bài giọng rõ ràng.
- GV đọc nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học : Ca ba ngành, thiêng liêng, rồi bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,..
b. Tìm hiểu bài.
H: Nối lại tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
H: Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “ Nghĩa là gì?”
H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có gì đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
H : Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được nhiều cống hiến lớn như vậy?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu đọc đúng giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. OâÔng được Bác Hồ đặt tên mới là Trần đại Nghĩa và giao nhiệm vụ là chế tạo vũ khí phục vụ cho cuộc kháng chiến chống thực dân pháp. Trên cương vị trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu chế ra những vũ khí có công sức phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
4. Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu học sinh nói ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học .
- 2 học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Cho học sinh xem tranh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2-3 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long học trung học ở Sài Gòn năm 1935, sang pháp học Đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: Kỹ sư cầu cống, điện, hàng không: Ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kỷ thuật chế tạo vũ khí.
- Học sinh đọc thầm2,3
- Đất nước đang bị giựac xâm lăng nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc với tình thương yêu của đất nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn súng ba-dô-ca, súng chông giật, bom bay tiêu diệt tăng và lô cốt giặc,
- Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà nhiều năm liền giữa cương vị uỷ ban khoa học và kỷ thuật nhà nước.
- HS đọc đoạn còn lại.
- Năm 1948 ông được phong là thiếu tướng năm 1952 ông được tuyên dương là anh hùng lao động, ông được nhà nước tặng thưởng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Trần Đại Nghĩa có những đóp góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước tận tuỵ hết lòng vì nước ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại nghĩa đã có những công hiến cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
Toán 
Rút gọn phân số 
I . Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số tối giản.
Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu vấn đề như SGK chẳng hạn 10 / 15 theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số tử số và mẫu số bé hơn như sau:
10 = 10 : 5 = 2
15 15: 5 3
GV cho học sinh nhận xét về 2 phân số 10 và2 15
 3
- GV nhắc lại cách nhận xét rút gọn thành phân số 2
 3
- Có thể rút gọn phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số bé đi vẫn bằng phân số đã cho.
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số 6
 8
như sgk.
- GV giới thiệu phân số ¾ không thể rút gọn được nữa ( vì ¾ không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 ) nên ta gọi ¾ là phân số tối giản.
- GV hướng dẫn học sinh rút gọ ... nêu cách làm 
5/Hoạt động 4:nối tiếp 
-Xem trước bài :luyện tập 
GV nhận xét tiết học .
HS hát vui
-HS trả lời 
-HS chú ý theo dõi
-Vì 12 chia hết cho 6 và chia hết cho 12. Vậy có thể chọn 12 là MSC.
-HS quy đồng mẫu số hai phân số .
+ Xác định MSC 
+ Tìm thương của mẫu số chung .và mẫu số của phân số kia.
+Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia .Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC 
-Vài HS nhắc lại 
a) và b) và
 và và 
-Cả lớp giải vào vở 
Môn : khoa học
I/ Mục tiêu
-Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường.
- N êu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn.
II/ Đồ dùng dạy học 
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài vụn giấy . 2 miếng ni lông , dây chun , một sợi dây mềm, trống, đồng hồ , túi ni lông, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét 
3/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài: Sự lan truyền âm thanh
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh.
* Mục tiêu: Nhận biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
* Cách tiến hành 
Bước 1: GV hỏi
+ Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống? 
GV mô tả , yêu cầu HS quan sát hình 1 và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống
Bước 2: HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành làm thí nghiệm
Bước 3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào? 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn
* Cách tiến hành
Bước 1: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 SGK 
GV kết luận: Từ thí nghiệm , HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước , qua thành chậu . Như vậy , âm thanh còn có thể qua chất rắn và chất lỏng.
Bước 2: HS liên hệ với kinh nghiệm , hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
* Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
*C ác tiến hành
Ví dụ : Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ..
*Hoạt động 4:Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
* mục tiêu : Củng cố ,vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn 
* Cách tiến hành 
Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây .
GV phát cho mỗi nhóm một bản tin trên tờ giấy . Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia . Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không thể lộ thì đạt yêu cầu .
4/Củng cố – dặn dò .
-HS đọc ghi nhớ SGK 
-Chuẩn bị bài: âm thanh trong cuộc sống 
-GV nhận xét tiết học 
Hát vui
2-3 HS đọc ghi nhớ
HS nhắc lại tựa bài
HS làm thí nghiệm như hình 1
Khi mặt trống rung , không khí xung quanh cũng rung động .vì vậy tai ta nghe được tiếng trống.
-HS làm thí nghiệm
-Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó ,.. và lan truyền trong không khí . khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lổngung động và làm cho các vụn giấy chuyển động
HS thực hành làm thí nghiệm
-Ví dụ : Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa.
+ Cá nghe thấy tiếng chân người bước.
+ Cá heo, cá voi có thể nói chuyện dưới nước...
Hai HS lên làm thí nghiệm
-HS thực hiện trò chơi 
Tập làm văn 
I/ Mục đích yêu cầu 
Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài ,thân bài ,kết bài ) của 1 bài văn tả cây cối 
Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học .
II/Đồ dùng dạy học 
-Tranh ,ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2 
-Giấy ghi lời giải BT 1,2. (phần nhận xét).
III/Các hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG HS 
1/ Khởi động 
 2/Kiểm tra 
3/Bài mới 
Giới thiệu :
Từ tiết học hôm nay ,các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối . Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối ,từ đó biết lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc 
b)Nhận xét 
* Bài tập 1 
GV gọi 1 HS đọc nội dung bài 
-Cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô,xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn .
- HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập : Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài .
HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét.
+ So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô?
*Bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài tập .
HS vựa vào kết quả của 2 bài tập trên, rút ra nhận xét vè cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối .
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c/ Phần luyện tập
*Bài tập 1
Một HS đọc nội dung . Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài .
HS phát biểu ý kiến 
Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài tập 2
HS đọc yêu cầu. GV dán một số tranh ảnh về cây ăn quả.
-Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó 
- GV nhận xét 
4/ Củng cố – Dặn dò 
Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả , viết lại vào vở .
Lớp theo dõi 
-Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm đến lúc trưởng thành.
-Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
+ Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa và kết trái .
-Đoạn 3: còn lại .
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn thu hoạch
-HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý.
-Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai .
-Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+ Nội dung : Đi sâu tả cánh hoa , trái cây.
-Đoạn 3: còn lại 
+ Nội dung: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
-Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây . Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây .
-Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài .
+ Mở bài : Giới thiệu bao quát 
+ Thân bài : Tả từng bộ phận 
+ Kết bài: Nêu ích lợi của cây.
-Lớp theo dõi
-Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo .
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình .
Môn : lịch sử
I/ Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
-Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II/ Đồ dùng dạy học 
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ
+ Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào với nghĩa quân Lam Sơn?
-GV nhận xét
3/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
b/ Phát triển bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê:
+ Tháng 4- 1428 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497).
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
+ Nhìn vào tranh tư liệu và cảnh triều đình vua Lê. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện vua là người có uy quyền tối cao?
-Cả lớp và GV nhận xét 
* Hoạt động 3: cá nhân
- GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước.
+ Nhà Hậu Lê , đặc biệt là vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước ?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-GV kết luận 
4/ Củng cố 
+ Những sự việc nào chứng tỏ vua là người có uy quyền tối cao?
+ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
5/ Dặn dò
Về học bài.
Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu lê.
Hát vui
2-3 HS đọc ghi nhớ bài Chiến thắng chi Lăng.
HS nhắc lại tựa bài
-HS chú ý lắng nghe
-Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua . Vua trực tiếp là Tổng chỉ huy quân đội .
-HS chú ý lắng nghe
-Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ Hồng Đức .
- Của vua , nhà giàu , làng xã, phụ nữ.
- Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ
2-3 em đọc
Toán 
I/Mục tiêu :
-Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản)
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
1/ Khởi động
2/ Hoạt động 1: Kiểm tra 
3/ Hoạt động 2: Ôn tập
*Bài 1: Cho HS tự làm phần a
*Bài 2: HS tự làm
-GV nhận xét
*Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu.
HS tự quy đồng phân số .
*Bài 4: HS giải vào vở
*Bài 5: GV cho HS quan sát bài mẫu và gợi ý HS tự tính
4/ Hoạt động3: Nối tiếp
-Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập chung
- GV nhận xét tiết học
Hát vui
Vài em nhắc lại cách quy đồng mẫu số
- ; 
Tương tự các bài còn lại .
a/ và 2 viết được là: và 
Quy đồng mẫu số thành:
; giữ nguyên 
b/ 5 và viết được là : và 
 ; giữ nguyên 
 và quy đồng mẫu số với MSC là 18
 ; 
b/ ; 
a/ HS tự làm
-HS giải
; 
a/ tự làm
b/ 
c/ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc