Tiết 1: Tập đọc: Ôn tập (Tiết 1)
I- Mục tiêu
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tâp đọc đã đọc (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết dọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II- Đồ dùng dạy - học .
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2.
Tuần 28 Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc: Ôn tập (Tiết 1) I- Mục tiêu - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tâp đọc đã đọc (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết dọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II- Đồ dùng dạy - học . - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2. III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc. 2. Kiểm tra bài đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những BT đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy tìm và kể tên những BT đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - GV ghi nhanh tên truyện, phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm Bt 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. + Các truyện kể: * Bốn anh tài * Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Tiết 2: Toán: Luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS rèn luyện các kĩ năng : - Nhận biết một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được DT của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi. - BT 1; 2; 3. II- Đồ dùng dạy - học . - Các hình minh họa trong SGK. - Phô tô sẵn phiếu BT như trong SGK. III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. a) Tổ chức tự làm bài. - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu BT đã phôtô, sau đó yêu cầu HS làm bài. b) Hướng dẫn kiểm tra bài. Bài 1. - Lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài. Bài 2. Bài 3. - Cho đổi chéo vở để kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết dạy. dặn dò HS ôn lại đặc điểm của các hình đã học. - 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4. - HS nhận phiếu - Kết quả : a-Đ ; b-Đ; c-Đ; d-S a-Đ; b-Đ ; c-Đ ; d-Đ Bài giải Chiều rộng của HCN: 56:2 -18 = 10 (m) Diện tích của HCN: 18 x 10 = 180 (m2 ) ĐS: 180 m2 Tiết 3: Chính tả: Ôn tập (T2) I- Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả (tốc dộ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trìng bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - HS khá giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả, hiểu nội dung bài. II- Đồ dùng dạy - học .- Giấy khổ to và bút dạ III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: * Giới thiệu bài. 2. Viết chính tả. - GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại. - Hỏi: + Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều! + Em hiểu " nở tưng bừng " nghĩa là thế nào ? + Đoạn văn có gì hay? - Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm. 3. Ôn luyện về các kiểu câu kể. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Bài 2.a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ? + Bài 2.b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ? + Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ? - Yêu cầu HS đặt câu - Nhận xét từng HS. - Gọi 2 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 3. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các BT đọc đã học. HS nào viết đoạn bài tập 2 chưa đạt thì viết lại. - Lắng nghe. - Theo dõi, đọc bài. + Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. + " Nở tưng bừng " là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. 1 HS đọc thành tiếng. + Kiểu câu kể Ai làm gì ? + Kiểu câu kể Ai thế nào ? + Kiểu câu kể Ai là gì ? - 2 HS tiếp nối nhau đặt câu. - HS thực hiện yêu cầu. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. Tiết 4: Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông I- Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được 1 số quy định khi tham gia giao thông, phan biệt được hành vi tôn trong luật giao thông và vi phạm luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. II- Đồ dùng dạy - học - Nội dung một số tin về ATGT – HĐ1. III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Trao đổi thông tin. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép. HS đọc thông tin. - Em có nhận xét gì về tình hình ATGT ở nước ra trong những năm gần đây ? Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Chia lớp thành 4 nhóm. 1.Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì? 2. Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ? 3. Cần làm gì để tham gia GT an toàn? Hoạt động 3. Quan sát và trả lời - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện luật ATGT trong các tranh dưới đây, giải thích ? GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò. HS về nhà sưu tầm tranh ảnh thể hiện người tham gia giao thông đúng luật Thực hiện ATGT - 3-4 HS đọc. + Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây nhiều thiệt hại lớn. + Sự vi phạm ATGT của nước ta trong những năm gần đây đã xảy ra ở nhiều nơi, trong đó có nhiều vụ nghiêm trọng. - HS trả lời các câu hỏi. + Tr1: Thực hiện đúng luật ATGT vì các bạn đi bên phải, chỉ đèo 1 người. + Tr2:Sai luật ATGT vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở nhiều đồ và người trên xe. + Tr3: Sai luật ATGT vì không được để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đén các phương tiện giao thông đi lại. + Tr4: Sai luật ATGT vì là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào. + Tr5: Đúng luật ATGT vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo và đội mũ bảo hiểm. + Tr6:Đúng luật ATGT vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy qua. Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Luyện đọc : Con sẻ. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu Sẻ non của Sẻ già (trả lời đựơc các CH trong SGK). II . Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gv nhận xét, ghi điểm. B. Luyện đọc. HS luyện đọc nối tiếp 5 đoạn . - Gv đọc diễn cảm toàn bài . Củng cố nội dung Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì? - Câu hỏi 1 SGK? - Câu hỏi 2 SGK? - Câu hỏi 3 SGK? - Câu hỏi 4 SGK? Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Y/c hs tiếp nối đọc đoạn Gv hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc đoạn từ( Bỗng/ .... xuống đất).. Hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn. C: Củng cố dặn - dò: Chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc bài" Dù sao trái đất vẫn quay" - Trả lời câu hỏi sgk. Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - lần 1kết hợp LĐ tiếng khó - Lần 2 kết hợp giảng từ mới - HS luyện đọc nhóm đôi. + Con chó đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. + Con chó chậm rãi đến gần con sẻ non. + Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. + Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất để cứu con, ... dáng vẻ nó rất hung dữ. + Vì sẻ già bé nhỏ dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. - 5 hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3-5 hs thi đọc Nêu ý nghĩa. * Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu Sẻ con của Sẻ già Tiết 2: Toán: Giới thiệu tỉ số I- Mục tiêu Giúp HS: - Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. BT: 1; 3. II- Đồ dùng dạy - học . Bảng phụ kẻ sẵn nội dung 2. III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7: 5 - GV nêu ví dụ : Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải ? + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ? + Số xe khách bằng mấy phần ? - GV giới thiệu: 3, Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 ) - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung. + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu ? + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu ? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu ? - GV nêu kết luận: a:b hay a/b 4. Luyện tập. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 2 (HS khá giỏi). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nhận xét. Bài 3. - Yêu cầu đọc đề bài. - Nhận xét. Cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học. Dặn HS làm thêm BT. - HS chữa BT3. - Lắng nghe. + Số xe tải bằng 5 phần như thế . + Số xe khách bằng 7 phần. 5xe Xe tải Xe khách 7 xe + Tỉ số đó là 5:7 hay + Đọc là 5 chia 7 hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5:7 hay Tỉ số giữa số thứ 1 và số thứ 2 là3:6 hay + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là a:b hay - HS thực hiện yêu cầu. 1 HS đọc bài làm của mình. - 1 HS lên bảng, các em khác làm nháp. Bài giải. Số HS của cả tổ: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái cả tổ: 5 : 11 = Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ: 6 : 11 = - HS làm bài vào vở Bài giải. Trên bãi cỏ có số con trâu: 20:4 = 5(con) ĐS :5 con Tiết 3: Luyện từ và câu: Ôn tập (T3) I- Mục tiêu - Kiểm tra đọc. - Đọc rành mạch, tươ ... Hoạt động của HS Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra đọc. - GV kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. + Phát giấy và bút cho từng nhóm. + Yêu cầu các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm làm xong trước dán bài lên bảng, GV cùng HS nhận xét. - GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS nêu các bài tập đọc. + Khuất phục tên cướp biển + Ga-vrốt ngoài chiến lũy + Dù sao trái đất vẫn quay! + Con sẻ - Hoạt động nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 2: Toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I- Mục tiêu - Biết cách giải bài toán: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. BT1. II- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu VD. - Nêu bài toán 1 SGK - Bài toán cho ta biết những gì ? - Yêu cầu tìm mỗi số. - Hướng dẫn vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của 2 số, HS biểu diễn 2 số trên bằng sơ đồ. + HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn. - Hướng dẫn giải bài toán Bài toán 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của 2 bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Hướng dẫn giải bài toán. 3. Luyện tập. Bài 1. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS làm bài. Bài 2 (HS khá giỏi). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS làm bài. C. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nêu lại các bước làm bài. - Tổng kết tiết học. Dặn HS làm bài tập 2 HS lên bảng làm bài tập 4. - Cho biết tổng 2 số là 96, tỉ 2 số đó là Sốbé Số lớn 96 ? Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96: 8 x 3 = 36 Số lớn : 96 - 36 = 60 ĐS: 36; 60 - HS đọc đề. - Giải bài toán tương tự bài toán 1. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số thứ nhất là: 333 : 9 x 2 = 74 Số thứ hai là: 333 - 74 = 259 ĐS: 74 và 259 - 1 em lên bảng làm, Các em khác làm vào vở. Kq:Kho thứ nhất: 75 tấn, kho thứ 2: 50 tấn. - 1 HS đọc trước lớp. Tiết 3: Tập làm văn: Ôn tập (T6) I- Mục tiêu: - Nắm được định nghĩavà nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2). Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. (BT3). - HS khá giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3) II- Đồ dùng dạy - học .- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1. III- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Các em đã được học những kiểu câu kể nào ? - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. + Phát giấy và bút dạ cho từng HS. + Hướng dẫn HS trao đổi, tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thiện phiếu. - Yêu cầu 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Em dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? + Em có thể dùng câu kể Ai làm gì ? để làm gì? + Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì? - Gọi 2 HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét, sửa lỗi. C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Câu kể Ai làm gì ? , Ai thế nào? Ai là gì ? - Hoạt động trong nhóm, cùng thảo luận và làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - 3 HS đọc thành tiếng. + Em có thể dùng câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. HS cho VD + Dùng để kể về hành động của bác sĩ Ly. HS cho ví dụ + Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly. HS cho ví dụ. Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:Toán: Luyện tập I- Mục tiêu - Giúp học sinh giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” . BT 1; 2. II- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra . - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới Bài 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài. Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS làm bài. Bài 3. (HS khá giỏi) - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS làm bài. Bài 4(HS khá giỏi). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Xác định dạng bài toán. - Hướng dẫn HS giải bài tập. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò.- Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện yêu cầu. - HS làm bài vào nháp nêu kq : Số thứ 1 là 54, số thứ 2 là 144. - Cả lớp làm vào vở, nêu kq: 80 quả cam và 200 quả quýt. - 1 em lên bảng, các em khác làm vào vở. Bài giải Số HS cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là :330: 66 = 5(cây) Số cây lớp 4A trồng là:5 x 34 =170 (cây) Số cây L 4B trồng là:330–170=160 (cây) ĐS: 170 cây, 160 cây. - HS làm vào vở. Kq: Chiều dài: 100 m. Chiều rộng: 75 m. Tiết 2: Luyện từ và câu: Kiểm tra đọc I- Mục tiêu - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về KTKN giữa học kì 2. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tâp đọc đã đọc (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết dọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. II- Các hoạt động dạy-học . - GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 85 chữ vàvtrả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Luyện LTVC : Ôn tập . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố cách đặt câu kể, câu hỏi, câu khiến theo yêu cầu. II. Hoạt động dạy - học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra . -GV nhận xét , ghi điểm . B. Thực hành . Bài 1 : Đặt câu với các từ sau. Học sinh, học bài, học tập, chăm chỉ, cần cù, dũng cảm, gan dạ. - GV Cùng HS nhận xét . Bài 2: Chọn 3 câu ở BT 1 chuyển thành câu khiến theo các cách đã học. -GV nhận xét Bài 3 : Nêu 2 tình huống và đặt 2 câu hỏi phù hợp với 2 tình huống đó. C. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học . - 1 HS nêu phần ghi nhớ tiết LTVC trước . - 1 HS đọc nội dung BT1 . - HS làm bài vào vở.Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt được. - Cả lớp làm bài vào vở BT . - 3 HS lên bảng làm bài . - HS làm vào VBT, nối tiếp Nêu tình huống, nêu câu của mình đặt. Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: Luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS: - Giúp học sinh giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” . BT 1; 3. II- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra . - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi HS giải - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 2 (HS khá giỏi). - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu làm bài Bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý: - GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 4(HS khá giỏi). + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở nháp ? m Đoạn1 28m Đoạn2 ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất là: 28:4x3 = 21(m) Đoạn thứ hai là: 28 - 21 = 7 (m) ĐS: 21m; 7m - HS tự làm bài. Đổi chéo vở để kiểm tra. Bài giải Ta có sơ đồ: ? bạn Nữ 12 bạn nam ?bạn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 2 + 1 = 3 ( phần ) Số bạn nam là : 12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn nữ là : 12 - 4 = 8 ( bạn ) ĐS: 4 bạn; 8 bạn - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ - Cả lớp làm vào vở. Kq: Số bé là 12, số lớn là 60. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Kq: Thùng 1 : 36 lít, thùng 2: 144 lít. Tiết 2:Tập làm văn: Kiểm tra giữa học kì 2 (Đề do trường ra) Tiết 3, 4: Luyện toán: Luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS: - Giúp học sinh giải được bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” . II- Các hoạt động dạy-học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra . - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Luyện tập. Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 2. - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu làm bài Bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý: - GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? C. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT, nêu kq. - HS tự làm bài. Đổi chéo vở để kiểm tra. Bài giải Ta có sơ đồ: xe? Buổi sáng 24 xe Buổi chiều xe? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 2 + 1 = 3 ( phần ) Số xe bán buổi sáng là: 24 : 3 x 2 = 16 (xe) Số xe bán buổi chiều là: 24 – 16 = 8 (xe) ĐS: 16 xe, 8 xe. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số gà trống là: 72 : 6 x 1 = 12 (con) Số gà mái là: 72 – 12 = 60 (con) ĐS: Gà trống: 12 con, gà mái: 60 con. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Sinh hoạt : Tuần 28 *- Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào. * Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp. * Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 2. Phổ biến công tác tuần 29. - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra. - Thi đua học tốt xây dựng phong trào Đôi bạn cùng tiến - Thực hiện tốt ATGT. - Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.
Tài liệu đính kèm: