Tiết 3: Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
1/MTC:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
2/MTR:
3/MTKT: - Đọc được bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 3 Thứ hai: NS:29/8/2011 ND:22/8/2011 Tiết 1: Địa lý Tiết 2: Lịch sử Tiết 3: Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiêu: 1/MTC: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) 2/MTR: 3/MTKT: - Đọc được bài tập đọc II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p 25p 4p 1p 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs đọc bài chuyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi ND bài. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) - KNS: HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài. - KNS: HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1: (SGK T28) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời - Nhận xét Câu 2: (SGK T28) cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời - Nhận xét Câu 3: (SGK T28) Cho hs đọc thầm 3 đoạn còn lại trả lời. - Nhận xét Câu 4: (SGK T28) Cho hs hđ cặp trả lời. - Nhận xét HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1-2 (treo bảng phụ) - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố : - Gọi hs nêu lại tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 3 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c - Ghi tựa bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu. + Chia buồn với Hồng. - NX + “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động mãi mãi” - NX + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ” - Mình tin rằng theo gương ba nỗi đau này. - NX - Bên cạnh Hồng còn có má như mình. + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận. + Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên - NX - 3 hs đọc nối tiếp - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Theo dõi - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp - nhận xét. - 2 hs nêu lại Đến hd hs đọc đúng giọng HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời - HD hs đọc đúng giọng Tiết 4 Toán Triệu và lớp triệu (TT) I. Mục tiêu: 1/MTC: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. 2/MTR:- Bài 4 3/MTKT: - làm được bài 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p 30p 4p 1p 1. Ổn định lớp: Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a/ GTB: Nêu y/c tiết học b/ Hướng dẫn HS đọc và viết số - GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413 + Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413) + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó - Gọi HS nêu lại cách đọc số. c/ Thực hành Bài 1: - Cho hs tự làm vào vở và nêu kết quả -Nhận xét ghi điểm Bài 2: - Gọi hs nêu y/c sau đó nối tiếp nhau đọc số. - NX - CĐ Bài 3: - Cho hs tự viết số vào vở và đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét Bài 3: - Gọi hs đọc y/c - HDHSTL - NX 4. củng cố: - Gọi hs nêu lại triệu và lớp triệu 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 3 hs thực hiện - NX - Ghi tựa bài HS: Đọc số 342 157 413 - Ta tách thành từng lớp. - Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. - HS đọc - Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở 1/ 32 000 000 ; 834 291 712 32 516 000 ; 308 250 705 32 516 497 ; 500 209 037 - NX - Nêu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau đọc số. - NX - Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - NX - 1 em nêu - 3 em khá TL - NX - 2 hs nêu Đến hd đặt tính thẳng cột và tính HD hs tìm cách thuận tiện tính Gợi ý hs làm Tiết 5: Chào cờ Thứ ba: NS:30/8/2011 ND:23/8/2011 Tiết 1: Chính tả( nghe – viết) Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu:. 1/MTC: -Nghe –viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. -Làm đúng BT2 a/b, BT do GV soạn 2/MTR: 3/MTKT: - Viết sai không quá 6 lỗi II. đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3 tờ) HS: SGK, VBT, bảng con III. Các HĐ dạy - học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p 25p 4p 1p 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -cho 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ ngữ bắt đầu tr/ ch . -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS nghe - viết -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà -Gọi hs đọc lại - Nội dung bài chính tả nói gì? -Hd hs viết đúng 1 số từ khó - Nhắc hs cách trình bày. - GV đọc cho HS viết chính tả -GV đọc lại cho HS soát. - GV chấm - chữa bài cho hs (5 vở) - Nêu nhận xét chung. HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập, cho hs làm vào vở. - GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh. -Nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố: - Hôm nay viết chính tả bài gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể -3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp - Ghi tựa bài - Cả lớp theo dõi trong SGK - 2 hs đọc lại. + Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Viết bảng con từ khó -Nghe đọc viết bài vào vở. - Soát lại bài - HS dưới lớp đổi vở soát bài - Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở. 2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre. 2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ. - NX - 2 em TL Đọc chậm, đánh vần từ khó Đến gợi ý hs làm Tiết 2: Luyện từ & câu Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: 1/MTC: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2/MTR: 3/MTKT: - Biết được từ đơn và từ phức II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu ghi BT1, 2,3,4 HS: Tập vở, sgk III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1p 4p 25p 4p 1p 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm,2 âm Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GT bài: - GVGT, nêu y/c bài *HĐ1: Nhận xét - Gọi hs đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét. - GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm. - GV chốt lại lời giải đúng: + ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, + ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ. - Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu *HĐ2: Ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK *HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc y/c BT - Cho hs làm bài theo cặp - GV nhận xét chốt lại lời giải Bài 2: - Gọi hs đọc y/c BT - GV hướng dẫn HS cách tra từ điển - NX - KL Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs Làm cá nhân - Nhận xét chốt lại, tuyên dương 4. Củng cố: - Thế nào là từ đơn và từ phức 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hát tập thể - 3HS lên bảng viết, còn lại viết vào nháp Nhận xét - Ghi vào vở - 1 hs đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét. - Làm bài tập theo cặp. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả. - Chú ý nghe - 2 – 3 hs đọc - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp HS trao đổi làm bài. - Đại diện trình bày kết quả + Rất/ công bằng/ rất/ thông minh. + Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang. - NX - 1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập. - Trao đổi theo cặp để tra từ điển. - NX - 1 em đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Mỗi HS đặt 1 câu. - NX - 2 em TL - Thực hiện lời dặn -giải thích nghĩa 1vài từ để HS hiểu Tiết 3: Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: 1/MTC: - Kể tên những thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá, trúng, tôm, cua,..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. 2/MTR: 3/MTKT:- - Kể tên những thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá, trúng, tôm, cua,..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...). II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh sách giáo khoa HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1p 4p 25p 4p 1p 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: - Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường? -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo * Cách tiến hành - cho HS làm việc theo cặp - Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK? + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK? + Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. -GV nhận xét và kết luận. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: * Cách tiến hành - GV phát phiếu học tập cho hs làm việc theo nhóm. * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. -Gọi hs đọc mục BCB SGK. 4. Củng cố: -Nêu vai trò của chất đạm và chất béo. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học -Hát tập thể. - 3 hs trả lời - Ghi tựa bài - HS thảo luận theo cặp + Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có ... trên vải: -Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b (SGK), nêu cách vạch dấu đường thẳng,đường cong trên vải. -GV đính mảnh vải lên bảng và gọi một HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải. Một HS khác thực hiện thao tác vạch dấu đường cong trên mảnh vải. -Lưu ý: +Khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm dã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước. +Khi vạch đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may. Cắt vải theo đường vạch dấu : -Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b (SGK ) để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. -GV nhận xét bổ sung những nội sung SGK và hướng dẫn thực hiện một số điểm cần lưu ý : +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. +Khi cắt tay trái cầm vải nâng nhẹ để dễ luồn lưỡi kéo. +Đưa kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. +Chú ý giữ gìn an toàn , không đùa nghịch khi sử dụng kéo. -Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trước khi tổ chức HS thực hành. HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu -GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS. -Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng HĐ4: Đánh giá kết qủa học tập . -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS : +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và vạch dấu đường cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét, đánh giá kết qủa học tập của HS theo hai mức : hoàn thành và chưa hoàn thành. 4. Củng cố: - Nêu cách vạch đường dấu? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - Ghi tựa bài -Lắng nghe, HS quan sát nhận xét. -1 – 2 HS trả lời. -Lắng nghe. -Quan sát hướng dẫn GV. -Một HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải. Một HS khác thực hiện thao tác vạch dấu đường cong trên mảnh vải -HS lắng nghe. -HS quan sát hình 2 (SGK), trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV. -Lắng nghe. -1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ -HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. -HS trưng bày các sản phẩm củamình. -HS dựa trên các tiêu chuẩn trên đánh giá sản phẩm thực hành - 2 em nêu Thứ sáu: NS:2/9/2011 ND:26/8/2011 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Mĩ thuật Tiết 3: Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: 1/MTC: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư tăhm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mụcIII). 2/MTR: 3/MTKT:- - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư II. Đồ dùng dạy- học: GV: phiếu BT HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p 25p 4p 1p 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới GTB: Nêu y/c tiết học -KNS: HĐ1: Nhận xét - GV gọi 1 HS đọc bài. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào? - Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? HĐ2: Ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Luyện tập a. Tìm hiểu đề - GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài. - Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai? - Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì? - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay - Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì? b. HS thực hành viết thư - GV nhận xét, chấm chữa bài. 4. Củng cố : - Để viết một bức thư cần chú ý những gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 3 hs trả lời câu hỏi theo y/c - Ghi vào vở 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”. Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi. + Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn. + Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Cần có những nội dung: + Nêu lý do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư. + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian. + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư. - 3 – 4 hs đọc - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu. - 1 bạn ở trường khác. + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. + Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, + Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, + Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao + Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại + Viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư. - 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng - Viết thư vào vở. - Đọc lá thư vừa viết. - 2 hs nêu Gợi ý hs trả lời Đến hd hs viết Tiết 4: Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu: 1/MTC: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2/MTR:- Bài 3(2 cột cuối) 3/MTKT: - Làm bài 1,2. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ kẻ BT1, bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: TG HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1p 4p 30p 4p 1p 1. Ổn định lớp: Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a/ GTB: Nêu y/c tiết học b/Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = ...trăm 10 trăm = .. nghìn .nghìn = 1 chục nghìn - Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó - GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. c/ Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào - Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn chín trăm linh năm + Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba - GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ? => Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. d/ Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm. Bài 2: - GV cho HS làm bài theo mẫu , phát bảng nhóm cho 2 hs làm - Nhận xét Bài 3: - GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số, gọi 1 hs lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm 4. củng cố: - Y/c hs nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện - Ghi tựa bài - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. + Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. + Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Nghe GV đọc và viết số. + 999 + 2905 + 685 793 + 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị,9 ở hàng chục là 9 chục,9 ở hàng trăm là 9 trăm - Nêu lại kết luận. - Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - Dựa vào mẫu làm bài sau đó chữa + 873= 800 + 70 + 3 + 4738= 4000 + 700 + 30 + 8 + 10837=10000 + 800 + 30 + 7 - NX - Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm cột 1 - HS khá làm cột cuối. - NX - 2 hs nêu HD hs phân tích Tiết 5: Sinh hoạt lớp ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: